You are on page 1of 13

MỤC LỤC

1. TỔNG QUAN VỀ KHAI PHÁ WEBSITE & PHÂN TÍCH MẠNG XÃ HỘI (Overview of Website
analysis and Social network analysis) ......................................................................................... 1
❖ Giới thiệu về INTERNET VÀ WORLD WIDE WEB: ....................................................... 1
❖ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA WEB: ....................................................................................... 1
❖ DỮ LIỆU CÓ CẤU trúc so với DỮ LIỆU KHÔNG CÓ CẤU TRÚC .................................. 2
❖ CÁCH PHÂN TÍCH WEB THEO DÕI DỮ LIỆU WEB CỦA NGƯỜI DÙNG: .................. 2
❖ INTERNET SO VỚI WEB ............................................................................................. 2
❖ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT SỐ SO VỚI TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ..................................... 3
- WHY STUDY WEB ANALYTICS? .......................................................................... 3
- CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG WEB ANALYTICS: ................................................ 3
- YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC TRIỂN KHAI PHÂN TÍCH TRANG WEB HIỆU QUẢ ...... 3
Các nguyên tắc cần ghi nhớ khi giải quyết các vấn đề phân tích bao gồm: ........................ 3
- QUY TRÌNH PHÂN TÍCH TRANG WEB: ................................................................ 3
2. GG ANALYTICS ................................................................................................................. 4
- GIAO DIỆN GG ANALYTICS: ....................................................................................... 4
- KPI QUAN TRỌNG NHẤT CHO TRANG WEB: .............................................................. 4
- GG analytics Metrics: ...................................................................................................... 4
1. Users: Audience/overview: Một người tương tác với ứng dụng hoặc trang web có các hoạt
động mà bạn đo lường ................................................................................................ 4
2. Session/ phiên (Audience → Overview): Phiên là một nhóm các tương tác của người dùng
với trang web của bạn diễn ra trong một khung thời gian nhất định .................................. 4
3. Sessions Duration (Engagement)/ Thời lượng phiên (Tương tác): Audience →Behaviour
→ Engagement .......................................................................................................... 4
4. Pages per session (Audience → Overview): Số trang mỗi phiên là số trang mà người dùng
xem trong một phiên. .................................................................................................. 4
5. Devices/ thiết bị (Audience → Mobile → Overview): Chỉ số Thiết bị trong Google
Analytics nêu bật số lượng người dùng truy cập trang web của bạn trên thiết bị máy tính để
bàn, thiết bị di động và máy tính bảng. .......................................................................... 4
6. Source/medium and channels ( Acquisition → Overview, Channels, and Source/Medium
sections ) : Số liệu nguồn trong Google Analytics đề cập đến vị trí lưu lượng truy cập vào
trang web của bạn....................................................................................................... 5
7. Pageview and unique pageviews/ Số lần xem trang và số lần xem trang duy nhất
(Behavior → Site Content → All Pages) ....................................................................... 5
8. Average time on page (Behavior → Site Content → All Pages → Avg. Time on Page
column): Thời gian trung bình trên trang là lượng thời gian trung bình mà người dùng dành
trên một trang ............................................................................................................ 5
9. Landing pages (Behavior → Site Content → Landing Pages): Trang Đích trong Google
Analytics là các trang mà qua đó người dùng truy cập vào trang web của bạn hoặc các trang
đầu tiên mà người dùng nhìn thấy khi đến trang web của bạn........................................... 5
10. Exit pages (Behavior → Site Content → Exit Pages): Trang thoát của một trang web đề
cập đến trang cuối cùng mà người dùng xem trên một trang web trước khi họ rời khỏi trang
web hoặc trước khi phiên kết thúc. ............................................................................... 5
11. Bounce Rate (Behavior → Site Content → All Pages) : Số trang không truy cập trong
Google Analytics được định nghĩa là phiên một trang trên trang web của bạn. ................... 5
12. All Campaigns (Acquisition → Campaigns → All Campaigns): Tất cả các chiến dịch... 5
13. Average Page Load Time ( Behavior → Site Speed → Overview): Thời gian tải trang
trung bình.................................................................................................................. 5
14. Conversions Rate/ tỷ lệ chuyển đổi (Conversions → Goals → Overview): Tỷ lệ chuyển
đổi là số lượng chuyển đổi chia cho tổng số khách truy cập. ............................................ 5
- TẠO VÀ TÙY CHỈNH DASHBOARD/TRANG TỔNG QUAN: ......................................... 5
- CREATE YOUR DASHBOARD: ..................................................................................... 6
- THÊM TIỆN ÍCH VÀO TRANG TỔNG QUAN CỦA BẠN: Trang tổng quan có thể có một
hoặc nhiều bản sao của các loại tiện ích con sau: ................................................................... 6
- ECOMMERCE REPORTS(conversione → ecommerce → overview): .................................. 6
- Top eCommerce KPIs: ..................................................................................................... 6
1. eCommerce Conversion Rate/ Tỷ lệ chuyển đổi thương mại điện tử ............................. 6
2. Average Order Value/ Giá trị đặt hàng trung bình ...................................................... 7
3. Shopping Cart Abandonment/ Bỏ qua giỏ hàng .......................................................... 7
4. Product Performance/ Hiệu suất sản phẩm ................................................................ 7
5. Revenue on Advertising Spend/ Doanh thu từ chi tiêu quảng cáo .................................. 8
6. Customer Lifetime Value/ Giá trị trọn đời của khách hàng........................................... 8
7. Unique Purchases/ Mua hàng duy nhất ..................................................................... 8
8. Quantity/ Số lượng .................................................................................................. 9
9. Avg.QTY ................................................................................................................ 9
3. NODE XL ........................................................................................................................... 9
- Network: ........................................................................................................................ 9
- Social network: ............................................................................................................... 9
- Social Network Site/ Trang mạng xã hội: ......................................................................... 10
- Social Networking: Mạng xã hội ..................................................................................... 10
- Social Network analytics: Phân tích mạng xã hội .............................................................. 10
- Friendship Network: ...................................................................................................... 10
- Follower–Following Networks:....................................................................................... 10
- Professional Networks: .................................................................................................. 11
—1—

1. TỔNG QUAN VỀ KHAI PHÁ WEBSITE & PHÂN TÍCH MẠNG XÃ HỘI
(Overview of Website analysis and Social network analysis)
- Sự phát triển của DIG Analytics và Internet:
❖ Giới thiệu về INTERNET VÀ WORLD WIDE WEB:
- PHÂN TÍCH KỸ THUẬT SỐ là nghiên cứu về các dạng dữ liệu kinh doanh khác
nhau để cải thiện trải nghiệm trực tuyến của doanh nghiệp và khách hàng của doanh
nghiệp. Khi công nghệ Internet được phát triển, công nghệ này đã được tạo ra để có thể
truy cập và mở rộng cho công chúng.
- Internet cho phép các công cụ tìm kiếm và phương tiện truyền thông xã hội nổi lên như
những ngành tiếp thị trực tuyến cụ thể mà sinh viên và học viên có thể học và thành
thạo.
❖ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA WEB:
—2—

❖ DỮ LIỆU CÓ CẤU trúc so với DỮ LIỆU KHÔNG CÓ CẤU TRÚC


STRUCTURED DATA (CÓ CẤU TRÚC) UNSTRUCTURED DATA
(DỮ LIỆU KHÔNG CẤU TRÚC)

• Dữ liệu có cấu trúc là định lượng và thường • Dữ liệu phi cấu trúc là dữ liệu định tính và
được hiển thị dưới dạng số, ngày tháng, giá bao gồm văn bản, video, âm thanh,
trị và chuỗi. hình ảnh và hơn thế nữa.
• Dữ liệu có cấu trúc được lưu trữ trong các • Dữ liệu phi cấu trúc được lưu trữ dưới
hàng và cột. dạng tệp âm thanh, văn bản, video hoặc
• Ước tính 20% dữ liệu kinh doanh. NoSQL DB.
• Được tìm thấy trong các cuộc khảo sát đã • Ước tính 80-90% dữ liệu kinh doanh
kết thúc, như NPS (Điểm Net Promoter) và • Tìm thấy trong các truy vấn hỗ trợ khách
điểm CSAT, và phân tích trang web. hàng, đánh giá trực tuyến, email, câu hỏi mở
• Yêu cầu ít không gian lưu trữ hơn. và hơn thế nữa.
• Dễ dàng phân tích bằng các công cụ như • Yêu cầu nhiều không gian lưu trữ hơn.
Excel • Khó phân tích nếu không có công cụ AI.

❖ CÁCH PHÂN TÍCH WEB THEO DÕI DỮ LIỆU WEB CỦA NGƯỜI DÙNG:
+ Dữ liệu Internet chủ yếu được thu thập từ nhật ký máy chủ Web tệp hoặc thẻ
JavaScript (API của bên thứ ba đối với dữ liệu bên ngoài nguồn là một phương pháp
bổ sung).
+ Hầu hết các nền tảng sử dụng phương pháp JavaScript vì nó yêu cầu ít chi phí hơn
và được coi là ưu việt cho hầu hết các tình huống (nhưng không phải tất cả).
+ Phân tích tệp nhật ký máy chủ
• Các tệp nhật ký máy chủ web chứa thông tin về tải xuống tệp và trình thu thập thông
tin của công cụ tìm kiếm không được theo dõi bởi đèn hiệu Web
+ Báo hiệu web
• Mỗi trang được Web Analytics theo dõi đều có một đoạn mã nhỏ Mã JavaScript thực
thi khi trang được tải bởi một trang Web trình duyệt.
• Mã JavaScript trên trang web được tùy chỉnh bởi nhà tiếp thị để nắm bắt thông tin
chính xác mà nhà tiếp thị cần cho Phân tích web và báo cáo kinh doanh tài chính
❖ INTERNET SO VỚI WEB
INTERNET WEB

• Mạng lưới toàn cầu của các mạng và máy • Bộ sưu tập thông tin truy cập thông qua
tính. internet.
• Thông tin truyền qua mạng các giao • Thông tin chủ yếu truyền đi thông qua
thức. HTTP.
• Cơ sở hạ tầng mạng. • Sử dụng trình duyệt để truy cập tài liệu và
• Có thể truy cập thông qua nhiều cách. trang web.
• Điều hướng đến các trang khác xảy ra
thông qua các siêu liên kết.
—3—

❖ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT SỐ SO VỚI TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ

- WHY STUDY WEB ANALYTICS?


▪ Các nhà tiếp thị sử dụng dữ liệu trực tuyến để giải quyết các vấn đề kinh doanh cơ bản bằng
cách tận dụng dữ liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của họ.
▪ Sử dụng Phân tích trang web, người dùng doanh nghiệp có thể sử dụng dữ liệu để đo lường
thành công, thay vì niềm tin mù quáng vì lượng dữ liệu có thể xác nhận đã tăng lên đáng kể.
▪ Web cung cấp quyền truy cập vào một lượng dữ liệu vô hạn tại một giá thấp.
▪ Phân tích dữ liệu và web cung cấp dữ liệu định tính và định lượng về các trang web và khách
hàng được giám sát, bao gồm cả mục đích của khách hàng đối với công ty và đôi khi, sự cạnh
tranh và kết quả mong muốn cho các mục tiêu kinh doanh trực tuyến và ngoại tuyến.
▪ Phân tích trang web và kỹ thuật số là một lĩnh vực rộng lớn bao gồm nhiều hơn các trang web
▪ Phân tích web và kỹ thuật số không phải là một phần của “Big data”. Cơ sở dữ liệu Web
Analytics được cấu trúc bởi các nhà cung cấp nền tảng.
▪ Ngược lại, Big data phải được làm sạch, sắp xếp và cấu trúc trước khi nó trở nên hữu ích
cho hầu hết các ứng dụng.

- CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG WEB ANALYTICS:


▪ Tối ưu hóa các trang web.
▪ Tối đa hóa hoạt động tiếp thị trên các trang web.
▪ Tìm hiểu cách điều hướng trang web, nội dung và tính thẩm mỹ ảnh hưởng đến điểm mấu
chốt, phải phù hợp với mục tiêu kinh doanh.
▪ Học hỏi từ những nỗ lực tiếp thị trước đây trên một trang web.
▪ Tối ưu hóa các chiến dịch trong tương lai để tăng chuyển đổi trên trang web.
▪ Đề xuất các thay đổi về trang web hoặc tiếp thị dựa trên phân tích về hành vi.
▪ Thực hiện các thay đổi đối với trang web hoặc đề xuất thay đổi.

- YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC TRIỂN KHAI PHÂN TÍCH TRANG WEB HIỆU QUẢ
▪ Để có hiệu quả với Phân tích trang web, cần cụ thể: Bối cảnh kinh doanh tổ chức ở cấp độ chi
tiết, kết hợp với sự hiểu biết về cách sử dụng, phân tích để có hiệu suất cao
▪ Cần phải có kiến thức sâu về hoạt động kinh doanh để thu hoạch báo cáo phân tích chính
xác.

Các nguyên tắc cần ghi nhớ khi giải quyết các vấn đề phân tích bao gồm:
▪ Thu thập dữ liệu phù hợp để trả lời các câu hỏi kinh doanh đã xác định.
▪ Hiểu hoạt động của một công ty ở mức đủ chi tiết để dữ liệu của công ty có thể tương quan
với các hoạt động kỹ thuật số của doanh nghiệp.
▪ Cung cấp báo cáo và thông tin chi tiết cho đúng người, cùng với hình dung và ngôn ngữ
phù hợp để thu được những phản hồi tốt nhất.

- QUY TRÌNH PHÂN TÍCH TRANG WEB:


❖ Xác định QUY TRÌNH PHÂN TÍCH trang web 5 BƯỚC
1. Xác định các mục tiêu kinh doanh khi bắt đầu dự án.
2. Liên kết các mục tiêu cho từng mục tiêu kinh doanh.
—4—

3. Xác định các chỉ số hiệu suất chính (KPI) liên quan đến từng mục tiêu kinh doanh.
4. Xác định các giá trị mục tiêu cho từng KPI.
5. Xác định các phân đoạn người / hành vi / kết quả để phân tích lý do tại sao dự án
thành công hay thất bại
❖ Yêu cầu kinh doanh chính (KBR)
❖ Các chỉ số hiệu suất chính (KPI)
❖ Chỉ số lưu lượng truy cập so với chỉ số quy ước
Có hai loại chỉ số web, lưu lượng truy cập dựa trên hoạt động so với số liệu dựa trên sự kiện
chuyển đổi. Tùy thuộc vào nền tảng Phân tích web được sử dụng, các báo cáo có thể có các tên
khác nhau, nhưng chức năng giống nhau tồn tại trên hầu hết mọi nền tảng Phân tích trang web.
❖ Các chỉ số web và phương tiện truyền thông xã hội trung gian

2. GG ANALYTICS
- GIAO DIỆN GG ANALYTICS:
+ Home - What's Happening On Your Site Right Now
+ Audience/ overview - Who are Your Website Visitors?
+ Acquisition/ overview - How Are People Finding Your Website?
+ Behavior/ overview - What Are People Doing on Your Site?
+ Demographics/ overview - Use Segments for Deeper Insights Into Your Audience
- KPI QUAN TRỌNG NHẤT CHO TRANG WEB:
+ VÍ DỤ VỀ CÁC MỤC TIÊU VĨ MÔ: + VÍ DỤ VỀ CÁC MỤC TIÊU VI MÔ:
▪ Bán nhiều sản phẩm nhất có thể ▪ Tải xuống PDF
▪ Hiển thị càng nhiều quảng cáo càng tốt ▪ Đăng ký nhận bản tin
▪ Lượt xem video sản phẩm

- GG analytics Metrics:
1. Users: Audience/overview: Một người tương tác với ứng dụng hoặc trang web có các
hoạt động mà bạn đo lường
▪ New users: là những khách chưa bao giờ truy cập trang web của bạn
▪ Returning users: là những khách đã truy cập trang web của bạn trước đây

2. Session/ phiên (Audience → Overview): Phiên là một nhóm các tương tác của người
dùng với trang web của bạn diễn ra trong một khung thời gian nhất định

3. Sessions Duration (Engagement)/ Thời lượng phiên (Tương tác): Audience


→Behaviour → Engagement

4. Pages per session (Audience → Overview): Số trang mỗi phiên là số trang mà người
dùng xem trong một phiên.

5. Devices/ thiết bị (Audience → Mobile → Overview): Chỉ số Thiết bị trong Google


Analytics nêu bật số lượng người dùng truy cập trang web của bạn trên thiết bị máy tính
để bàn, thiết bị di động và máy tính bảng.
—5—

6. Source/medium and channels ( Acquisition → Overview, Channels, and Source/Medium


sections ) : Số liệu nguồn trong Google Analytics đề cập đến vị trí lưu lượng truy cập vào
trang web của bạn.
Chẳng hạn như từ công cụ tìm kiếm như Google, hoặc trực tiếp - nơi người dùng đến
trực tiếp đến URL bằng cách gõ nó ra, chọn nó từ một dấu trang hoặc nếu Google Analytics
không thể xác định nguồn gốc của lưu lượng truy cập.

7. Pageview and unique pageviews/ Số lần xem trang và số lần xem trang duy nhất
(Behavior → Site Content → All Pages)
▪ Số lần xem trang cũng được tính nếu một trang được cùng một người dùng xem nhiều
lần.
▪ Số liệu về số lần xem trang duy nhất tính đến số lần một trang được xem trong một
phiên nhất định

8. Average time on page (Behavior → Site Content → All Pages → Avg. Time on Page
column): Thời gian trung bình trên trang là lượng thời gian trung bình mà người dùng
dành trên một trang

9. Landing pages (Behavior → Site Content → Landing Pages): Trang Đích trong Google
Analytics là các trang mà qua đó người dùng truy cập vào trang web của bạn hoặc các
trang đầu tiên mà người dùng nhìn thấy khi đến trang web của bạn.

10. Exit pages (Behavior → Site Content → Exit Pages): Trang thoát của một trang web
đề cập đến trang cuối cùng mà người dùng xem trên một trang web trước khi họ rời
khỏi trang web hoặc trước khi phiên kết thúc.

11. Bounce Rate (Behavior → Site Content → All Pages) : Số trang không truy cập trong
Google Analytics được định nghĩa là phiên một trang trên trang web của bạn.
Tỷ lệ thoát là tỷ lệ phần trăm của tất cả các phiên trên trang web của bạn đã bị thoát.

12. All Campaigns (Acquisition → Campaigns → All Campaigns): Tất cả các chiến dịch

13. Average Page Load Time ( Behavior → Site Speed → Overview): Thời gian tải trang
trung bình

14. Conversions Rate/ tỷ lệ chuyển đổi (Conversions → Goals → Overview): Tỷ lệ chuyển


đổi là số lượng chuyển đổi chia cho tổng số khách truy cập.

- TẠO VÀ TÙY CHỈNH DASHBOARD/TRANG TỔNG QUAN:


❖ Mọi chế độ xem trong Analytics đều đi kèm với mặc định "My Dashboard".
❖ Mặc dù Trang tổng quan mặc định có thể đủ, nhưng thực tính hữu ích của Trang tổng
quan nằm ở khả năng tạo và tùy chỉnh chúng theo cách bạn muốn.
❖Bảng chứa một hoặc nhiều tiện ích con (tối đa 12 tiện ích con Trang tổng quan) cung
cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về các thứ nguyên và các chỉ số bạn quan tâm nhất.
—6—

- CREATE YOUR DASHBOARD:


1. Đăng nhập vào Google Analytics.
2. Điều hướng đến chế độ xem của bạn.
3. Mở Báo cáo.
4. Nhấp CUSTOMIZATION > Dashboards.
5. Nhấp vào Tạo
6. Trong hộp thoại Create Dashboard, chọn Blank Canvas (no widgets/không có tiện ích
con) hoặc Starter Dashboard (default set of widgets).
7. Đặt cho Dashboard của bạn một tiêu đề mô tả, sau đó nhấp vào Create Dashboard/Tạo
Trang tổng quan.

- THÊM TIỆN ÍCH VÀO TRANG TỔNG QUAN CỦA BẠN: Trang tổng quan có thể
có một hoặc nhiều bản sao của các loại tiện ích con sau:
1. Tạo Trang tổng quan mới và chọn Blank Canvas hoặc nhấp vào + add. Tiện
ích con trên Dashboard hiện có để mở trình chỉnh sửa tiện ích con.
2. Chọn loại widget.
3. Định cấu hình các thứ nguyên, chỉ số và các tùy chọn khác của tiện ích con.
4. Bạn có thể giới hạn dữ liệu được hiển thị bởi tiện ích bằng cách nhấp vào Add
a filter
5. Bạn có thể liên kết tiện ích với một báo cáo hoặc một URL.
6. Nhập Widget Title hoặc chấp nhận tiêu đề được đề xuất.
7. Nhấp vào Save.

- ECOMMERCE REPORTS(conversione → ecommerce → overview):


Báo cáo Thương mại điện tử cho phép bạn phân tích hoạt động mua hàng trên
trang web hoặc ứng dụng của mình. Bạn có thể xem thông tin sản phẩm và giao dịch, giá
trị đơn hàng trung bình, tỷ lệ chuyển đổi thương mại điện tử, thời gian mua hàng và các dữ
liệu khác, thêm mã vào trang web / ứng dụng của bạn để thu thập dữ liệu thương mại điện
tử.

- Top eCommerce KPIs:


1. eCommerce Conversion Rate/ Tỷ lệ chuyển đổi thương mại điện tử
—7—

2. Average Order Value/ Giá trị đặt hàng trung bình

3. Shopping Cart Abandonment/ Bỏ qua giỏ hàng

4. Product Performance/ Hiệu suất sản phẩm


—8—

5. Revenue on Advertising Spend/ Doanh thu từ chi tiêu quảng cáo

6. Customer Lifetime Value/ Giá trị trọn đời của khách hàng

7. Unique Purchases/ Mua hàng duy nhất


—9—

8. Quantity/ Số lượng

9. Avg.QTY

3. NODE XL
- Network:
• Ở cấp độ rất cơ bản, mạng là một nhóm các nút được kết nối với nhau.
• Các nút (còn được gọi là đỉnh) có thể đại diện cho bất kỳ thứ gì, bao gồm cá nhân,
tổ chức, quốc gia, máy tính, trang web hoặc bất kỳ thực thể nào khác.
• Liên kết (còn được gọi là ràng buộc, cạnh hoặc cung) thể hiện mối quan hệ giữa các
nút trong mạng.

- Social network:
• Mạng xã hội là một nhóm các nút, đại diện cho các thực thể xã hội như con người
hoặc tổ chức và các liên kết được hình thành bởi các thực thể xã hội này.
— 10

Ví dụ, các liên kết có thể đại diện cho các mối quan hệ, tình bạn và thương mại
các mối quan hệ. Mạng xã hội có thể tồn tại cả trong thế giới thực và trực tuyến và bổ
sung cho nhau.
• Thế giới trực tuyến giúp tạo ra những kết nối tốt hơn trong thế giới của chúng ta.
• Mạng giữa các bạn cùng lớp là một ví dụ về mạng xã hội trong thế giới thực.
• Hơn nữa, mạng theo dõi Twitter là một ví dụ về mạng xã hội trực tuyến.
• Trong mạng theo dõi Twitter, các nút là người dùng Twitter và các liên kết giữa các
nút thể hiện mối quan hệ người theo dõi - theo dõi (tức là ai đang theo dõi ai) giữa những
người dùng

- Social Network Site/ Trang mạng xã hội:


• Trang mạng xã hội là một phần mềm có mục đích đặc biệt (hoặc công cụ truyền
thông xã hội) được thiết kế để tạo điều kiện cho xã hội hoặc các mối quan hệ nghề
nghiệp.
• Facebook, Google+ và LinkedIn là những ví dụ về các trang mạng xã hội

- Social Networking: Mạng xã hội


• Hành động hình thành, mở rộng và duy trì xã hội quan hệ được gọi là mạng xã hội.
• Sử dụng các trang mạng xã hội, người dùng có thể hình thành, mở rộng và duy trì
các mối quan hệ xã hội trực tuyến với gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và đôi khi là những
người xa lạ.

- Social Network analytics: Phân tích mạng xã hội


• Phân tích mạng xã hội là khoa học nghiên cứu và hiểu biết về mạng xã hội và mạng
xã hội.
• Đây là một lĩnh vực lâu đời với nguồn gốc từ nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm lý
thuyết đồ thị, xã hội học, khoa học thông tin và khoa học giao tiếp

- Friendship Network:
• Loại mạng xã hội phổ biến nhất là tình bạn các mạng, chẳng hạn như Instagram,
Twitter và Snapchat.
• Mạng lưới tình bạn cho phép mọi người duy trì mối quan hệ xã hội và chia sẻ nội dung
với những người mà họ liên kết chặt chẽ, chẳng hạn như gia đình và bạn.
• Các nút trong các mạng này là con người và các liên kết là xã hội các mối quan hệ (ví
dụ: tình bạn, gia đình và các hoạt động)

- Follower–Following Networks:
• Trong mạng follower – đang theo dõi, người dùng theo dõi (hoặc theo dõi) những
người dùng quan tâm khác.
• Twitter là một ví dụ tuyệt vời về mạng theo dõi nơi người dùng theo dõi những người,
thương hiệu và tổ chức có ảnh hưởng.
• Các nút trong các mạng này, chẳng hạn như con người, thương hiệu và tổ chức và các
liên kết đại diện cho các mối quan hệ theo sau (ví dụ: ai đang theo dõi ai).
• Dưới đây là hai thuật ngữ Twitter phổ biến:
— 11

- Fan network: Mạng lưới người hâm mộ được hình thành bởi những người hâm mộ trên
mạng xã hội hoặc những người ủng hộ ai đó hoặc điều gì đó, chẳng hạn như sản phẩm,
dịch vụ, cá nhân, thương hiệu, doanh nghiệp hoặc tổ chức khác.
• Mạng được hình thành bởi những người dùng mạng xã hội đã đăng ký trang người
hâm mộ Facebook của bạn là một ví dụ về mạng người hâm mộ. Các nút trong các mạng
này là người hâm mộ và các liên kết đại diện cho colikes, đồng nhận xét và đồng chia
sẻ.
• Mạng lưới người hâm mộ có thể thụ động (thông qua người đăng ký đã mua) hoặc chủ
động (người theo dõi được tạo tự nhiên, người tích cực tương tác với bài đăng của bạn).

- Group network: Mạng nhóm được hình thành bởi những người có chung sở thích và
chương trình nghị sự.
• Hầu hết các nền tảng mạng xã hội đều cho phép tạo các nhóm nơi một thành viên có
thể đăng, nhận xét và quản lý các hoạt động trong nhóm.
• Ví dụ về các nhóm truyền thông xã hội là các nhóm chuyên nghiệp Twitter, nhóm
Yahoo và nhóm Facebook.
• Các nút trong các mạng này là thành viên nhóm và các liên kết có thể đại diện cho
đồng nhận xét, đồng thích và đồng chia sẻ.

- Professional Networks:
LinkedIn là một ví dụ điển hình về mạng lưới chuyên nghiệp, nơi mọi người quản
lý danh tính nghề nghiệp của mình bằng cách tạo hồ sơ liệt kê thành tích, học vấn, quá trình
làm việc và sở thích của họ.
• Các thành viên LinkedIn cũng có thể tìm kiếm công việc hoặc công việc chuyên nghiệp
bằng các từ khóa cụ thể (tức là “quản lý thể thao”).
• Các nút trong các mạng này có thể đại diện cho mọi người, thương hiệu hoặc tổ chức.
• Liên kết là quan hệ nghề nghiệp và trong LinkedIn được gọi là “kết nối” (chẳng hạn
như đồng nghiệp, nhân viên hoặc cộng tác viên).
• Một tính năng quan trọng của các mạng chuyên nghiệp là tính năng xác nhận, nơi
những người biết bạn có thể xác nhận các kỹ năng và trình độ của bạn.

- Content Networks: Mạng nội dung được hình thành bởi nội dung được đăng tải bởi
những người sử dụng phương tiện truyền thông xã hội.
• Mạng video YouTube là một ví dụ về mạng nội dung.
• Trong một mạng như vậy, các nút là nội dung truyền thông xã hội (chẳng hạn như
video, thẻ và ảnh) và các liên kết có thể thể hiện, ví dụ, sự tương đồng (nội dung thuộc
cùng một danh mục có thể được liên kết với nhau).

- Dating Networks: Các mạng hẹn hò (chẳng hạn như Match.com và Tinder) tập trung
vào việc kết hợp và sắp xếp một đối tác hẹn hò dựa trên thông tin cá nhân (chẳng hạn
như tuổi, giới tính, sở thích, mối quan tâm chung và vị trí) do người dùng cung cấp.
• Các nút trong các mạng này là những người
• Liên kết thể hiện các quan hệ xã hội (chẳng hạn như quan hệ lãng mạn).

You might also like