You are on page 1of 6

Họ và tên SV: ………………………………………………. Lớp: ……………………………..……… Tiết, thứ: ………………………….

Bài 1. Tiến hóa ở quần thể chuột đàn núi đá Chaetodipus intermedius
GIỚI THIỆU
Chuột đàn núi đá Chaetodipus intermedius sống ở vùng hoang mạc ở miền Tây Nam nước Mỹ.
Hầu hết chuột sống ở vùng đất cát này có màu lông sáng, giống màu đất cát. Tuy nhiên, các quần thể
chuột có màu sẫm, được tìm thấy ở các vùng có đá sẫm màu (lớp vỏ đất đá bazan). Lớp đất đá bazan
đen xám được hình thành từ các dòng nham thạch nguội dần qua hàng ngàn năm trước. Các nhà khoa
học đã thu thập số liệu từ quần thể chuột nguyên thủy có màu sẫm sống ở khu vực Pinacate nơi có dòng
nham thạch và các quần thể có màu lông sáng sống gần đó. Các nhà nghiên cứu đã phân tích số liệu từ
các quần thể này để tìm ra nguyên nhân khác biệt về màu sắc lông và màu lông ảnh hưởng đến sự sinh
tồn của chúng trong môi trường.
Phần 1: Quan sát

Xem phim ngắn: “The Making of the Fittest: Natural Selection and Adaptation”.
http://www.hhmi.org/biointeractive/making-fittest-natural-selection-and-adaptation

Hình 1: Bốn con chuột hốc đá sống trong môi trường tự nhiên của chúng

Quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi:


1. Yếu tố nào quyết định sự khác nhau về màu sắc của các con chuột?
…………………………………………………………………………………………………..

2. Con chuột nào sẽ thích nghi tốt hơn với môi trường sống? Tại sao?

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

Phần 2. Phân tích biến thể về trình tự gene và protein.


Gen mã hóa thụ thể melanocortin (melanocortin receptor 1 (MC1R)) liên quan đến sự tạo melanin
ở chuột đàn núi đá, hình thành màu lông của chuột.

Sử dụng thông tin từ Bảng 1 và đoạn phim “The Making of the Fittest: Natural Selection and
Adaptation” (ở 8 phút đầu), hãy trả lời các câu hỏi sau.
1
Họ và tên SV: ………………………………………………. Lớp: ……………………………..……… Tiết, thứ: ………………………….

Bảng 1. Các trình tự mARN Mc1r được chọn lọc và các trình tự amino acid của chúng ở các quần thể
chuột hốc đá ở các địa điểm khác nhau.

Màu sắc lông Sáng Sẫm Sẫm Sẫm Sẫm


Pinacate Pinacate Kenzim Armendaris Carrizozo
Quần thể (ở vùng đất)
(đất cát) (dung nham) (dung nham) (dung nham) (dung nham)
Condon 18 mRNA CGC UGC CGC CGC CGC
Amino Arg Cys
acid

Condon 109 mRNA CGG UGG CGC CGG CGG


Amino
acid

Condon 160 mRNA CGG UGG CGG CGG CGG


Amino
acid

Condon 233 mRNA CAA CAC CAA CAA CAA


Amino
acid

3. Hãy điền các thông tin vào các ô trống ở Bảng 1.


4. Với các codon liệt kê ở trên, có thể có bao nhiêu biến thể của protein MC1R? Trình tự amino
acid protein này khác nhau ở (những) vị trí nào?

…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
5. So sánh amino acid của chuột lông sẫm màu với chuột lông sáng ở các quần thể khác nhau.
…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..
6. Giải thích vai trò của sự biến đổi màu lông đối với sự tồn tại của quần thể/loài.
…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

Xem tiếp video “The Making of the Fittest: Natural Selection and Adaptation” từ phút 7:50 đến
hết và trả lời các câu hỏi sau:

2
Họ và tên SV: ………………………………………………. Lớp: ……………………………..……… Tiết, thứ: ………………………….

Phần 3: Biến đổi về tỉ lệ màu lông chuột trong quần thể

7. Sự thay đổi trong trình tự gen Mc1r làm thay đổi màu lông của chuột. Em hãy giải thích về sự
thay đổi các tần số của các alen gen Mc1r ở các quần thể chuột theo thời gian.
…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

8. Từ kết quả quan sát sau:


- Quần thể chuột sống trên những vùng đất cát sáng màu chủ yếu là những con chuột có lông
màu sáng (và một số ít con chuột có lông màu sẫm).
- Quần thể chuột sống trên vùng đá có dòng dung nham chảy qua chủ yếu có lông màu sẫm
(và một số ít con chuột có lông màu sáng).
Em hãy giải thích hiện tượng này?
…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

Phần 4. Cơ chế truyền tin tế bào và màu lông ở chuột


Màu sắc lông chuột phụ thuộc vào sắc tố do tế bào tạo ra. Bằng cách nào các tế bào “biết” loại sắc tố
cần được tạo ra?
Các tế bào chỉ thực hiện một chức năng nhất định nào đó khi nhận được tín hiệu buộc phải làm vậy.
Những tín hiệu này được protein truyền tin trong màng tế bào tiếp nhận. Có 3 bước cơ bản để truyền tín
hiệu tế bào:
B1. Tiếp nhận: các protein truyền tin nhận tín hiệu từ phân tử bên ngoài tế bào.
B2. Truyền tin: tín hiệu được truyền vào trong tế bào qua màng tế bào
B3. Đáp ứng: tế bào thực hiện chức năng mà nó được truyền tin.
9. Giải thích cơ chế truyền tín hiệu tạo sắc tố melanin thông qua MC1R (Hình 2).

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
10. Dựa vào màu sắc lông của chuột túi đá ở Hình 1, dự đoán điều gì sẽ xảy ra trong tế bào:

a) Nếu MC1R nhận tín hiệu từ MSH.


……………………………………………………………………………………………………………
3
Họ và tên SV: ………………………………………………. Lớp: ……………………………..……… Tiết, thứ: ………………………….

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Hình 2. Sơ đồ sự truyền tín hiệu của MC1R. MC1R có ở các tế bào sản sinh hắc tố melanin.
MSH (Melanocyte Stimulating Hormone - hormon kích thích tế bào tạo hắc tố) truyền tín hiệu cho MC1R.
(Evolution, Bergstrom, 2016)

b) Nếu không nhận tín hiệu từ MSH.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
Phân tích dữ liệu Hình 3:
11. So sánh trình tự amino acid của kiểu hình lông sáng và lông sẫm.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

4
Họ và tên SV: ………………………………………………. Lớp: ……………………………..……… Tiết, thứ: ………………………….

Hình 3. Thành phần chuỗi amino acid của protein MC1R ở kiểu hình lông màu sáng
và sẫm của chuột túi đá. Các con số chỉ ra vị trí của amino acid trong chuỗi.
12. Điền vào bảng so sánh các amino acid khác nhau giữa protein MC1R quy định kiểu hình lông sáng và
sẫm.
Vị trí Amino acid ở protein MC1R Amino acid ở protein MC1R
amino acid quy định kiểu hình lông sáng quy định kiểu hình lông sẫm

Dựa vào những gì bạn đã biết về MC1R và tín hiệu tế bào:


a. Điều gì có thể xảy ra nếu một đột biến thay đổi hình dạng của phần ngoại bào hoặc nội bào của
protein MC1R?
……………………………………………………………………………………………………………
5
Họ và tên SV: ………………………………………………. Lớp: ……………………………..……… Tiết, thứ: ………………………….

……………………………………………………………………………………………………………
b. Những thay đổi này ảnh hưởng đến khả năng sống sót của chuột trong môi trường như thế nào?
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
Sử dụng Hình 4 và thông tin ở Bảng 2 để trả lời các câu hỏi 13, 14, 15.

Hình 4. Sơ đồ sinh tổng hợp melanin trong tế bào sinh hắc tố.

Bảng 2. Kiểu gen và kiểu hình của MC1R, TYR và TYRP1.

Protein Kiểu gen Kiểu hình /tác động

MC1R RR hoặc Rr Tín hiệu tế bào tạo ra eumelanin (sắc tố màu nâu sẫm/đen).

Rr Tạo ra phaeomelanin (sắc tố đỏ nhạt/vàng)

TYR PP hoặc Pp Tạo ra sắc tố

pp Không tạo ra sắc tố

TYRP1 BB hoặc Bb Tạo ra eumelanin màu đen

Bb Tạo ra eumelanin màu nâu sẫm

13. Dựa vào thông tin được cung cấp ở Hình 4 và Bảng 2, điều gì có thể xảy ra với màu sắc lông nếu:
a) MC1R và TYRP1 có chức năng nhưng TYR không có chức năng?

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

b) MC1R và TYR1 có chức năng nhưng TYRP1 không có chức năng?


……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

c) TYR và TYRP1 có hoạt động chức năng, nhưng MC1R không có chức năng?

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

HẾT
6

You might also like