You are on page 1of 28

Đàm phán trong khuôn khổ

(WTO)
WTO
• Tổ chức Thương mại Thế giới : Genève,
Thụy Sĩ, giám sát các hiệp định thương
mại giữa các nước thành viên với nhau
theo các quy tắc thương mại.
• Mục đích: loại bỏ hay giảm thiểu các rào
cản thương mại
• WTO có 164 thành viên (2016)
Nguồn gốc

• Hội nghị Bretton Woods : 1944 đề xuất thành lậpTổ chức


Thương mại Quốc tế (ITO) các quy tắc và luật lệ cho thương
mại giữa các nước.
• Tuy nhiên, Thượng nghị viện Hoa Kỳ đã không phê chuẩn
hiến chương này ( ?)
• ITO sụp đổ, nhưng hiệp định mà ITO điều chỉnh thương mại
quốc tế GATT vẫn tồn tại.
• GATT đóng vai trò là khung pháp lý chủ yếu của hệ thống
thương mại đa phương trong suốt gần 50 năm sau đó.
• 8 vòng đàm phán, vòng Urugoay (1994)=> WTO 1/1/ 1995
(thay thế cho GATT. Các nguyên tắc và các hiệp định của
GATT được WTO kế thừa
• WTO là một tổ chức, có cơ cấu tổ chức hoạt động cụ thể.
Chức năng
• WTO có các chức năng sau:
– Quản lý việc thực hiện các hiệp định của
WTO
– Diễn đàn đàm phán về thương mại
– Giải quyết các tranh chấp về thương mại
– Giám sát các chính sách thương mại của các
quốc gia
– Trợ giúp kỹ thuật và huấn luyện cho các nước
đang phát triển
– Hợp tác với các tổ chức quốc tế khác
Đàm phán
• Phần lớn các quyết định của WTO đều dựa trên cơ sở đàm
phán và đồng thuận.
• Mỗi thành viên của WTO có một phiếu bầu có giá trị ngang
nhau.
• Nguyên tắc đồng thuận : ưu điểm/ nhược
• Trên thực tế, đàm phán của WTO không phải qua sự nhất trí
của tất cả các thành viên, mà qua một quá trình đàm phán
không chính thức giữa những nhóm nước.
– "đàm phán trong phòng xanh" ("Green Room" negotiations); "Hội
nghị Bộ trưởng thu hẹp" (Mini-Ministerials)
– Quá trình này thường bị nhiều nước đang phát triển chỉ trích
Nhận xét:
• Mặc dù đồng thuận dựa trên nền tảng luật lệ, đàm phán
thương mại kết thúc dựa trên nền tảng sức mạnh (EU,
USA)
• Thất bại gần đây nhất ko đạt được đồng thuận là tại các
Hội nghị Bộ trưởng diễn ra ở Seattle (1999)
và Cancún (2003), một số nước đang phát triển không
chấp thuận các đề xuất được đưa ra.
• Vòng đàm phán Doha- ( 2001) Hội nghị Bộ trưởng lần 4,
căng thẳng và chưa đạt được sự nhất trí, qua Hội nghị 5
tại Cancún, México vào năm (2003) và Hội nghị Bộ
trưởng lần thứ 6 tại Hồng Kông ( 2005).
Tên Bắt đầu Kéo dài Số quốc gia

Genevra Tháng 4, 1946 7 tháng 23

Currency Tháng 4, 1949 5 tháng 13

Thổ Nhĩ Kỳ Tháng 9, 1950 8 tháng 38

Genevra II Tháng 1, 1956 5 tháng 26

Dylan Tháng 9, 1960 11 tháng 26

Kennedy Tháng 5, 1964 37 tháng 62

Tokyo Tháng 9, 1973 74 tháng 102

Uruguay Tháng 9, 1986 87 tháng 123

Doha Tháng 11, 2001 … 141


Giải quyết tranh chấp

• Đàm phán các quy định thương mại, trọng tài


giải quyết tranh chấp giữa các nước thành
viên
• WTO có quyền cho phép áp dụng trừng phạt
thương mại đối với thành viên- Cơ quan giải
quyết tranh chấp
• Hệ thống giải quyết tranh chấp:
– cấp sơ thẩm: Ban Hội thẩm giải quyết tranh chấp- 3
đên 5 chuyên gia - nghe lập luận -soạn thảo một
báo cáo trình bày những lập luận này, kèm theo
phán quyết.
– không đồng ý => khiếu nại
• Cơ quan phúc thẩm: xem xét đơn khiếu nại, phán
quyết bản báo cáo giải quyết tranh chấp =>Hội
đồng giải quyết tranh chấp =>Hội đồng Giải quyết
Tranh chấp phủ quyết tuyệt đối
• vi phạm quy định của WTO không sửa chữa theo
quyết định=> áp dụng các "biện pháp trả đũa»
• Hoa Kỳ , EU # thành viên yếu đi kiện , vd tranh
chấp mang mã số DS 267- bông -Hoa Kỳ ( 2004-
2007)
Cơ cấu tổ chức

• Cấp cao nhất: Hội nghị Bộ trưởng


– Cơ quan quyền lực cao nhất của WTO – ít nhất hai
năm/ lần- tất cả các thành viên ( vd: Cộng đồng Châu
Âu)- ra quyết định đối với bất kỳ vấn đề nào trong các
thỏa ước thương mại đa phương của WTO
• Cấp thứ hai: Đại hội đồng
– Công việc hàng ngày WTO được đảm nhiệm bởi: Đại
hội đồng, Hội đồng Giải quyết Tranh chấp; Hội đồng
Rà soát Chính sách Thương mại.
– Bao gồm đại diện (thường là cấp đại sứ hoặc tương
đương) của tất cả các nước thành viên- nhóm họp để
thực hiện các chức năng khác nhau của WTO.
a. Đại hội đồng: là cơ quan ra quyết định cao nhất,
họp thường xuyên. Đại hội đồng bao gồm đại diện
(thường là cấp đại sứ), có thẩm quyền quyết định
nhân danh hội nghị bộ trưởng (vốn chỉ nhóm họp hai
năm một lần) đối với tất cả các công việc của WTO.
b. Hội đồng Giải quyết Tranh chấp: họp để xem xét
và phê chuẩn các phán quyết về giải quyết tranh
chấp (Ban Hội thẩm hoặc Cơ quan Phúc thẩm đệ
trình.
c. Hội đồng Rà soát Chính sách Thương mại : rà
soát chính sách thương mại của các nước thành viên
- Đối với những thành viên có tiềm lực kinh tế lớn, rà soát
diễn ra khoảng hai đến ba năm/ lần.
• Cấp thứ ba: Các Hội đồng Thương mại
– dưới quyền của Đại hội đồng:
• Hội đồng Thương mại Hàng hóa
• Hội đồng Thương mại Dịch vụ
• Hội đồng Các khía cạnh của Quyền Sở hữu Trí
tuệ liên quan đến Thương mại
• 6 ủy ban và cơ quan độc lập khác=> báo cáo lên
Đại hội đồng: thương mại và phát triển, môi
trường, các thỏa thuận thương mại khu vực, và
các vấn đề quản lý khác (Nhóm Công tác về việc
Gia nhập- làm việc với các nước xin gia nhập)
a. Hội đồng Thương mại Hàng hóa: hoạt động thuộc
phạm vi của Hiệp định chung về Thuế quan và Thương
mại (GATT),
b. Hội đồng Thương mại Dịch vụ: Hiệp định chung về
Thương mại Dịch vụ (GATS)
c. Hội đồng Các khía cạnh liên quan đến Thương mại của
Quyền Sở hữu Trí tuệ: Hiệp định về Các khía cạnh liên
quan đến Thương mại của Quyền Sở hữu Trí tuệ
(TRIPS), phối hợp với các tổ chức quốc tế khác trong
lĩnh vực PR.
• Cấp thứ tư: Các Ủy ban và Cơ quan
– Dưới các hội đồng trên là các ủy ban và cơ quan phụ
trách các lĩnh vực chuyên môn riêng biệt.
– Dưới Hội đồng Thương mại Hàng hóa là 11 ủy ban, 1
nhóm công tác, và 1 ủy ban đặc thù.
– Dưới Hội đồng Thương mại Dịch vụ là 2 ủy ban, 2
nhóm công tác, và 2 ủy ban đặc thù.
– Dưới Hội đồng Giải quyết Tranh chấp là Ban Hội
thẩm và Cơ quan Phúc thẩm.
• Vòng đàm phán Doha , thành lập Ủy ban Đàm phán
Thương mại trực thuộc Đại hội đồng thúc đẩy và
tạo điều kiện thuận lợi cho đàm phán, các lĩnh vực
chuyên môn khác nhau.
Các nguyên tắc

• Không phân biệt đối xử:


– Đãi ngộ quốc gia: Không được đối xử với hàng hóa và dịch vụ nước
ngoài cũng như những người kinh doanh các hàng hóa và dịch vụ đó
kém hơn mức độ đãi ngộ dành cho các đối tượng tương tự trong nước.
– Đãi ngộ tối huệ quốc: Các ưu đãi thương mại của một thành viên dành
cho một thành viên khác cũng phải được áp dụng cho tất cả các thành
viên trong WTO.
• Tự do mậu dịch hơn nữa: dần dần thông qua đàm phán
• Tính minh bạch: Các quy định và quy chế thương mại phải được
công bố công khai và thực hiện một cách ổn định.
• Ưu đãi hơn cho các nước đang phát triển: Giành những thuận lợi và
ưu đãi hơn cho các thành viên là các quốc gia đang phát triển trong
khuôn khổ các chỉ định của WTO.
• Thiết lập môi trường cạnh tranh bình đẳng cho thương mại giữa các
nước thành viên
• Các hiệp định
– Các thành viên WTO ký kết khoảng 30 hiệp định khác
nhau -các vấn đề về thương mại quốc tế
– Tất cả các hiệp định này nằm trong 4 phụ lục của Hiệp
định về việc Thành lập WTO ký kết
tại Marrakesh, Maroc 1994 (quy tắc luật lệ trong
thương mại quốc tế, cơ chế giải quyết tranh chấp, cơ
chế rà soát chính sách thương mại của các nước thành
viên, các thỏa thuận tự nguyện của một số thành viên
về một số vấn đề không đạt được đồng thuận tại diễn
đàn chung)
– thành viên
• Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại 1994 (GATT 1994) General
Agreement of Tariffs and Trade
• Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ (GATS) General Agreement on
Trade in Services
• Hiệp định về Các khía cạnh liên quan đến Thương mại của Quyền Sở hữu
Trí tuệ (TRIPS) Trade-related aspects of intellectual property Rights
• Hiệp định về các Biện pháp Đầu tư liên quan đến Thương mại (TRIMS) The
Agreement on Trade-Related Investment Measures
• Hiệp định về Nông nghiệp (AoA) Agreement on Agriculture
• Hiệp định về Hàng Dệt may (ATC) Agreement on Textiles and Clothing
• Hiệp định về Chống bán Phá giá (ADP) Agreement on Anti Dumping
• Hiệp định về Trợ cấp và các Biện pháp đối kháng(SCM) Agreement on
Subsidies and Countervailing Measures
• Hiệp định về Tự vệ (SG) Agreement on Safeguard Measures
• Hiệp định về Thủ tục Cấp phép Nhập khẩu (ILP) Agreement on
Import Licensing Procedures
• Hiệp định về các Biện pháp Vệ sinh và Kiểm dịch (SPS) Agreement
on Sanitary and Phytosanitary Measures
• Hiệp định về các Rào cản Kĩ thuật đối với Thương mại (TBT)
Agreement on Technical Barries to Trade
• Hiệp định về Định giá Hải quan (ACV) Agreement on Customs
Valuation
• Hiệp định về Kiểm định Hàng trước khi Vận chuyển (PSI) Agreement
on Pre-Shipment Inspection
• Hiệp định về Xuất xứ Hàng hóa (ROO) Agreement on Rules of Origin
• Thỏa thuận về Cơ chế Giải quyết Tranh chấp (DSU) Agreement on
Dispute Settlement Understanding
Gia nhập và thành viên

• Quá trình để trở thành thành viên khác nhau


đối với mỗi quốc gia
• quy định tùy thuộc vào giai đoạn phát triển
kinh tế và cơ chế thương mại hiện tại của
quốc gia đó.
• Trung bình mất khoảng 5 năm, kéo dài hơn
nếu chưa thực hiện đầy đủ các cam kết hoặc
có sự cản về vấn đề về chính trị.
• Đàm phán gia nhập ngắn nhất dưới 5 năm:
Kyrgyzstan, Nga rất dài (1993-2012)
• Quan sát viên
– Trong thời hạn năm năm được cấp tư cách
quan sát của WTO, các quốc gia được yêu
cầu để bắt đầu tổ chức đàm phán gia nhập
Nội dung chủ yếu tại các vòng
đàm phán GATT-WTO
Các vòng đàm phán GATT-WTO

- Tám vòng đàm phán đã diễn ra từ năm 1947:


• Năm vòng đầu tiên: đàm phán song phương (ví
dụ, Đức với Pháp và Ý).
• Vòng đàm phán Kennedy, lần thứ sáu, Hiệp định
thương mại đa phương, hoàn thành vào năm
1967:
- Liên quan đến việc giảm 50% thuế quan của
các nước công nghiệp lớn, ngoại trừ cho các
ngành đặc biệt có thuế nhập khẩu được giữ
nguyên.
- Nhìn chung, Vòng Kennedy giảm thuế quan
trung bình khoảng 35%.
-23
• Vòng đàm phán Tokyo (năm 1979) :
- Giảm thuế
- Điều khoản mới để kiểm soát sự các hàng
rào phi thuế quan, như VER.
• Vòng đàm phán Uruguay (năm 1994)

-24
• Vòng Uruguay: Kết quả quan trọng nhất
– Tự do thương mại
– Cải cách hành chính
• Tự do hóa thương mại
- Mức thuế trung bình đối với các nước phát triển
giảm gần 40%.
- Tự do hóa thương mại trong hai lĩnh vực quan
trọng: nông nghiệp và dệt may
• Từ GATT đến WTO
- Phần lớn đàm phán xung quanh vòng Uruguay
tập trung vào việc thành lập WTO
-25
Một số lưu ý
• Hệ thống GATT-WTO cấm áp dụng:
- Trợ cấp xuất khẩu (trừ các sản phẩm nông nghiệp)
- Hạn ngạch nhập khẩu (trừ khi nhập khẩu đe dọa gây
ra "rối loạn thị trường")
- Thuế quan (bất kỳ một dòng thuế mới nào hoặc gia
tăng mức thuế phải được bù đắp bằng cách cắt giảm
thuế khác nhằm bù đắp cho các nước xuất khẩu bị ảnh
hưởng)
• Vòng đàm phán thương mại
– Một nhóm lớn các nước đàm phán với nhau để cắt giảm
thuế quan và các biện pháp khác nhằm tự do hóa thương
mại.

-26
• Sự khác nhau giữa WTO và GATT
- GATT chỉ áp dụng đối với thương mại hàng
hóa, WTO bao gồm các quy định về thương mại
dịch vụ (Hiệp định chung về Thương mại Dịch
vụ (GATS) và quyền sở hữu trí tuệ.

-27
• Lợi ích và chi phí
- Các tác động kinh tế của Vòng Uruguay
(WTO) khó đánh giá
- Tuy nhiên, theo dự báo của GATT và của
OCDE (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh
tế), thế giới thu được 200 tỷ $ mỗi năm khi
các thỏa thuận là hoàn toàn có hiệu lực.

-28

You might also like