You are on page 1of 82

Bài giảng

CÔNG NGHỆ KHÍ

HYDRATE VÀ DEHYDRATE

GVGD: ThS. Hoàng Trọng Quang


NỘI DUNG
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Giới thiệu
Hàm lượng nước trong HC
Gas hydrate
Dehydrate bằng các chất ức chế

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


Giới thiệu
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Điểm sương:

Là nhiệt độ ứng với áp suất nhất định, mà tại đó


lượng hơi nước trong dòng khí đạt giá trị bão
hoà. Nếu nhiệt độ giảm xuống dưới điểm sương,
nước sẽ tách khỏi dòng khí và hydrate được tạo
thành.

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


Giới thiệu
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Nước là tạp chất phổ biến nhất lẫn trong các


hydrocarbon
Nước lẫn trong khí thiên nhiên trong quá trình
khoan, khai thác, vv…

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


Giới thiệu
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Nước gây ra các vấn đề sau:


Tạo thành hydrate gây tắc nghẽn van, đầu vòi,
… trong quá trình vận chuyển
Gây ăn mòn đường ống, các thiết bị
Gây ra các phản ứng phụ, tạo bọt, hoặc làm
mất hoạt tính xúc tác trong các quá trình chế
biến tiếp theo

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ HYDROCACBON
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Khí đồng hành và khí thiên nhiên khai thác từ lòng đất
thường bão hoà hơi nước và hàm lượng hơi nước phụ
thuộc vào áp suất, nhiệt độ và thành phần hỗn hợp khí.
Mỗi một trạng thái của hệ sẽ tương ứng với hàm lượng
hơi nước cực đại có thể có nhất định. Hàm lượng ẩm
tương ứng với hơi nước bão hoà tối đa được gọi là cân
bằng.
Người ta phân chia độ ẩm của khí thành độ ẩm tương đối
và tuyệt đối:

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ HYDROCACBON
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Độ ẩm tuyệt đối (g/m3, kg/ triệu m3): Là khối lượng hơi


nước thực tế có trong một đơn vị thể tích khí hoặc đơn
vị khối lượng mỗi điều kiện áp suất, nhiệt độ. Đơn vị là
g/m3 hoặc g/kg khí.
Độ ẩm bão hòa (g/m3, kg/ triệu m3) : Là lượng hơi nước
tối đa có thể tồn tại trong một thể tích khí tại mỗi điều
kiện của hệ.
Độ ẩm tương đối (RH) (%) : Là tỷ lệ giữa khối lượng
hơi nước thực tế và lượng hơi nước tối đa (bão hoà).
Có nghĩa là tỷ lệ giữa độ ẩm tuyệt đối trên trên độ ẩm
bão hoà, đơn vị là % hay phần đơn vị.
Nhiệt độ điểm sương (oC) : Là nhiệt độ tại áp suất cho
trước mà tại đó hơi nước bắt đầu ngưng tụ.

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ HYDROCACBON
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hàm lượng nước trong khí thiên nhiên cần phải được tính
toán, dự đoán để qua đó xây dựng được phương án làm
khô khí tối ưu.

Hàm lượng nước bão hoà trong khí ngọt phụ thuộc vào P,
T, và thành phần khí (tỷ trọng tương đối : SGg)

Khí chua (có chứa H2S và CO2) sẽ có hàm lượng nước


cao hơn. Cần phải hiệu chỉnh hàm lượng nước khi nồng
độ H2S, CO2 trong dòng khí lớn hơn 5% tạo ra các axit ăn
mòn thiết bị.

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


Hàm lượng nước trong HC
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Xác định hàm lượng nước bằng các dụng cụ đo


Phương pháp tính toán, dự đoán

Xác định từ đồ thị:

Giản đồ McKetta và Wehe (1958): khí ngọt

Giản đồ Campbell: khí chua

Dùng công thức

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


Hàm lượng nước trong HC
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí
Sử dụng các thiết bị đo

Phương pháp Cơ sở Phạm vi


Điện phân Đo cường độ dòng điện phân của mẫu 0-1000ppm

Thay đổi hằng số Đo điện dung của mẫu khí 0-1000ppm


dielectric

Trở kháng điện Đo trở kháng điện của pha hơi 0-20000ppm

Tinh thể Đo tần số của tinh thể trong mẫu khí 0-25000ppm
piezoelectric

Hấp thụ nhiệt Đo sự hấp thụ và giải phóng năng lượng 0-5000ppm
của mẫu

Hấp thụ hồng Đo quang phổ hấp thu hồng ngoại 0-50%
ngoại

Hấp thu vi sóng Đo quang phổ hấp thu vi sóng của mẫu 0-90%

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


Hàm lượng nước trong khí ngọt Giản đồ McKetta và Wehe
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Để thuận tiện trong việc xác định nhanh lượng hơi nước
trong hỗn hợp khí, thông thường người ta sử dụng giản đồ
McKetta và Wehe, lượng hơi nước bão hòa phụ thuộc vào
áp suất, nhiệt độ đối với khí thiên nhiên có hàm lượng H2S,
CO2 nhỏ và tỉ trọng là 0,6.
Khi tỉ trọng của khí lớn hơn 0,6 hay khi có các muối trong
nước thì hàm lượng ẩm tra từ giản đồ này cần phải nhận
tương ứng với hệ số CG hoặc Cs. Khi tỉ trọng khí và hàm
lượng muối tăng thì lượng hơi nước trong khí sẽ giảm
(trong điều kiện giống nhau). Khi hỗn hợp khí có mặt H2S,
CO2 hàm lượng đáng kể thì hàm lượng ẩm thực tế sẽ cao
hơn, khi có mặt N2 thì hàm lượng ẩm thực tế lại giảm.
LƯỢNG NƯỚC
TRONG KHÍ Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí
HYDROCACBON
Hình 1. Đồ
thị hơi nước
bão hòa
trong hỗn
hợp khí (gas)
HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ HYDROCACBON
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Bài toán cụ thể:

Xác định hàm lượng nước bão hoà cho dòng khí
hydrocacbon ngọt có SGg 0.9; nhiệt độ 70 oC và áp suất
6000 kPa

- Từ Hình 1: W = 3520 mg/Sm3

- Hệ số hiệu chỉnh cho SGg 0.9: CG = 0.98 từ Hình 1a

->Hàm lượng nước: W = 0.98 x 3520 = 3270 mg/Sm3

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ HYDROCACBON
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Dùng công thức

W = A/P + B cho SGg = 0.6

W = (A/P + B) x CG x CS cho SGg > 0.6

A, B: Các hệ số tra từ Bảng 1

CG; CS: Các hệ số hiệu chỉnh tỷ trọng tương đối


và nồng độ muối, đọc từ Hình 1a và 1b.

Làm lại ví dụ 01 và 02 sử dụng các công thức trên.

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ HYDROCACBON
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Bảng 1: Tra hệ số


A và B
HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ HYDROCACBON
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 1a: tra hệ số CG


HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ HYDROCACBON
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 1b: tra hệ số CS


HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ CHUA
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Công thức xác định


W = yHCWHC + yH2SWH2S + yCO2WCO2
Trong đó:
Whc: Là lượng hơi nước tính được do tra Hình 1.
y: Phần mol của các hydrocacbon.
WH2S: Lượng hơi nước gia tăng do H2S tra đồ thị Hình 2.
yH2S: Phần mol của H2S.
WCO2: Lượng hơi nước gia tăng do CO2 tra đồ thị Hình 3.
yCO2: Phần mol của CO2

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ HYDROCACBON
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Effective Water Content, kg


H2O/106 std m3

Temperature, oC

Hình 2. Đồ thị tra lượng nước do có mặt H2S.


LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ HYDROCACBON
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Effective Water Content, kg


H2O/106 std m3

Temperature, oC
Hình 3. Đồ thị tra lượng nước do có mặt CO2.
HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ CHUA
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Dùng giản đồ Campbell với nồng độ H2S tương đương bằng


cách qui đổi %CO2 sang %H2S theo công thức:

%H2S (qui đổi) = %H2S + 0,75*%CO2


Sau đó tra hàm lượng nước từ Hình 4a

Hoặc dùng đồ thị Hình 4b tra ra hệ số nhân lượng hơi ẩm r.


Khi đó lượng nước trong khí chua được tính theo công
thức:
W = r x WHC

WHC: Là lượng hơi nước tính được do tra Hình 1.


HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ CHUA
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 4a: Đồ thị tra hàm lượng nước trong khí chua (chỉ tồn tại H2S).
HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ CHUA
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 4b: Đồ thị tra hệ số nhân r.


HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ CHUA
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Ví dụ
Ước lượng hơi nước bão hòa của khí hydrocacbon có γ =
0,6 có chứa 5% H2S và 20% CO2 tại 60oC và 10000kPa.

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ CHUA
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Giải
W = yHCWHC + yH2SWH2S + yCO2WCO2
Trong đó:
Whc: Là lượng hơi nước tính được do tra bảng là 2050kg/106 std m3.
y: Phần mol của các hydrocacbon = 0,75.
WH2S: Lượng hơi nước gia tăng do H2S tra đồ thị Hình 2. là
3300kg/106 std m3.
yH2S: Phần mol của H2S = 0,05
WCO2: Lượng hơi nước gia tăng do CO2 tra đồ thị Hình 3 là 2800kg/106
std m3.
yCO2: Phần mol của CO2 = 0,2.
Thay số vào công thức trên, ta có:
W = 0,75x2050 + 0,2x2800 + 0,05x3300 = 2260 kg/106 std m3
HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ CHUA
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

 Tính hàm lượng nước cho dòng khí: 80% C1, 10% H2S và 10% CO2,
tại 70 oC và 6000 kPa.

Đọc WHC, WH2S, WCO2 từ các Hình 1, 2 và 3

Dùng giản đồ Campbell với nồng độ H2S tương đương:

yH2S* = yH2S + 0.75 x yCO2

Đọc hàm lượng nước từ Hình 4a

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ CHUA
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Qui đổi %CO2 sang %H2S theo công thức:

%H2S(qui đổi) = %H2S + 0,75*%CO2 = 5 + 0,75x20 = 20%

Sau đó từ đồ thị Hình 4b tra hệ số nhân lượng hơi ẩm r:

r = 1,1.

Khi đó: W = r.Whc = 1,1x2050 = 2255kg/106 std m3.

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


LƯỢNG NƯỚC TRONG KHÍ HYDROCACBON
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Các phương án xử lý vấn đề trên:


Làm khô khí: hấp thụ, hấp phụ, làm lạnh
Ức chế ngăn chặn việc tạo thành hydrate

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


GAS HYDRATE
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Tác hại do Hydrate gây nên

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


GAS HYDRATE
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình ảnh Hydrate

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


GAS HYDRATE LÀ GÌ?
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Khái niệm
Hydrate là những tập hợp chất có thể tồn tại bền vững dưới dạng
tinh thể. Chúng là một dạng dung dịch rắn, trong đó các phân tử
nước dung môi nhờ các liên kết hydro tạo thành khung hydrate,
trong các khoang của khung này các phân tử có khả năng tạo
hydrate như mêtan, etan, propane, isobutan, nitơ, H2S, CO2, sẽ
chiếm chỗ.
Các hydrocacbon có phân tử lớn hơn sẽ không có khả năng tạo
hydrate. Gas hydrate có các đặc tính (biểu hiện) bên ngoài giống
như nước đá, do đó có thể làm tắc nghẽn đường ống và các thiết
bị.

5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 31


GAS HYDRATE
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

SỰ THÀNH TẠO HYDRATE:


Các hydrocarbon và nước có thể tạo thành các hydrate ở thể rắn:

CH4.6H2O N2.6H2O
C2H6.8H2O CO2.6H2O
C3H8.17H2O H2S.6H2O
i-C4H10.17H2O
Sự tạo thành hydrate trong khí cần có 3 yếu tố: P, T, W (tự do)

Để xác định việc tạo thành hydrate chúng ta phải xác định được
các điều kiện P, T dẫn đến việc tạo thành hydrate.

5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 32


SỰ THÀNH TẠO HYDRATE:
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Có nước ở tự do, và có sự tiếp xúc giữa khí và nước.


Điều kiện nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ tạo hydrate.
Có thành phần như mêtan, etan, propane, isobutan,
nitơ, H2S, CO2,...
Có sự thay đổi áp suất như đi qua van giảm áp.
Có môi trường và thời gian.

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


GAS HYDRATE
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Bản chất của các phương pháp xác định:


Xác định nhiệt độ tạo thành hydrat tại áp suất cho trước
và xác định áp suất tạo thành hydrate tại nhiệt độ cho
trước.

Xác định lượng hơi nước bão hào của dòng khí tại áp
suất và nhiệt độ cho trước.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐiỀU KiỆN TẠO THÀNH
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí
HYDRATE

Xác định điều kiện tạo thành hydrat trong quá trình
giãn nở khí (giảm áp)

Sử dụng các giản đồ trong Hình 5

Xác định điều kiện P, T tạo thành hydrat:

Xác định SGg (Hình 1b)

Xác định giá trị P, T từ Hình 6

Phương pháp Katz

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


GAS HYDRATE - Sử dụng các giản đồ
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 5a: Dự đoán điều kiện hình thành hydrate cho khí giãn nở có γ = 0,6
GAS HYDRATE
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 5b: Dự đoán điều kiện hình thành hydrate cho khí giãn nở có γ = 0,7
GAS HYDRATE
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí
NHIỆT BAN ĐẦU, OF, PSIA

p suaá
AÙ u, psia
t ban ñaà

Áp suất cuối cùng, psia


Hình 5c: Dự đoán điều kiện hình thành hydrate cho khí giãn nở có γ = 0,8
GAS HYDRATE
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí
NHIEÄT ÑOÄ BAN ÑAÀU,
OF

p suaá
AÙ u, psia
t ban ñaà

AÙp suaát cuoái cuøng,


Hình 5d: Dự đoán điều kiện hình thành hydrate
psiacho khí giãn nở có γ = 0,9
Ví dụ
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Một hỗn hợp khí có tỉ trọng  = 0,7 áp suất ban đầu


10000kpa (abs) qua JT van giãn nở còn 3400 kpa (abs)
hỏi nhiệt độ khí trước khi qua van tối thiểu là bao nhiêu để
không xảy ra hydrate.

5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 40


Giải
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 5b
( = 0.7)

Áp suất ban đầu Dự đoán nhiệt độ


tối thiểu là 44oC
(= 10000kPa)

Áp suất sau khi qua


van JT (áp suất cuối)
= 3400kPa

5/11/2018 The university of technology in HCM city 41


GAS HYDRATE- Xác định giá trị P, T
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 6: Đồ thị tra nhanh điều kiện tạo hydrate của khí hydrocacbon theo P, T.
GAS HYDRATE - PHƯƠNG PHÁP KATZ
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Chọn một giá trị T tại P cho trước (hoặc P tại T


cho trước)

Sử dụng các giản đồ trong từ Hình 7 - 10 để xác


định hằng số cân bằng khí - rắn Kv-s cho mỗi
hydrocarbon.

Xét tổng Σ(yi/Ki,v-s)

Lặp lại 3 bước trên cho đến khi Σ(yi/Ki,v-s) = 1

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


GAS HYDRATE - PHƯƠNG PHÁP KATZ
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 7a . Đồ thị hằng số cân bằng khí rắn của methane


5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 44
GAS HYDRATE - PHƯƠNG PHÁP KATZ
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 7b: Đồ thị tra hằng số cân bằng khí rắn của Ethane
GAS HYDRATE
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 8. Đồ thị tra hằng số cân bằng


khí rắn của Propane

5/11/2018 46
GAS HYDRATE
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 9. : Đồ thị tra hằng số cân


bằng khí rắn của i-Butane

5/11/2018 47
GAS HYDRATE
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 10a: Đồ thị tra hằng số cân bằng khí - rắn của n-Butane và CO2
5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 48
GAS HYDRATE
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Đồ thị tra hằng số cân bằng khí rắn của H2S

Hình 10b: lượng hơi cân bằng khí rắn H2S


5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 49
GAS HYDRATE - PHƯƠNG PHÁP KATZ
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Bài tập minh hoạ

Cho dòng khí:

C1 0.784
a) Xác định P tạo thành hydrat tại 10oC.
C2 0.060
b) Dòng khí trên được giãn nở từ 10000 kPa
C3 0.036
xuống 3400 kPa. Xác định T tối thiểu để
C4 0.024 không có sự tạo thành hydrat trong quá trình
N2 0.094 giãn nở.
CO2 0.002
c) Dòng khí trên tại 15000 kPa, 40oC có thể
giãn nở đến áp suất nào mà không bị tạo
thành hydrat?
GAS HYDRATE - PHƯƠNG PHÁP KATZ
Xác định điều kiện thành tạo Hydrat
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Bài tập minh hoạ:

a) SGg = 0.693

Đọc từ giản đồ trong Hình 5: P = 2200 kPa

b) Từ giản đồ trong Hình 5, tìm điểm nối giữa đường


áp suất đầu 10000kPa và áp suất sau 3400 kPa.
Đọc T tương ứng (~450C).

c) Cũng từ Hình 5, tìm điểm nối giữa đường áp suất


đầu 15000kPa và nhiệt độ 400C, đọc áp suất sau
(~ 8000 kPa)
GAS HYDRATE - PHƯƠNG PHÁP KATZ
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Đối với dòng khí chua có nồng độ H2S, CO2 cao:

Không sử dụng được phương pháp Katz !!!

Sử dụng phương pháp Baille-Wichert: Hiệu


chỉnh nhiệt độ tạo hydrat thông qua % C3

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


GAS HYDRATE
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

VÍ DỤ MINH HOẠ:


C1 0.843
Cho dòng khí:
C2 0.031
C3 0.007 Xác định T tạo thành hydrat tại
C4 0.004
N2 0.003 4200 kPa ?
CO2 0.070
H2S 0.042

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


GAS HYDRATE - PHƯƠNG PHÁP Baille -Wichert
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

VÍ DỤ MINH HOẠ
Dùng phương pháp Baille-Wichert
a) SGg = 0.682
b) Giản đồ Hình 12: 4200 kPa -> 4.2 %H2S -> SGg = 0.682
c) Theo độ dốc ở phần dưới của giản đồ xác định được T tạo
hydrat tương ứng là 17.5oC.
d) Hiệu chỉnh theo %C3
Từ giản đồ hiệu chỉnh trong Hình 12, tìm điểm nối giữa
%H2S và %C3. Dóng thằng xuống đường P = 4200kPa.
Đọc nhiệt độ hiệu chỉnh: -1.5oC.
e) Vậy T tạo hydrat của dòng khí này là 16oC
GAS HYDRATE - Phương pháp Trekell-Campbell
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Phương pháp Trekell-Campbell


Phương pháp này dự đoán cho điều kiện thành tạo hydrate ở áp suất
cao từ 7000kPa đến 41400 kPa, phương pháp này cũng tra đồ thị,
ứng với mỗi áp suất thì mỗi cấu tử có khả năng tạo hydrate với một
phần ΔT khác nhau. Riêng đối với C5+ thì:

y.C5+ = 100*yC5+/(1- y.C1 – y.C5+)

5/11/2018 The university of technology in HCM city 55


Phương pháp Trekell- Campbell
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 11a: Đồ thị dự đoán nhiệt độ


tạo hydrate ở 6,9 Mpa

5/11/2018 56
Phương pháp Trekell- Temperature Displacement T, oC

Campbell Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 11b: Đồ thị dự đoán nhiệt độ


tạo Hydrat ở 13,8 Mpa

Mode Percent Hydrocarbon

Temperature Displacement T, oF


5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 57
Phương pháp Trekell- Temperature Displacement T, oC

Campbell Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Mode Percent Hydrocarbon


Hình 11c: Đồ thị dự đoán nhiệt độ
tạo Hydrat ở 20,7 Mpa

Temperature Displacement T, oF


5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 58
Phương pháp Trekell-Campbell
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí
Temperature Displacement T, oC
0 1 2 3 4 5 6

Mode Percent Hydrocarbon


Hình 11d: Đồ thị dự đoán
nhiệt độ tạo hydrate ở 27,6
Mpa

Temperature Displacement T, oF


Phương pháp Trekell-CampbellTemperature Displacement T, oC
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Mode Percent Hydrocarbon


Hình 11e: Đồ thị dự đoán nhiệt
độ tạo hydrate ở
34,5 Mpa

Temperature Displacement T, oF


Temperature Displacement T, oC
Phương pháp Trekell-Campbell
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Mode Percent Hydrocarbon


Hình 11f: Đồ thị dự đoán nhiệt
độ tạo hydrate ở 41,4 MPa

Temperature Displacement T, oF


Phương pháp Trekell-Campbell
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 11g: Đồ thị dự đoán nhiệt độ tạo hydrate


của thành phần C5+ ở 6,9MPa
Phương pháp Trekell-Campbell
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Mole Percent Pentanes

Temperature Displacement (-T), oF


Hình 11h: Đồ thị dự đoán nhiệt độ tạo hydrate
của thành phần C5+ ở 13,8 ═41,4 Mpa
GAS HYDRATE - PHƯƠNG PHÁP Baille -Wichert
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 12: Hiệu chỉnh nhiệt độ thành tạo Hydrate qua C3


DEHYDRATE – CHỐNG HYDRATE HÓA
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Chống tạo hydrate bằng các chất ức chế


Tốt hơn hết là làm khô khí thật tốt trước khi qua các thiết bị công
nghệ. Tuy nhiên, điều này rất khó thực hiện.
Cách khác là cho chất ức chế (methalnol, glycol…) vào dòng khí để
chủ động hạ nhiệt độ tạo hydrate.
Methalnol có áp suất hơi bão hòa cao dẫn đến rất khó tách nó
ra khỏi dòng khí. Chính vì vậy, việc tái sinh cũng gặp khó khăn
nên sự tiêu hao chất này là rất lớn. Methalnol chủ yếu dùng
trong các ống vận chuyển nhằm phá vỡ các hydrate tạo thành,
ngoài ra nó còn dùng trong công nghệ phân ly nhiệt độ thấp để
ngăn ngừa sự tạo hydrate trong khi làm lạnh khí nhằm tách các
hydrocarbon nặng và hơi nước.
Glycol có áp suất hơi bão hòa thấp nên khả năng thu hồi là rất
cao (bằng phương pháp cô đặc dung dịch chứa glycol)

5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 65


DEHYDRATE BẰNG CÁC CHẤT ỨC CHẾ
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Bảng 2: Các chất ức chế


DEHYDRATE BẰNG CÁC CHẤT ỨC CHẾ
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 13: Đồ thị tra nồng độ Methanol


Phương pháp tính chất ức chế METHALNOL
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Khối lượng nước tự do trong hệ thống, mw (kg)


WH2O tại PSAT, TSAT = A
WH2O tại PCOLT, TCOLT = B
mW = F.(A-B)
Nhiệt độ cần hạ, d (oC)
d = HFT – TCOLT
HFT: nhiệt độ tạo hydrate ở tại PCOLT.

5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 68


Phương pháp tính chất ức chế METHALNOL
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Nồng độ chất ức chế, XR.


Công thức thực nghiệm:

d .M W
XR  100%
K i  d .M W
Trong đó:
XR: Khối lượng chất ức chế trong hỗn hợp nước. (%)
MW: Khối lượng phân tử chất ức chế.
Ki: Hệ số và bằng 1297
Khi nồng độ chất ức chế XR > 25% thì ta phải tính nhiệt độ cần hạ
theo công thức: d = -72ln(XH2O)
XH20 là phần mol trong hỗn hợp nước – methalnol, sau đó qui đổi
bằng đồ thị Hình 14
5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 69
Khối lượng MW một số chất ức chế thông dụng
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

EG DEG
Methalnol (Etylen Glycol) (Diethylen Glycol)

Khối lượng phân tử, MW 32 62 106

Tỷ trọng (kg/m3) 800 1110 1120

Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM


Phương pháp tính chất ức chế METHALNOL
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Khối lượng chất ức chế


Ta tính theo công thức sau:
mw . X R
mI 
XL  XR
Trong đó:
mI (kg): Khối lượng chất ức chế cần phải bơm.
mW (kg): Khối lượng nước tự do trong hệ thống.
XR (%): % khối lượng chất ức chế trong hỗn hợp nước.
XL (%) : % khối lượng nguyên chất của chất ức chế.

5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 71


Phương pháp tính chất ức chế METHALNOL
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Phần Methanol bốc hơi bị mất theo pha khí và lỏng


Được xác định theo mất trong pha lỏng:
HCLIQ = 0,4 kgMeOH/m3
Chất lỏng mất trong pha khí:
HCVAP = C*F*XR
C tra hình 15.
mI_TOTAL = ( mI WATER + mI HC LIQUID + mI VAPOR).SF

SF hệ số an toàn 1,1 đến 1,2.

5/11/2018 The university of technology in HCM city 72


Phương pháp tính chất ức chế METHALNOL
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 14: Đồ thị qui đổi phần mole của nước ra phần trăm khối lượng
5/11/2018
methanol trong dung dịch 73
Phương pháp tính chất ức chế METHALNOL
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 15: Đồ thị tra hệ số C


5/11/2018 74
DEHYDRATE BẰNG CÁC CHẤT ỨC CHẾ Ethylene Glycol
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Hình 16: Đồ thị tra nồng độ Ethylene Glycol


Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Ví dụ 6.6
3,5x106std m3/d khí thiên nhiên từ giàn khí tại 40oC và 8000kPa.
Nhiệt độ hình thành hydrat của khí là 17oC. Khí từ phía bờ là 5oC
và 6500kPa. Khí ngưng tụ khai thác tích tụ là 60m3/106 std m3. Tính
lượng Metanol và 80 % EG theo khối lượng (%m) yêu cầu để ngăn
ngừa sự hình thành hydrat trong đường ống.
Giải (theo hệ SI)
Bước 1: Nhiệt độ hình thành hydrat là = 17oC
Bước 2: Nhiệt độ thấp nhất trong hệ thống = 5oC
Nên:
“d” = 17 – 5 = 12oC

5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 76


Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Giải (tt)
Bước 3:
Lượng nước vào tại 40oC và 8000kPa = 1000kg/106 std m3
Lượng nước ra tại 5oC và 6500kPa = 160kg/106 std m3

Lượng nước tích tụ:

5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 77


Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Giải (tt)
Bước 4:
Tính nồng độ chất ức chế:

Bước 5:
Khối lượng chất ức chế:

5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 78


Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Giải (tt)
Tính tổn thất trong pha hydrocacbon
Trong pha hơi:
– Tra hình 17 tại 5oC và 6500kPa, ta có:

– Tổn thất:

– Tổn thất trong pha hơi:

Trong pha lỏng: sử dụng 0,4 MeOH/m3 condensate

– Tổn thất trong pha lỏng:

5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 79


Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

Giải (tt)
Tính tổn thất trong pha hydrocacbon (tt)
Tổng tổn thất: = 880 + 1370 + 80 = 2330kg/d = 0,12 m3/h

Đối với 80% EG – Tính XR từ phương trình:

Khối lượng chất ức chế yêu cầu trong nước:

5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 80


Hình 17a: Trạng thái cân bằng Hơi-Nước của MeOH/Nước
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 81


Hình 17b: Trạng thái cân bằng Hơi-Nước của MeOH/Nước
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí

5/11/2018 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 82

You might also like