You are on page 1of 23

BÀI THU HOẠCH CHƯƠNG 3

Học phần: Tin học đại cương


Giảng viên: Nguyễn Hồng Phong
- Họ tên sinh viên: Dương Thùy Trâm - Ngày sinh: 18/05/2005
- Email: duongthuytram.vd2@gmail.com
- Lớp k8d2
NỘI DUNG
CHƯƠNG 3: SOẠN THẢO VĂN BẢN TRÊN MICROSOFT WORD
3.1 Giới thiệu Microsoft Word
3.1.1 Tổng quan
Microsoft Word là chương trình soạn thảo,
xử lý văn bản phổ biến với tất cả mọi người
dùng máy tính trên toàn thế giới, được phát
triển bởi Microsoft và thuộc bộ ứng dụng
Microsoft Office.
Thông qua các công cụ định dạng
Microsoft Word giúp bạn tạo ra các tài liệu có chất lượng chuyên nghiệp
một cách hiệu quả. Bên cạnh đó, Word còn bao gồm các công cụ chỉnh
sửa và sửa đổi giúp bạn có thể cộng tác với mọi người một cách dễ dàng.
3.1.2 Lịch sử phát hành
Vào năm 1975, công ty phần mềm máy tính nhỏ Micro-Soft được thành
lập bởi Bill Gates và Paul Allen tại Albuquerque, New Mexico. Vào thời
điểm đó, văn bản được tạo ra bởi máy đánh chữ, cao cấp nhất là máy
đánh chữ điện tử. Với thiết bị này, chỉ với một lỗi đánh máy sai sẽ khiến
toàn bộ trang giấy bị hủy bỏ và phải đánh lại từ đầu.
Chính vì vậy, Bill Gates và Paul Allen đã nghĩ tới các hệ thống máy tính
cá nhân có khả năng xử lý văn bản và bắt đầu tìm kiếm những lập trình
viên giỏi.
Vào ngày 20/11/1985, phiên bản đầu tiên của dòng Microsoft Windows là
Windows 1.0 được phát hành.
Năm 1990, Microsoft giới thiệu bộ ứng dụng văn phòng của mình,
Microsoft Office. Bộ phần mềm đi kèm các ứng dụng năng suất riêng
biệt, như Microsoft Word và Microsoft Excel.

3.2 Khởi động - Giao diện


3.2.1 Khởi động
 Nút Windows / Programs / Microsoft Word
 Start / Programs / Microsoft Office/ Microsoft Word
 Double click > Microsoft Word trên Desktop (nếu có)
3.2.2 Thoát
 Click [Microsoft Office] / Close
 Click>X (Đỉnh trên phải)
3.2.3 Giao diện

Màn hình làm việc có dạng như sau:


1. Thanh công cụ truy cập nhanh: Chứa các lệnh thường sử dụng
2. Thước ngang: Dùng để định dạng, canh lề, canh ngang, đặt tab,...
3. Vùng soạn thảo văn bản: Là nơi nhập nội dung văn bản.
4. Thanh cuộn dọc: Dùng để cuộn văn bản theo chiều đứng, xem phần
văn bản nào bị che khuất.
5. Thước dọc: Dùng để căn chỉnh lề trên, lề dưới của văn bản.
6. Thanh cuộn ngang: Dùng để cuộn văn bản theo chiều ngang.
7. Thanh trạng thái: Cho biết thông tin về trang hiện hành, tổng số trang
trong tài liệu, dòng cột hiện hành,...
8. Giao diện Ribbon: Liệt kê các chức năng của word, các chức năng
được gom lại thành từng nhóm (group) và được đặt trong các tab (thẻ)
khác nhau.
3.3 Một số thao tác cơ bản
3.3.1 Thao thác trên tập tin văn bản

3.3.1.1 Tạo mới tập tin văn bản


- Để tạo văn bản mới từ MS Word, ở màn hình làm việc của MS Word
chọn File > New > Blank Document.

- Phím tắt Ctrl + N.


Ngoài lựa chọn văn bản trống bạn có thể chọn mẫu văn bản tùy thích nằm
bên lựa chọn Blank Document hoặc có thể tìm mẫu văn bản tại ô tìm
kiếm.
3.3.1.2 Lưu trữ tập tin văn bản
Bước 1: Chọn File >Save > Browse.
 Phím tắt Ctrl + S hoặc chọn nhanh từ thanh
công cụ nhanh.
 Thao tác lưu file khi nhấn từ thanh công cụ
nhanh
 Lần đầu lưu văn bản khi chọn Save chương
trình sẽ chuyển sang Save As.
Bước 2: Sau khi chọn Browse, hộp thoại Browse xuất hiện.
 Chọn thư mục lưu trữ ở vùng màu xanh.
 Nhập tên tập tin văn bản bạn muốn lưu ở File name.
 Chọn loại tập tin văn bản tại Save as type, mặc định loại tập tin được
chọn là .docx.
 Chọn Save để lưu văn bản, chọn Cancel nếu không muốn lưu và trở
về màn hình làm việc.

3.3.1.3 Mở tập tin văn bản


Bước 1: Chọn File > Open > Browse.
Phím tắt Ctrl + O.

Bước 2: Hộp thoại Open được mở > Tìm đến thư mục chứa tập tin văn
bản bạn muốn mở > Nhấn chuột trái hai lần liên tiếp (Double – Click)
vào tập tin hoặc chọn tập tin > Open để mở tập tin.
3.3.2 Thao tác trên đoạn văn bản
3.3.2.1 Chọn đoạn văn bản
- Ctrl + A
- Để chọn một dòng văn bản, hãy đặt con
trỏ của bạn ở đầu dòng, rồi nhấn Shift +
mũi tên xuống. Để chọn một đoạn văn,
hãy đặt con trỏ vào đầu đoạn văn, rồi nhấn
Ctrl + Shift + mũi tên xuống.
- Đặt con trỏ vào trước chữ cái đầu tiên
của từ, câu hoặc đoạn văn bạn muốn chọn. Bấm và giữ trong khi bạn kéo
con trỏ để chọn văn bản bạn muốn.
3.3.2.2 Tìm kiếm và thay thế đoạn văn bản
 Tìm kiếm
- Chọn Home -> Chọn Find hoặc nhấn
Ctrl + F
- Nhập từ cần tìm
- Nhấn Enter hoặc Ok
- Lúc này tất cả các từ cần tìm sẽ hiện
ra.
 Thay thế
- Chọn Home > Chọn Replace hoặc nhấn Ctrl + H
- Nhập từ, cụm từ muốn tìm để thay thế
- Nhập từ, cụm từ để thay thế từ tìm được
- Nhấn Find Next, Replace hoặc Replace All để tìm và thay thế từ
bạn muốn.

3.3.2.3 Sao chép và di chuyển đoạn văn bản


Home / Copy/Paste
Cut / Paste
3.3.2.4 Đánh dấu đoạn văn bản
Insert / Links / Bookmark
3.4. Định dạng văn bản
3.4.1. Định dạng Font chữ
• Home / [Font]
- Bold - Italic - Underline - Text Shadow – Strickethrough
Ví dụ 1: Hà Nội của tôi, mỗi khi đông về gió se lạnh, ngào ngạt nỗi nhớ,
năm tháng tan trong vòng tay; Ngẩn ngơ góc phố, từng cây đèn đứng như
đang mơ màng; Hà Nội ơi, hoa sữa rơi hay là hương tóc em?!.
- Clear All Formatting
Ví dụ 2: “Đoạn văn một” được định dạng Font. Color, Superscrip,…
Được copy thêm thành “đoạn văn hai”. “Đoạn văn hai” sẽ được xoá định
dạng ban đầu bằng công cụ Clear All Formatting theo các bước như sau:
Bôi đen nội dung “đoạn văn một”/Home/[Font]/Clear All Formatting
Hà Nội của tôi, mỗi khi đông về gió se lạnh, ngào ngạt nỗi nhớ, năm
tháng tan trong vòng tay; Ngẩn ngơ góc phố, từng cây đèn đứng như đang
mơ màng; Hà Nội ơi, hoa sữa rơi hay là hương tóc em?!.
Thực hành Thứ 6, 13/10/2023
- Change Case (Định dạng chữ viết hoa, thường theo các trường
hợp)
Ví dụ 3: Bài thơ sau để thực hành theo các trường hợp
CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT (Upper)
cái sừng nó vênh vênh (Lower)
Nó To Lớn Lênh Khênh (Capitalize)
cHÂN ĐI NHƯ ĐẬP ĐẤT (Toggle)
Trâu ơi ăn cỏ mật (Sentence)
- Font Color (Màu chữ)
Ví dụ 4: ….
- SubScript (Ctrl =) (Chỉ số trên và chỉ số dưới)
Ví dụ 5: Soạn công thức hoá học của nước và Axit Sunfuric:
H2O, H2SO4
- SuperScript (Ctrl Shift +)
Ví dụ 6: Soạn công thức tam thức bậc 2:
Ax2 + Bx1 + Cx0=0
• [Font] / Font DialogBox  (Hộp thoại font): Hộp thoại chứa các
chức năng nâng cao
- Set As Default (Trả font về mặc định)
Ví dụ 7: Câu chuyện sau định dạng font nhiều màu sắc, nhiều kiểu,…
Một phần của câu chuyện sẽ được trả vê mặc định nhờ chức năng Set As
Default.
Học trò biết học
Công Minh Tuyên đến nhà thầy Tăng Tử học chữ mà chỉ chăm chú nhìn
thầy. Bữa nọ, thầy lại gần và hỏi: “Thấy con mấy đến đây đã lâu mà
không khi ghi chép?!.”
Công Minh Tuyên vội vàng đứng dậy chắp tay thưa: “Con nào dám xao
nhãng…”
- Advanced / Spacing / Condensed (Expanded) (Nén và mở rộng
khoảng cách giữa các kí tự)
Ví dụ 8: Đầu của đoạn văn bản dưới đây thực hành nén khoảng cách giữa
các kí tự.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

3.4.2. Định dạng đoạn văn


• Home / Paragraph / Align (Căn lề)
- Left
- Center
- Right
- Justify
Ví dụ 9: Thực hiện căn lề trái, phải,…
Hay nói ầm ĩ là con vịt bầu (Center)
Hay sủa gâu gâu là con chó vệ (Right)
• Home / Paragraph / List (Gạch đầu dòng)
- Bullets (Gạch đầu dòng)
Ví dụ 10: Đoạn văn sau được định dạng gạch đầu dòng
Các giải pháp bảo vệ môi trường nước:
o Nước thải sinh hoạt qua lọc
o Trồng cây xanh
o Nâng cao ý thức người dân
- Numbering
Ví dụ 11: Đoạn văn sau thực hành định dạng đánh số của đoạn
Các giải pháp bảo vệ môi trường nước:
1. Nước thải sinh hoạt qua lọc
2. Trồng cây xanh
3. Nâng cao ý thức người dân
- Multilevel List
Ví dụ 12: Đoạn văn bản có cấu trúc thường được sử dụng trong các văn
bản khoa học như luận văn, tiểu luận dưới đây để thực hành đánh số đầu
mục có tính hệ thống.
1. Chương 1. Mở đầu
Đoạn văn bản có cấu trúc thường được sử dụng trong các văn bản khoa
học như luận văn, tiểu luận dưới đây để thực hành đánh số đầu mục có
tính hệ thống.
2. Chương 2. Nội dung
Đoạn văn bản có cấu trúc thường được sử dụng trong các văn bản khoa
học như luận văn, tiểu luận dưới đây để thực hành đánh số đầu mục có
tính hệ thống.
2.1.Thực trạng
Đoạn văn bản có cấu trúc thường được sử dụng trong các văn bản khoa
học như luận văn, tiểu luận dưới đây để thực hành đánh số đầu mục có
tính hệ thống.
2.2.Giải pháp
Đoạn văn bản có cấu trúc thường được sử dụng trong các văn bản khoa
học như luận văn, tiểu luận dưới đây để thực hành đánh số đầu mục có
tính hệ thống.
2.3.Áp dụng
Đoạn văn bản có cấu trúc thường được sử dụng trong các văn bản khoa
học như luận văn, tiểu luận dưới đây để thực hành đánh số đầu mục có
tính hệ thống.
2.4.Kết luận
Đoạn văn bản có cấu trúc thường được sử dụng trong các văn bản khoa
học như luận văn, tiểu luận dưới đây để thực hành đánh số đầu mục có
tính hệ thống.
• Home /  Paragraph DialogBox (Hộp thoại Paragraph – Để người
sử dụng khai thác các chức năng nâng cao) (Bài thực hành
20/10/2023)
- Alignment (Căn lề)
- Indentation (Thụt đầu dòng)
° First Line (Dòng đầu tiên thụt vào 1cm, 1.27cm)
Ví dụ 14:
Đoạn văn bản có cấu trúc thường được sử dụng trong các văn bản
khoa học như luận văn, tiểu luận dưới đây để thực hành đánh số đầu mục
có tính hệ thống.
Đoạn văn bản có cấu trúc thường được sử dụng trong các văn bản
khoa học như luận văn, tiểu luận dưới đây để thực hành đánh số đầu mục
có tính hệ thống.

° Hanging: lề các dòng còn lại trong đoạn VB (từ dòng thứ 2
đến hết đoạn)
- Spacing (Khoảng cách giữa các dòng của đoạn văn bản)
° Before
° After
° LineSpacing
Ví dụ 15:
Đoạn văn bản có cấu trúc thường được sử dụng trong các văn bản khoa
học như luận văn, tiểu luận dưới đây để thực hành đánh số đầu mục có
tính hệ thống.
Đoạn văn bản có cấu trúc thường được sử dụng trong các văn bản khoa
học như luận văn, tiểu luận dưới đây để thực hành đánh số đầu mục có
tính hệ thống.
3.4.3. Định dạng điểm dừng khi nhấn phím Tab (Thi)
• View / Ruler
- └ Left Tab
- ┘ Right Tab
- ┴ Center Tab
- ┴ˑDecimal Tab
Ví dụ 16: Bảng lương sử dụng Tab mà không dùng bảng (Table)
STT HỌ VÀ TÊN
LƯƠNG
1...........................Phạm Lê Quyết................................................................................123
2............................Dương Thuỳ Trâm...........................................................................1234
15..........................Phan Thị Hoài Phương....................................................................345
3.4.4. Định dạng rơi ký tự (Thi)
• Insert / [text]
- Dropped
- In Margin
Ví dụ 17:

Đ oạn văn bản có cấu trúc thường được sử dụng trong các văn bản
khoa học như luận văn, tiểu luận dưới đây để thực hành đánh số đầu
mục có tính hệ thống.
Đoạn văn bản có cấu trúc thường được sử dụng trong các văn bản khoa
học như luận văn, tiểu luận dưới đây để thực hành đánh số đầu mục có
tính hệ thống.
3.4.5. Định dạng khung viền cho đoạn và trang văn bản (Thi)
• Home / Paragraph / Borders
Ví dụ 18:
Video provides a powerful way to help you prove your point.
• Design / Page Border
3.5. Chèn kí tự biểu tượng, công thức, ảnh
3.5.1. Kí tự biểu tượng
• Insert / Symbols / Symbol
Ví dụ 19: Chèn kí tự đặc biệt và biểu tượng: 
3.5.2. Chèn công thức toán học
• Insert / Symbols / Equation (Công thức)
Ví dụ 20:Chèn công thức
1
√ an
3.5.3. Chèn hình ảnh
Bắt đầu
• Insert / illustration (minh hoạ)
• Pictures
Ví dụ 21: Chèn minh hoạ và ảnh:
Đun nước
MỞ ĐẦU
Lý do
Mục tiêu

NỘI DUNG
Thực trạng
Giải pháp
Áp dụng

Điểm trung bình

Nam Nữ
3.5.4. Chèn hình minh họa (Thi)
• Insert / illustration
- Shapes
Bắt đầu
° Recently Used Shapes (Hình đã sử dụng gần đây)
° Lines
° Rectangles
Tráng ấm
° Basic Shapes
° Block Arrows
Ví dụ 21: Vẽ sơ đồ quy trình pha trà Cho trà vào ấm

• Insert / illustration
- SmartArt
° Process.
° Hierarchy.
° Relationship.
° Pyramid.
° Matrix
Ví dụ 22: Vẽ tháp dinh dưỡng
Khoáng
Chất béo
Chất đạm
Tinh bột
Chất xơ
- Chart
• Insert / illustration
- Chart
° Column
° Line
° Pie
° Bar
Ví dụ 23: Vẽ biểu đồ tỉ lệ phần trăm kết quả học tập

Kết quả học tập

10% 16% Giỏi


Khá
Trung bình
26% Yếu

48%

3.6. Thao tác với bảng


3.6.1. Tạo bảng
• Insert / Tables
- C1: Drag
Ví dụ 24:
STT Họ tên Chức vụ Lương Phụ cấp
1 Dương Thuỳ Trâm Thư ký 2.700.000 270.000
- C2: Insert / Tables / Insert Table...
° Number of Columns
° Number of Rows
Ví dụ 25:
ST Họ tên Ngày sinh Chức vụ Lương
T
1 Hồ Bảo Thi Thư ký 2.700.000
2 Nguyễn Khánh Ngân Thẩm 3.200.000
phán
Tổng lương của cơ quan 5.900.000

3.6.2. Chọn ô, cột, hàng

3.6.3.Thay đổi kích thước hàng, cột


a/ Sử dụng chuột
- Khi bạn muốn chỉnh sửa kích thước của một hàng/cột nào đó, bạn hãy
chọn hàng/cột đó. Tiếp theo, bạn di chuột đến vị trí đường kẻ
trái/phải/trên/dưới của ô đó đến khi thấy mũi tên 2 chiều xuất hiện thì bạn
giữ chuột trái và kéo đến khi đạt kích thước mong muốn.
b/ Sử dụng AutoFit
• Ribbon Layout / Cell Size / AutoFit
- AutoFit Contents
- AutoFit Window
- Fixed Column Width
c/ Phân phối cột/hàng đồng đều
(Distribute columns/ Rows evenly)
• [Ribbon Table] Layout / Cell Size
- Distribute columns
- Distribute Rows
3.6.4. Căn lề dữ liệu trong ô
• [Ribbon Table] Layout / Aligment
- Align Top Left
- ...

3.6.5. Định dạng đường viền


a/ Tùy chọn đường Border
• Home / Paragraph / Border
- All border
- Outside border,...
b/ Sử dụng Design
• [Ribbon Table] Design
• Table Styles / Chọn một trong số mẫu
3.6.6. Định dạng nền trong bảng
• [Ribbon Table] Design tab / Shading
menu

3.6.7. Gộp, tách các ô


• [Ribbon Table] Layout / [Merge]
- Merge Cells
- Split Cells
- Split Table

3.6.8. Chèn hàng, cột


• Có thể thêm một hàng ở trên hoặc dưới vị trí con trỏ
• Clickvị trí trong bảng muốn thêm hàng / cột
• Click  Layout tab (Ribbon Table Layout )
a/ Thêm hàng
• Click  Insert Above (phía trên)
• Click  Insert Below (phía dưới)
b/ Thêm Cột
• Click  Insert Left
• Click  Insert Right.
3.6.9. Xóa ô, hàng, cột, bảng
• Clickmột hàng hoặc ô trong bảng
• [Ribbon Table] Layout / Delete

3.7. Trộn thư


3.7.1. Khái niệm
Mail Merge mang nghĩa “trộn thư”. Đây là tiện ích tạo một loạt các
bản sao nội dung đến các địa chỉ email khác nhau dựa trên một mẫu
thư duy nhất, chỉ thay đổi một số thông tin cố định như tên, giới tính.
Quá trình này tiết kiệm thời gian và công sức so với việc gửi từng bức
thư đơn lẻ.

3.7.2. Các bước thực hiện cơ bản


• B1. Soạn DS moi.DOCX Mailing List
• B2. Soạn Mau thu.DOCX Main Document
• B3. Link The Mailing List To The Document
Select Recipients (Chọn người nhận)
• B4. Insert Merge Fields
• B5. Preview Results
• B6. Click Finish & Merge/ Print Documents

3.8. In ấn văn bản


3.8.1. Tiêu đề cho văn bản
• Insert / Header & Footer / Header [Footer]
• Different first page

3.8.2. Đánh số trang cho văn bản


• Insert / [Header & Footer] / Page Number
- Top of Page: Đỉnh trang - Header
- Bottom of Page: Đáy trang - Footer

• Format Page Numbers


- Number format: Chọn dạng số thứ
tự.
- Include Chapter Number: Số trang
sẽ được kèm với số chương.
- Continue From Previous Section:
Số trang nối tiếp với phần trước đó.
- Start at: Bắt đầu từ số.

3.8.3. Định dạng trang in


a/ Measurement Units
• File / Word Options / Advanced
- [Display]
- Show measurement in units of:
· Inches
· Centimenters
b/ Page Setup
• Layout / [Page Setup] / Size / A4 (21cm x 29.7cm)
c/ Margins:
• Layout /Margins
• Custom Margins…
- Top
- Left
- Bottom
- Right
- Gutter: Khoảng cách dùng làm Gáy xoắn (cm)
- Gutter Position: Vị trí đặt gáy (Left, Top)
Qui định văn bản hành chính
1. Kích thước giấy (A4): Size, page (File)
2. Lề (3-3.5, 2-2.5, 1.5-2) Margin (Page Layout)
3. Kiểu chữ (Unicode) (Đổi font) : Font (Home)
4. Cỡ chữ (13-14): Size (Home)
5. Khoảng cách đoạn văn (6pt): Before, After
(Home\Paragraph)
6. Khoảng cách giữa các dòng (1-1.5line): Line Spacing
(Home\Paragraph)
7. Đầu dòng (1-1.27cm): Indentation

You might also like