Mở đầu • Không thể chiếm đoạt=> thương lượng • Mỗi giải pháp chỉ có lợi trong hoàn cảnh nhất định – VD: nhân viên tốt- công ty khác mời – muốn ra đi–giải pháp? • Nền tảng thương lượng dựa trên sự hiểu biết về: – Giải pháp thay thế cho thương lượng – Điểm ưu tiên – Mỗi bên linh động, thỏa hiệp đến mức nào Nội dung chính • BATNA • Giá chấp nhận • ZOPA • Tạo lợi ích thông qua trao đổi 1. BATNA • BATNA : giải pháp thay thế tốt nhất cho một thỏa thuận được thương lượng (Best alternative to a negociated agreement) – Hành động ưu tiên nhất khi không đạt được thỏa thuận • VD: nhà tư vấn- khách hàng là 1 công ty- nghiên cứu tiếp thị cho sp • BATNA: (khi thương lượng không thành công), nghiên cứu cho khách hàng khác giá 15.000$ • Lưu ý: – Luôn biết BATNA của mình – VD: nhà đầu tư nước ngoài kiện DN • doanh nghiệp trong nước chi 80.000 $ để khỏi ra tòa • Nhà đầu tư không có ý tưởng về giải pháp thay thế, tiếp tục kiện- thua – VD2: Louis XI- Edward IV- BATNA của Louis là cuộc chiến lâu dài, tốn kém=> hiệp ước hòa bình với Anh năm 1475 BATNA mạnh và yếu • Mạnh: ưu thế, yếu-> bất lợi – Vd: nhân viên tư vấn khi không có BATNA • BATNA yếu: khó từ bỏ đề xuất, ít quyền lực – Vd: 2001, nhóm thất nghiệp, yêu cầu trợ cấp cao, đình công Cải thiện vị trí BATNA yếu được cải thiện: 1. Cải thiện BATNA của mình – Nv tư vấn, BATNA 15000 $ từ công việc khác, cải thiện nếu thêm thông tin 20000$ – Cho đối thủ biết lợi thế 2. Xác định BATNA của đối phương • Mạnh/yếu? Tác dụng • Vd: NV tư vấn, có lợi nếu biết mình có ưu thế, BATNA của khách là 25000$=> ra giá cao hơn • Thực tế phức tạp • Đối phương không cho biết BATNA trừ phi rất mạnh/ đánh lừa • Lưu ý: – Liên hệ thông tin cùng ngành – Kiểm tra ấn phẩm kinh doanh/ báo cáo – Đặt mình vào vị trí đối thủ • BATNA bị ảnh hưởng bởi góc độ cá nhân: giá mua/ giá bán 3. Làm suy yếu BATNA của đối phương • Suy yếu-> tăng vị thế • VD: 3 Công ty tổ chức sự kiện và BATNA mua lại 800.000$ BATNA không phải luôn đơn giản • Muôn hình vạn trạng • VD: 2 ô tô Volvo, cùng năm sản xuất, và sự lựa chọn của người tiêu dùng – giá# chất lượng, km đường đi, bảo hành – Quy ra tiền các đặc điểm 2. Giá chấp nhận • Giá quyết định bỏ đi • Điểm thuận lợi tối thiểu mà tại đó một bên chấp nhận thỏa thuận • Giá chấp nhận của người mua có thể # giá chấp nhận người bán • Bai tap: Thuê văn phòng ở trung tâm, BATNA ,giá chấp nhận người mua, giá chấp nhận người bán ZOPA • Phạm vi có thể nhất trí (Zone of possible agreement) • Là khu vực hay mức độ mà tại đó có thể xuất hiện thỏa thuận làm vừa lòng cả hai bên • VD: người mua, người bán, ZOPA Lưu ý với ZOPA • Không ai biết được giá chấp nhận của nhau • Thông tin rất hữu ích • Đôi khi ước tính được • Đôi khi không có ZOPA, trừ khi thay đổi giá trị chấp nhận – VD: bán đất, nếu người mua kinh doanh dv chuyển phát, không gian là lợi thế – > tạo ra giá trị thông qua thương lượng hợp nhất 4. Tạo giá trị thông qua trao đổi • Bên thương lượng có thể cải thiện vị trí bằng cách trao đổi giá trị mà họ không cần đến • VD: Helene, John, sưu tập sách hiếm – Cả 2 tạo ra giá trị, không chỉ đòi hỏi giá trị – Giá trị khiêm tốn>< giá trị lớn • Gia hạn thời gian giao hàng: nhà cung cấp/ khách hàng; bảo hành 3 tháng, làm việc 2 ngày tại nhà/ tuần