Professional Documents
Culture Documents
2024- Bài 1. Tiến hóa ở quần thể chuột đàn núi đá
2024- Bài 1. Tiến hóa ở quần thể chuột đàn núi đá
Bài 1. Tiến hóa ở quần thể chuột đàn núi đá Chaetodipus intermedius
GIỚI THIỆU
Chuột đàn núi đá Chaetodipus intermedius sống ở vùng hoang mạc ở miền Tây Nam nước Mỹ.
Hầu hết chuột sống ở vùng đất cát này có màu lông sáng, giống màu đất cát. Tuy nhiên, các quần thể
chuột có màu sẫm, được tìm thấy ở các vùng có đá sẫm màu (lớp vỏ đất đá bazan). Lớp đất đá bazan
đen xám được hình thành từ các dòng nham thạch nguội dần qua hàng ngàn năm trước. Các nhà khoa
học đã thu thập số liệu từ quần thể chuột nguyên thủy có màu sẫm sống ở khu vực Pinacate nơi có dòng
nham thạch và các quần thể có màu lông sáng sống gần đó. Các nhà nghiên cứu đã phân tích số liệu từ
các quần thể này để tìm ra nguyên nhân khác biệt về màu sắc lông và màu lông ảnh hưởng đến sự sinh
tồn của chúng trong môi trường.
Phần 1: Quan sát
Xem phim ngắn: “The Making of the Fittest: Natural Selection and Adaptation”.
http://www.hhmi.org/biointeractive/making-fittest-natural-selection-and-adaptation
Hình 1: Bốn con chuột hốc đá sống trong môi trường tự nhiên của chúng
2. Con chuột nào sẽ thích nghi tốt hơn với môi trường sống? Tại sao?
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Sử dụng thông tin từ Bảng 1 và đoạn phim “The Making of the Fittest: Natural Selection and
Adaptation” (ở 8 phút đầu), hãy trả lời các câu hỏi sau.
1
Họ và tên SV: ………………………………………………. Lớp: ……………………………..……… Tiết, thứ: ………………………….
Bảng 1. Các trình tự mARN Mc1r được chọn lọc và các trình tự amino acid của chúng ở các quần thể
chuột hốc đá ở các địa điểm khác nhau.
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
5. So sánh amino acid của chuột lông sẫm màu với chuột lông sáng ở các quần thể khác nhau.
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
6. Giải thích vai trò của sự biến đổi màu lông đối với sự tồn tại của quần thể/loài.
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Xem tiếp video “The Making of the Fittest: Natural Selection and Adaptation” từ phút 7:50 đến
hết và trả lời các câu hỏi sau:
2
Họ và tên SV: ………………………………………………. Lớp: ……………………………..……… Tiết, thứ: ………………………….
7. Sự thay đổi trong trình tự gen Mc1r làm thay đổi màu lông của chuột. Em hãy giải thích về sự
thay đổi các tần số của các alen gen Mc1r ở các quần thể chuột theo thời gian.
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
10. Dựa vào màu sắc lông của chuột túi đá ở Hình 1, dự đoán điều gì sẽ xảy ra trong tế bào:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Hình 2. Sơ đồ sự truyền tín hiệu của MC1R. MC1R có ở các tế bào sản sinh hắc tố melanin.
MSH (Melanocyte Stimulating Hormone - hormon kích thích tế bào tạo hắc tố) truyền tín hiệu cho MC1R.
(Evolution, Bergstrom, 2016)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Phân tích dữ liệu Hình 3:
11. So sánh trình tự amino acid của kiểu hình lông sáng và lông sẫm.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
4
Họ và tên SV: ………………………………………………. Lớp: ……………………………..……… Tiết, thứ: ………………………….
Hình 3. Thành phần chuỗi amino acid của protein MC1R ở kiểu hình lông màu sáng
và sẫm của chuột túi đá. Các con số chỉ ra vị trí của amino acid trong chuỗi.
12. Điền vào bảng so sánh các amino acid khác nhau giữa protein MC1R quy định kiểu hình lông sáng và
sẫm.
Vị trí Amino acid ở protein MC1R Amino acid ở protein MC1R
amino acid quy định kiểu hình lông sáng quy định kiểu hình lông sẫm
……………………………………………………………………………………………………………
b. Những thay đổi này ảnh hưởng đến khả năng sống sót của chuột trong môi trường như thế nào?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Sử dụng Hình 4 và thông tin ở Bảng 2 để trả lời các câu hỏi 13, 14, 15.
Hình 4. Sơ đồ sinh tổng hợp melanin trong tế bào sinh hắc tố.
MC1R RR hoặc Rr Tín hiệu tế bào tạo ra eumelanin (sắc tố màu nâu sẫm/đen).
13. Dựa vào thông tin được cung cấp ở Hình 4 và Bảng 2, điều gì có thể xảy ra với màu sắc lông nếu:
a) MC1R và TYRP1 có chức năng nhưng TYR không có chức năng?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
c) TYR và TYRP1 có hoạt động chức năng, nhưng MC1R không có chức năng?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
HẾT
6