You are on page 1of 5

CÂU HỎI ĐUÔI

Question 1. This building is beautiful, _______?


A. wasn’t it B. isn’t it C. has it D. was it
Question 2. Harry hardly stays up late, _______ ?
A. didn’t he B. doesn’t he C. does he D. did he
Question 3. There is a garage inside the building, _______ ?
A. isn’t it B. wasn’t there C. was it D. isn’t there
Question 4. I think Peter is particularly suitable for this job, _______ ?
A. don’t I B. doesn’t he C. isn’t he D. aren’t I
Question 5. I am not late, _______ ?
A. am I B. aren’t I C. was I D. wasn’t I
Question 6. These books weren’t really intriguing, _______ ?
A. weren’t there B. were they C. weren’t they D. were there
Question 7. His grandmother used to get up very early, _______ ?
A. didn’t he B. did he C. did she D. didn’t she
Question 8. Her husband had to travel to Brazil to attend a workshop, ______?
A. did he B. did she C. didn’t he D. didn’t she
Question 9. The covid-19 pandemic has been affecting different aspects of life,______?
A. isn’t it B. hadn’t it C. wasn’t it D. hasn’t it
Question 10. Her performance at the prom was very impressive, _______ ?
A. wasn’t she B. wasn’t it C. was she D. was it
Question 11. The laptop was repaired two days ago, _______ ?
A. was it B. wasn’t it C. didn’t it D. did it
Question 12. The employees should come up with new ideas for this project, _______ ?
A. hadn’t they B. haven’t they C. shouldn’t they D. didn’t they
Question 13. Nothing can heal her pain, _______ ?
A. can’t it B. doesn’t it C. does it D. can it
Question 14. Schools were temporarily closed due to the pandemic, _______ ?
A. weren’t they B. aren’t they C. are they D. were they
Question 15. No one believed her stories, _______ ?
A. didn’t they B. haven’t they C. did they D. have they
Question 16. He tested positive for coronavirus two days ago, _______ ?
A. wasn’t he B. didn’t he C. did he D. was he
Question 17. The explorers were very brave, _______ ?
A. were they B. haven’t they C. have they D. weren’t they
Question 18. Tom seemed very disappointed when hearing the news, _______ ?
A. didn’t he B. was he C. did he D. wasn’t he
Question 19. Both doctors are well-trained, _______ ?
A. were they B. are they C. aren’t they D. weren’t they
Question 20. They all think that the match will be cancelled, _______ ?
A. won’t it B. don’t they C. do they D. will it
Question 21. Your mother hardly says swear words, _______ ?
A. did she B. didn’t she C. doesn’t she D. does she
Question 22. Don’t open your eyes, _______ ?
A. do you B. won’t you C. will you D. don’t you
Question 23. She was acclaimed as one of the greatest authors of her generation, _______ ?
A. was she B. did she C. didn’t she D. wasn’t she
Question 24. Face masks can be bought at drug stores, _______ ?
A. can it B. can they C. can’t they D. can’t it
Question 25. Let’s take a rest, _______ ?
A. will we B. shall we C. don’t we D. haven’t we

Hướng dẫn giải chi tiết

Question 1:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“is beautiful” → hiện tại đơn, trợ động từ “is”
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Chủ ngữ the building → câu hỏi đuôi dùng đại từ it
Tạm dịch: Tòa nhà rất đẹp, phải không?
→ Chọn đáp án B
Question 2:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
Vì vế trước có hardly mang nghĩa phủ định, nên câu hỏi đuôi dùng ở thể khẳng định.
Vế trước dùng động từ stays ở thì HTD, nên câu hỏi đuôi dùng trợ động từ ‘does’.
Tạm dịch: Harry hiếm khi thức khuya, phải không?
→ Chọn đáp án C
Question 3:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“There is” → hiện tại đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, sử dụng đại từ “there”, trợ
động từ “isn’t”
Tạm dịch: Có một gara ở trong tòa nhà, phải không?
→ Chọn đáp án D
Question 4:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
Với cấu trúc I think/believe/suppose + mệnh đề A, ta dùng mệnh đề A làm câu hỏi đuôi.
Mệnh đề A là: Peter is particularly suitable for this job, với to be is và chủ ngữ Peter → câu hỏi đuôi dùng
is và đại từ he.
Vì mệnh đề I think ở thể khẳng định nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
===> isn’t he
Tạm dịch: Tôi nghĩ Peter đặc biệt phù hợp với công việc này, phải không?
→ Chọn đáp án C
Question 5:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
Câu hỏi đuôi của I am not là am I.
Tạm dịch: Tôi không muộn, phải không?
→ Chọn đáp án A
Question 6:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“These books weren’t really intriguing” → quá khứ đơn, mệnh đề chính phủ định → câu hỏi đuôi khẳng
định, sử dụng đại từ “they”, trợ động từ “were”
Tạm dịch: Những cuốn sách này không thực sự hấp dẫn, phải không?
→ Chọn đáp án B
Question 7:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“His grandmother used to get up very early” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi
phủ định, sử dụng đại từ “she”, trợ động từ “didn’t”
Tạm dịch: Bà của anh ấy từng dậy rất sớm, phải không?
→ Chọn đáp án B
Question 8:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“Her husband had to travel to Brazil” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định,
sử dụng đại từ “he”, trợ động từ “didn’t” <brTạm dịch: Chồng của cô ấy phải đến Brazil để tham dự một
hội thảo, phải không?
→ Chọn đáp án C</br
Question 9:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“The covid-19 pandemic has been affecting” → hiện tại hoàn thành, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi
đuôi phủ định, trợ động từ “hasn’t” với đại từ ‘it’.
Tạm dịch: Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng nhiều khía cạnh trong cuộc sống, phải không?
→ Chọn đáp án D
Question 10:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“Her performance at the prom was very impressive” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi
đuôi phủ định, sử dụng đại từ “it”, trợ động từ “wasn’t”
Tạm dịch: Màn thể hiện của cô ấy tại buổi dạ hội rất ấn tượng, phải không?
→ Chọn đáp án B
Question 11:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“The laptop was repaired two days ago” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ
định, trợ động từ “wasn’t” và dùng đại từ ‘it’.
Tạm dịch: Chiếc máy tính xách tay được sửa hai ngày trước, phải không?
→ Chọn đáp án B
Question 12:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“The employees should come up with” → động từ khuyết thiếu, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi
phủ định, trợ động từ “shouldn’t” và dùng đại từ ‘they’.
Tạm dịch: Các nhân viên nên nghĩ ra ý tưởng mới cho dự án này, phải không?
→ Chọn đáp án C
Question 13:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
Mệnh đề chính ở thể phủ định vì có nothing, nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
Vì chủ ngữ ở mệnh đề chính là nothing, nên ta dùng đại từ it trong câu hỏi đuôi.
Vế trước dùng động từ khuyết thiếu can, thì câu hỏi đuôi cũng dùng can.
Tạm dịch: Không gì có thể chữa lành nỗi đau của cô ấy, phải không?
→ Chọn đáp án D
Question 14:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“Schools were temporarily closed due to the pandemic” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu
hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “weren’t” và đại từ they.
Tạm dịch: Trường học đã tạm thời đóng cửa do đại dịch, phải không?
→ Chọn đáp án A
Question 15:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
Mệnh đề chính ở thể phủ định vì có no one, nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
Vì chủ ngữ ở mệnh đề chính là no one, nên ta dùng đại từ they trong câu hỏi đuôi.
Mệnh đề chính dùng thì QKD với động từ believed, nên câu hỏi đuôi dùng trợ động từ did.
Tạm dịch: Không ai tin những câu chuyện của cô ấy, phải không?
→ Chọn đáp án C
Question 16:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“He tested positive for coronavirus” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định,
trợ động từ “didn’t”
Tạm dịch: Anh ấy đã dương tính với virus corona hai ngày trước, phải không?
→ Chọn đáp án B
Question 17:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“The explorers were very brave” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ
động từ “weren’t” và dùng đại từ they.
Tạm dịch: Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, phải không?
→ Chọn đáp án A
Question 18:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“Tom seemed very disappointed” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ
động từ “didn’t”
Tạm dịch: Tom có vẻ rất thất vọng khi nghe tin, phải không?
→ Chọn đáp án A
Question 19:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“Both doctors are well-trained” → hiện tại đơn, mệnh đề chính khẳng định, to be là ‘are’ → câu hỏi đuôi
phủ định, trợ động từ “aren’t”
Tạm dịch: Cả hai vị bác sĩ đều được đào tạo bài bản, phải không?
→ Chọn đáp án C
Question 20:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
Khi câu bắt đầu bằng dạng: S + think + mệnh đề A (S không phải là I) thì ta lấy mệnh đề đầu làm câu hỏi
đuôi.
They all think → thì hiện tại đơn, ở thể khẳng định với động từ thường think → câu hỏi đuôi ở thể phủ định,
và trợ động từ ‘don’t’
Tạm dịch: Họ đều nghĩ rằng trận đấu sẽ bị hủy, phải không?
→ Chọn đáp án B
Question 21:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
Vì vế trước có hardly mang nghĩa phủ định, nên câu hỏi đuôi dùng ở thể khẳng định.
Vế trước dùng chủ ngữ your mother và động từ says ở thì HTD, nên câu hỏi đuôi dùng đại từ she và trợ
động từ ‘does’.
Tạm dịch: Mẹ của bạn hiếm khi nói những từ chửi thề, phải không?
→ Chọn đáp án D
Question 22:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“Don’t open your eyes” → câu mệnh lệnh → sử dụng câu hỏi đuôi “will you”
Tạm dịch: Đừng mở mắt nhé, được chứ?
→ Chọn đáp án C
Question 23:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“She was acclaimed” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ
“wasn’t”
Tạm dịch: Bà ấy đã được ca ngợi là một trong những tác giả vĩ đại nhất thế hệ của mình, phải không?
→ Chọn đáp án D
Question 24:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“Face masks can be bought” → động từ khuyết thiếu, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định,
trợ động từ “can’t” và đại từ ‘they’.
Tạm dịch: Khẩu trang có thể được mua tại cửa hàng thuốc, phải không?
→ Chọn đáp án C
Question 25:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“Let’s take a rest” → mệnh đề chính bắt đầu bằng “Let’s” sử dụng câu hỏi đuôi “shall we”
Tạm dịch: Hãy nghỉ ngơi nhé, được chứ?
→ Chọn đáp án B

You might also like