Professional Documents
Culture Documents
(Nguyễn Trung Thành) -2313129-HW#
(Nguyễn Trung Thành) -2313129-HW#
CHAPTER 4
Định luật 1 nhiệt động lực học
Bài 1: Các hệ
Xác định các hệ sau đây là thuộc hệ như thế nào (hệ mở, hệ đóng, hệ cô lập), (a) Cà phê trong bình
giữ nhiệt loại tốt, (b) chất làm lạnh trong cuộn ngưng tụ của tủ lạnh, (c) Benzene bị đốt trong bom
nhiệt lượng, (d) xăng đang đốt trong động cơ xe, (e) thuỷ ngân trong nhiệt kế, (f) một cái cây đang
sống.
Đáp án:
(a) Hệ cô lập
(b) Hệ kín
(c) Hệ cô lập
(d) Hệ kín
(e) Hệ kín
(f) Hệ hở
2.3 Nội năng của một hệ tăng 982 J khi hấp thụ 492 J nhiệt lượng. (a) Công được sinh ra bởi hệ hay
do tác động lên hệ? (b) Công là bao nhiêu?
Đáp án: a) Công được sinh ra bởi tác động liên hệ
b) ∆𝑯=∆𝑼 + ∆𝑾 => ∆𝑾 = ∆𝑯 - ∆𝑼 = 982J – 492J = 490J
2.4 Các hình dưới đây thể hiện một hệ dưới kích thước phân tử, đang trải qua quá trình thay đổi với
nhiệt độ không đổi. Ở mỗi trường hợp, hãy cho biết rằng nhiệt được hệ hâos thu hay toả ra, sự dãn nở
diễn ra do hệ hay tác động lên hệ, hãy dự đoán dấu của q và w của quá trình.
1
Hóa Đại Cương Học Kỳ 231 TS. Dương Nguyễn Hồng Nhung
Đáp án:
a) Nhiệt được hệ thu vào, sự chuyển trạng thái do tác động liên hệ. Quá trình có ∆𝑾
dương do hệ nhận công ∆𝑼 = 𝟎 do nhiệt không thay đổi.
b) Nhiệt được hệ tỏa ra, sự chuyển trạng thái do tác động liên hệ. Quá trình có ∆𝑾 âm do
hệ sinh công ∆𝑼 = 𝟎.
2.5 (a) Hãy tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 400g nước trong một ấm đồng nặng 500g, từ nhiệt độ
22.0°C, (b) Bao nhiêu phần trăm lượng nhiệt cần cung cấp được dùng để gia tăng nhiệt độ của nước?
Biết rằng nhiệt dung của: đồng = 0.38 J.K-1.g-1 , nước đá = 2.03 J.K-1.g-1 , nước = 4.184 J.K-1.g-1, hơi
nước = 2.01 J.K-1.g-1
Đáp án:
a) Gọi nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là Q
Có Q= 𝒎𝒏ướ𝒄 . 𝒄𝒏ướ𝒄 .(100°C-22°C) + 𝒎ấ𝒎 . 𝒄ấ𝒎 .(100°C-22°C)
= 400g. 4.184 J.K-1.g-1 .78°C + 500g. 0.38 J.K-1.g-1 .78°C=145360 J
b) Gọi phần trăm nhiệt dùng để đun sôi nước là H%
𝟒𝟎𝟎𝐠.𝟒.𝟏𝟖𝟒 𝐉.𝐊−𝟏.𝐠−𝟏 .𝟕𝟖°𝐂
H%= ×100 ≈ 90 %
𝟒𝟎𝟎𝐠.𝟒.𝟏𝟖𝟒 𝐉.𝐊−𝟏.𝐠−𝟏 .𝟕𝟖°𝐂 + 𝟓𝟎𝟎𝐠.𝟎.𝟑𝟖 𝐉.𝐊−𝟏.𝐠−𝟏 .𝟕𝟖°𝐂
𝒒 𝟐𝟏,𝟐 𝐤𝐉
=>H=𝒏 = 𝟎.𝟒𝟖𝟕 𝐦𝐨𝐥 =43,53 kJ/mol
3.2 Carbon disulfide có thể được điều chế từ than cốc và lưu huỳnh nguyên tố:
(a) Lượng nhiệt được hấp thụ khi 1.25 mol S8 phản ứng là bao nhiêu? (b) Lượng nhiệt được hấp thụ
khi 197g Carbon phản ưng với lượng du lưu huỳnh là bao nhiêu(c) Nếu lượng nhiệt được hấp thụ là
2
Hóa Đại Cương Học Kỳ 231 TS. Dương Nguyễn Hồng Nhung
415 kJ, thì khối lượng CS2 thu được là bao nhiêu?
Đáp án:
a) Ta thấy rằng cứ 1 mol 𝑺𝟖 thì cần hấp thụ 35,8 kJ. Vậy 1,25 mol 𝑺𝟖 lượng nhiệt hấp thụ
sẽ là :
358,8kJ×1,25=448.5 kJ
𝟏𝟗𝟕
b) Vì lưu huỳnh dư nên lượng nhiệt hấp thụ sẽ tính theo mol của C: 𝒏𝑪 = 𝟏𝟐 =16,42 mol
Ta thấy cứ 4 mol C sẽ cần hấp thu 358,8kJ
𝟏𝟔,𝟒𝟐
Vậy lượng nhiệt được hấp thụ là: ×358,8kJ =1472,58kJ
𝟒
𝟒𝟏𝟓𝒌𝑱
c) Số mol CS2 là: 𝒏𝑪𝑺𝟐 =𝟑𝟓𝟖,𝟖𝒌𝑱×4= 4,63 mol
3.3 Enthalpy của quá trình hình thành trinitrotoluene (TNT) là 67 kJ·mol-1 , Khối lượng riêng của TNT
là 1.65 g·cm-3. Trên lý thuyết, TNT có thể được dùng để lm nguyên liệu cho tên lửa, vì lượng khí gas
bắn ra khi nó phân huỷ sẽ đủ mạnh để đẩy được tên lửa bay lên. Nhưng thực tế, sử dụng TNT như một
loại nhiên liệu rất nguy hiểm bởi vì nó rất nhạy cảm với chấn động. Hãy tìm hiểu về khả năng sử dụng
TNT như nhiên liệu cho tên lửa bằng cách tính mật độ enthalpy (enthalpy sinh ra trên một L) cho
phản ứng sau
3
Hóa Đại Cương Học Kỳ 231 TS. Dương Nguyễn Hồng Nhung
Tính enthalpy cho phản ứng sản xuất kim loại Bari sau đây :
Đáp án:
Gọi phương trình tạo BaO là pt (1) , tạo Al2O3 là pt (2)
𝟑 𝟑 𝟑
Có 𝟐(1) => 3BaO → 3Ba + 𝑶
𝟐 𝟐
Δ𝑯𝒐=𝟐 × 𝟏𝟏𝟎𝟕𝒌𝑱
𝟑
Cộng (1) với (2) ta có:
𝟐
5.2 Tính enthalpy tạo thành chuẩn cho PCl5(s) từ ΔfH0PCl3= -319.7 kJ.mol-1 và
5.3 Hãy dùng enthalpy liên kết để tính enthalpy phản ứng cho các phản ứng sau
4
Hóa Đại Cương Học Kỳ 231 TS. Dương Nguyễn Hồng Nhung
Đáp án:
a) ΔH=3[2ΔH(C-H) + ΔH(𝑪 ≡ 𝑪) ] –[6ΔH(C-H) +3ΔH(C-C) + ΔH(C=C)]
=3x(2x412 + 837] – [6x412 + 3x348 + 3x612]
=-369kJ
b) ΔH=4xΔH(C-H) + 4xΔH(𝑪𝒍𝟐) – 4ΔH(C-Cl) - 4ΔH(HCl)
=4x412 + 4x242 -4x338 – 4x338 – 4x431
= -460 kJ