You are on page 1of 28

6 ĐIỀU KHOẢN ĐẦU

CỦA TFA

NHÓM 7
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TFA VÀ 6
ĐIỀU KHOẢN ĐẦU

NỘI DUNG 2. NỘI DUNG 6 ĐIỀU KHOẢN ĐẦU VÀ


THUYẾT TRÌNH LỢI ÍCH CỦA CHÚNG ĐỐI VỚI CÁC
THÀNH VIÊN

3. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA VN


TRONG VIỆC ÁP DỤNG TFA
Hiệp định tạo thuận lợi thương mại của Tổ chức thương
mại thế giới WTO - World Trade Organization Trade
Facilitation Agreement - TFA

- Quá trình đàm phán nội dung Hiệp định bắt đầu từ tháng 7 năm
2004. Hội nghị Bộ trưởng tại Bali, Indonesia năm 2013 đã thông qua
Tuyên bố Bali về nội dung Hiệp định cũng như tiến trình phê duyệt và
ký kết TFA.
Tiến trình đàm phán: - Ngày 24/11/2014, Nghị định thư sửa đổi nội dung TFA được thông
qua và phê chuẩn từ phía WTO.
- Nội dung Hiệp định được xem xét lần cuối cùng về mặt pháp lý, sau
đó được thông qua ngày 27/11/2014 tại Geneva, chính thức có hiệu
lực từ 22/02/2017.
- TFA được đưa vào Phụ lục 1A của Hiệp định thành lập tổ chức
thương mại thế giới bằng Nghị định sửa đổi Hiệp định Marrakesh.
Nội dung Hiệp định này được tạo nên dựa trên nền tảng tạo thuận lợi hóa về
công tác hải quan và quản lý biên giới quốc gia
Hiệp định TF bao gồm: 24 điều chia 3 phần

Phần III: Thỏa


Phần I: Điều Phần II: Đối
thuận thể chế
khoản về xử đặc biệt
và các điều
nội dung và khác biệt
khoản cuối

- Phần này bao gồm 12 - Phần này bao gồm 10 điều được coi là Phần này bao gồm 2 điều
điều về các biện pháp kỹ các điều khoản hỗ trợ kỹ thuật và xây nói về cơ chế giám sát cam
thuật nghiệp vụ dựng năng lực đối với các quốc gia đang
kết thực thi Hiệp định với
và kém phát triển nhằm thực thi toàn bộ
Hiệp định vai trò của Ủy ban tạo
1. Điều 1 đến 5: Minh bạch
thuận lợi thương mại
2. Điều 6 đến 10: Phí và thủ - Các thành viên của Hiệp định phải tự thuộc WTO và Ủy ban tạo
tục phân loại từng quy định trong TFA thành
thuận lợi thương mại của
3. Điều 11: Tự do quá cảnh các nhóm: A, B hoặc C và thông báo về
thời gian thực hiện cho các Thành viên các quốc gia thành viên.
4. Điều 12: Hợp tác hải
quan khác của WTO
Nội dung khái quát 6 ĐIỀU KHOẢN
ĐẦU TIÊN
Điều 1: Công bố và tính sẵn có của thông tin
Điều 2: Cơ hội góp ý, thông tin trước khi có hiệu lực và tham vấn
Điều 3: Quy định về xác định trước
Điều 4: Các thủ tục Khiếu nại và Khiếu kiện
Điều 5: Các biện pháp khác nhằm nâng cao tính công bằng, không phân biệt đối xử và minh bạch
Điều 6: Quy định về phí và lệ phí của hoặc liên quan đến nhập khẩu và xuất khẩu và xử phạt
TÌM HIỂU CHI TIẾT 6 ĐIỀU KHOẢN
ĐẦU TIÊN CỦA TFA
ĐIỀU 1. CÔNG BỐ VÀ TÍNH SẴN CÓ CỦA THÔNG TIN
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ CÁC THÀNH VIÊN:

Điều 1 quy định các Thành Công bố thông tin: Điểm giải đáp:
Thông tin sẵn có qua mạng
viên phải ban hành và cung - Các thủ tục, quy định - Chính phủ các nước
Internet:
cấm hoặc hạn chế xuất thành viên phải thiết
cấp thông tin cho Chính - Hướng dẫn thực hiện hoặc
khẩu, nhập khẩu hoặc lập một hoặc nhiều
phủ, doanh nghiệp và các mô tả thủ tục xuất/nhập
quá cảnh; điểm giải đáp thương
bên liên quan khác các khẩu, quá cảnh, khiếu nại
- Các văn bản và chứng từ mại.
- Tờ khai, chứng từ cần thiết
thông tin liên quan đến theo yêu cầu;
- Tên, địa chỉ hoặc thông tin
thương mại, hải quan (quy - Các loại thuế và thuế Khuyến khích: không
liên hệ khác của các điểm
định, chính sách, thủ tục, suất; thu phí, nếu có thì lệ
giải đáp
- Các loại phí và lệ phí phí này không được sử
thuế suất, phí....) tại một xuất khẩu, nhập khẩu dụng để tạo ra lợi
địa điểm nào đó, qua Khuyến khích: cung cấp
- Hình phạt cho các vi nhuận cho chính phủ
Internet, thành lập điểm các thông tin liên quan đến
phạm về thủ tục nhập hoặc dưới dạng thuế.
thương mại bao gồm cả các
giải đáp và thông báo cho khẩu, xuất khẩu hoặc quá
vấn đề pháp lý liên quan
Ủy ban Tạo thuận lợi cảnh;
- Thủ tục khiếu nại.
thương mại của WTO về
địa chỉ cung cấp thông tin
này.
Hình 1. Cổng Thông tin điện tử Hải quan Việt Nam
LỢI ÍCH CỦA ĐIỀU 1 ĐỐI
VỚI CÁC THÀNH VIÊN
1.
2. tiết kiệm được thời
3.
chuẩn bị tốt hơn gian trong việc tìm
để làm thủ tục kiếm các yêu cầu về
4. thông quan hàng thương mại trong
không cần phải
chịu chi phí
chắc chắn hơn hóa, tránh được nước cũng như các
thuê chuyên
về tính chính những sự chậm nước đối tác.
gia trong nước
xác của thông trễ, các chi phí và để xác định các
tin nhận hình phạt không yêu cầu cơ bản
được. cần thiết.
ĐIỀU 2. Cơ hội góp ý, thông tin trước khi có hiệu lực và tham vấn
Điều 2 quy định các Thành viên phải đảm bảo một khoảng thời gian hợp lý giữa khi công bố
văn bản quy phạm pháp luật và thời điểm mà văn bản này có hiệu lực.
- Tạo cơ hội cho các bên có liên quan khác tham gia đóng góp ý kiến và có các buổi tham vấn
thường xuyên.

YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ CÁC THÀNH VIÊN:

2. Thông tin trước thời hạn 3. Tham vấn:


1. Sự tham gia của doanh nghiệp
hiệu lực - Các cơ quan quản lý biên
trong xây dựng luật, quy định,
- Đảm bảo rằng việc ban hành giới phải tổ chức đối thoại
thủ tục và yêu cầu chứng từ:
hoặc sửa đổi luật và các quy thường xuyên với doanh
Cung cấp cho doanh nghiệp và các
định liên quan đến việc di nghiệp trong nước và các
bên liên quan cơ hội và một
chuyển, giải phóng và thông bên liên quan khác trong
khoảng thời hạn thích hợp để
quan hàng hóa được công bố lãnh thổ của mình.
tham gia ý kiến đối với việc ban
sớm nhất có thể trước khi các
hành hoặc sửa đổi luật và các quy
yêu cầu này có hiệu lực.
định
Hội nghị đối thoại giữa Cục Hải quan Đà Nẵng phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam (VCCI) - Chi nhánh Đà Nẵng với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu vào ngày 30/7/2019 tại Đà
Nẵng.
LỢI ÍCH CỦA ĐIỀU 2 ĐỐI VỚI CÁC THÀNH VIÊN

có một diễn đàn thường xuyên để thảo luận


Doanh nghiệp sẽ có thể tham gia vào việc và giải quyết các mối quan tâm và các vấn đề
xây dựng những bộ quy tắc hoặc luật mới về của doanh nghiệp với hải quan và các cơ
thương mại và hải quan cho phù hợp hơn quan quản lý biên giới khác và các bên liên
với nhu cầu kinh doanh. quan khác.

Doanh nghiệp sẽ có nhiều thời gian hơn đưa ra ý kiến ​của mình về các quyết định
để làm quen, hiểu rõ các quy tắc và yêu và hoạt động được đề xuất bởi hải quan
cầu mới; để điều chỉnh các hoạt động kinh và các cơ quan biên giới khác.
doanh 1 cách phù hợp

được báo trước và chuẩn bị tốt hơn để thi


có thể dựa vào các quy tắc, yêu cầu, phí và lệ phí, hành bất kỳ sự sửa đổi luật hay quy tắc
v.v đã được công bố để lập kế hoạch cho các giao nào của hải quan hoặc các cơ quan quản lý
dịch xuất nhập khẩu mà không phải lo ngại về biên giới khác.
những sự thay đổi đột ngột.
ĐIỀU 3. Quy định về xác định trước
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ CÁC THÀNH VIÊN:

Điều 3 quy định về việc cung - Ban hành văn bản xác định trước, có giá trị ràng buộc Thành viên với người nộp
cấp văn bản xác định trước đơn đề nghị cấp
(Advance Rulings) trong một - Thông báo cho người nộp đơn bằng văn bản nếu đơn của họ bị từ chối, chỉ rõ các
khoảng thời gian hợp lý. Quy lý do
định về giá trị pháp lý, thời - Thông báo cho người nộp đơn nếu văn bản xác định trước bị thu hồi, sửa đổi
gian hiệu lực của xác định hoặc hết hiệu lực.
trước và thủ tục sửa đổi, - Đảm bảo hiệu lực của văn bản xác định trước
hiệu lực hồi tố và hủy bỏ văn - Công bố thông tin về các yêu cầu đối với đơn đề nghị xác định trước, thời hạn
bản này. ban hành xác định trước và thời hạn xác định trước có hiệu lực.

- “Xác định trước” : “một quyết định bằng văn bản của một Thành viên dành cho một người nộp
đơn trước khi nhập khẩu hàng hóa… chỉ ra quy định đối xử của thành viên với hàng hóa tại thời
điểm nhập khẩu. Gồm:
• Phân loại thuế quan hàng hóa
• Xuất xứ hàng hóa
LỢI ÍCH CỦA ĐIỀU 3 ĐỐI
VỚI CÁC THÀNH VIÊN:
1.
2. xác định chính xác
3.
loại bỏ được khả khoản phí và thuế mà
năng một thành mình phải trả trước
Một văn bản
viên nhận được sự khi hàng hóa được
quy định trước
đối xử một cách nhập khẩu.
có thể áp dụng
không nhất quán cho nhiều lần
nhập khẩu
cùng một loại
hàng hóa.
ĐIỀU 4.Các thủ tục Khiếu nại và Khiếu kiện
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ CÁC THÀNH VIÊN:
Điều 4 Quy định thủ tục
- Đảm bảo quyền khiếu nại hoặc khiếu kiện hành chính và quyền khiếu nại
khiếu nại hoặc khiếu kiện
hoặc khiếu kiện tư pháp
hành chính và tư pháp, - Cho phép tiếp tục khiếu nại hoặc khiếu kiện nếu có sự trì hoãn vô lý trong
quá trình đưa ra quyết định đầu tiên của hải quan.
khoảng thời gian để điều
- Đảm bảo cung cấp lý do cho người nhận được quyết định hành chính
chỉnh quyết định, quy trình
thủ tục khiếu nại, trách
nhiệm và nghĩa vụ của các
NGUYÊN TẮC:
bên có liên quan và cơ chế
khiếu nại trong liên minh “Ngay lập tức và không phân biệt đối xử”
hải quan
Những quyết định của cơ quan hải
quan cấp thấp hơn được xem xét và
chấn chỉnh

Doanh nghiệp được hải quan cung


cấp ngay lập tức lý do cho quyết
LỢI ÍCH CỦA ĐIỀU 4 ĐỐI định của mình.
VỚI CÁC THÀNH VIÊN
Tranh chấp với hải quan được
xem xét công bằng hơn
ĐIỀU 5. Các biện pháp khác nhằm nâng cao tính công bằng, không phân
biệt đối xử và minh bạch

YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ CÁC THÀNH VIÊN:

Điều 5 quy định một số các - Các thông báo hay hướng dẫn được ban hành để tăng cường kiểm soát biên
biện pháp khác nhằm tăng giới phải dựa trên rủi ro và phải được đồng bộ sử dụng
cường tính công bằng, không - Thu hồi các thông báo hay hướng dẫn thì phải có thông báo ngay lập tức
phân biệt đối xử và minh - Ngay lập tức thông báo đối với các hàng hóa bị giữ lại để kiểm tra
bạch, gồm: - Tạo điều kiện cho tái kiểm định
-Thông báo để tăng cường - Cung cấp thông tin chi tiết về các phòng thí nghiệm có thể thực hiện tái
kiểm soát và kiểm tra kiểm định
-Quy định về Tạm giữ hàng - Xem xét kết quả kiểm định lại và chấp nhận kết quả kiểm định lại nếu
hóa phù hợp.
-Các thủ tục tái kiểm nghiệm
Điều 5:
LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC THÀNH VIÊN

Bằng chứng cho thấy


rằng hàng hóa của
doanh nghiệp đáp ứng
tiêu chuẩn được yêu
Được xác minh lại nếu có cầu.
nghi ngờ về độ chính xác
của kết quả kiểm định
Vấn đề chất lượng hàng
hóa sẽ luôn được đảm
bảo, tránh rủi ro về bệnh
dịch, không đủ tiêu
chuẩn kĩ thuật

19
ĐIỀU 6. Quy định về phí và lệ phí của hoặc liên quan đến nhập khẩu
và xuất khẩu và xử phạt
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ CÁC THÀNH VIÊN:

- Công bố tất cả các khoản phí và lệ phí đó 'theo Điều 1‘


Điều 6 quy định khoản phí
- Có đủ một khoảng thời gian dành cho việc chậm trễ hay thay đổi giữa thời
và lệ phí được thu liên gian công bố và ngày mà công bố bắt đầu có hiệu lực.
- Xem xét phí và lệ phí của các chính phủ định kỳ để giảm thiểu những sai số
quan đến hoạt động xuất
trong dữ liệu.
nhập khẩu - Áp dụng các giới hạn đối với phí xử lý hải quan để thu hồi chi phí cung cấp
dịch vụ của một số cơ quan hải quan nhất định.

NGUYÊN TẮC:
Không được tính trên cơ sở theo giá trị (ad valorem)
Không được vượt quá giá trị dịch vụ đã sử dụng
Được thông báo trước về bất kỳ
khoản phí mới hoặc thay đổi nào
đối với các khoản phí hiện có

Giúp minh bạch hóa các khoản thu


chi qua biên giới
LỢI ÍCH CỦA ĐIỀU 6 ĐỐI
VỚI CÁC THÀNH VIÊN

Có thời gian để nắm bắt và thích


nghi với những thông tin phí và lệ
phí mới.
ĐIỀU 6. Quy định về phí và lệ phí của hoặc liên quan đến nhập khẩu
và xuất khẩu và xử phạt
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ CÁC THÀNH VIÊN:

- Chỉ người chịu trách nhiệm cho vi phạm sẽ bị phạt


Điều 6 quy định về các
- Cung cấp văn bản giải thích cho người bị phạt về nội dung vi phạm, Luật áp
khoản nộp phạt dụng và mức phạt cụ thể.
- Số tiền phạt sẽ tương xứng với mức độ nghiêm trọng của vi phạm, đảm bảo
không dẫn đến phạt quá mức.
- Tránh các xung đột về lợi ích trong việc xác định và thu các khoản nộp
phạt,thuế;
Không phải chịu số tiền phạt hải
quan không tương xứng hoặc tùy
tiện.

Hải quan phải đưa ra văn bản trình bày cụ


thể vi phạm để danh nghiệp có thể kháng
LỢI ÍCH CỦA ĐIỀU 6 ĐỐI cáo hay có hành động hiệu quả để giảm
VỚI CÁC THÀNH VIÊN hay bỏ hình phạt
Doanh nghiệp phát hiện và chủ động
nói ra lỗi có thể tránh (hoặc phải chịu
hình phạt giảm) mà Hải quan có thể áp
dụng.
CƠ HỘI CỦA VIỆT NAM

Tham gia sân chơi bình


đẳng và minh bạch cùng
với các quốc gia thành
viên WTO về tạo thuận Doanh nghiệp cắt
lợi thương mại trên giảm thời gian và chi
phạm vi toàn cầu phí thông quan, tăng
cường năng lực cạnh
tranh, đẩy mạnh xuất
khẩu, mở rộng thị
Cải thiện các chỉ số trường
phát triển của nền kinh
tế vĩ mô
CÁC CON SỐ ƯỚC TÍNH CỦA WTO

1,9 nghìn tỉ 2,7%/năm 20%


USD
0,9% 0,5%/năm 36%

Các nước đang phát triển - Sản lượng xuất khẩu TĂNG Số lượng sản phẩm xuất khẩu
HƯỞNG LỢI từ: TRÊN TOÀN THẾ GIỚI… mới tăng:
- sự tăng trưởng trong xuất
- GDP thế giới TĂNG - Tại các nước đang phát
khẩu
- tăng trưởng kinh tế mỗi triển
năm - Tại các kém phát triển;
THÁCH THỨC CỦA VIỆT NAM
(1)

Khó thống nhất việc thực thi TFA của WTO


và các hiệp định thương mại khác tại Việt
Nam.

(2)

thủ tục hải quan đối với hàng (3)


nhập khẩu thuận lợi hơn, điều này
sẽ tạo thuận lợi cho hàng hóa vào Năng lực đội ngũ hải quan còn hạn chế,
Việt Nam nhiều hơn, các doanh chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới và cải cách
nghiệp trong nước phải đối mặt theo nội dung TFA.
với sự cạnh tranh gay gắt hơn
trước nhiều.
THANKS FOR YOUR ATTENTION
NHÓM 7

You might also like