Professional Documents
Culture Documents
Tom Lược LT Thuốc Mỡ
Tom Lược LT Thuốc Mỡ
ĐẠI CƯƠNG
Định nghĩa: “Thuốc mỡ là dạng thuốc có thể chất mềm dùng để bôi lên da hay niêm mạc nhằm bảo vệ da hoặc đưa thuốc thấm qua da. Thành phần
của thuốc mỡ gồm 1 hay nhiều hoạt chất được hòa tan hay phân tán đồng đều trong một tá dược hay hỗn hợp tá dược thích hợp”
Phân loại:
Theo thể chất và thành phần Theo mục đích sử dụng hoặc
Theo tính chất lý hóa
cấu tạo điều trị
• TM mềm: thể chất mềm, mịn • Theo DĐVN: • TM bảo vệ da và niêm mạc
giống mỡ lợn or vaselin. Tá dược + Thân nước • TM gây td điều trị tại chỗ
là các DMS or HC, các silicon or tá + Ko thân nước • TM gây td điều trị toàn
dược NT khan. + Nhũ tương hóa (được coi là kem) thân
• TM đặc hay bột nhão bôi da: • Theo hệ phân tán:
hàm lượng hoạt chất rắn ≥ 40%. + TM thuộc hệ phân tán đồng
Td thân dầu or thân nước. thể :
• Sáp: thể chất dẻo thường - TM dung dịch: hoạt chất hòa tan
dùng trong mỹ phẩm (son trong tá dược (methyl salicylat)
môi) +TM thuộc hệ phân tán dị thể:
• Gel: - TM kiểu HD: hoạt chất rắn dạng
-Thân dầu: td parafin lỏng + bột mịn được phân tán (ko tan)
polyethylen/dầu béo được gel hóa vào hỗn hợp tá dược.
bởi oxyd nhôm hay xà phòng Al -TM kiểu NT: hoạt chất lỏng (hoặc
hoặc Zn được hòa tan trong 1 Td hoặc 1
- Thân nước: nước, glycerin, dm trung gian) được phân tá vào
propylen glycol được gel hòa bằng 1 tá dược ko đồng tan ( TM
gôm adragant, tinh bột, dx Dalibour)
cellulose, carbopol, Mg, nhôm - Thuộc nhiều hệ phân tán:
silicat (salonpas gel)
• Kem bôi da: mềm, rất mịn
CẤU TRÚC, CHỨC NĂNG DA
Biểu bì
(thân
Lớp sừng: lớp đối
dầu)
kháng hay hàng rào
bảo vệ
Tá
dược
Loại thân dầu và không tan Loại Loại
trong nước thân nhũ
nước tương
TD nhũ
TD nhũ tương
tương hoàn chỉnh:
Nhóm tự khan (TD là 1 NT gồm
Hidrocacbon Nhóm tạo thân đáp nhũ hóa, tướng nước,
DMS và dẫn TD hút):
gel với ứng yêu tướng dầu,
chất nước cầu tá chỉ có chất nhũ hóa
(chưa có hoạt
dược TM tướng Dầu chất)
và chất nhũ
hóa
- Gel alginat - Lanolin khan
- các chất -TD NT kiểu
phân lập từ - Nhóm - Các silicon - Gel bentonit -Hỗn hợp của
- Các dẫn -Gel dẫn chất Polyoxyethyl lanolin khan N/D
- Các DMS và các các sp từ hay -TD NT kiểu
chất của của cellulose e n và dẫn chất
DMS dẫn chất dầu hỏa polysiloxan - Gel với vaselin D/N
DMS của chúng glycol(PEG)
carbomer -Hỗn hợp
vaselin với
cholesterol và
-Các acid béo: các sterol
a.stearic,
-Dẫn chất thu
a.oleic
khác
được bằng cách -Các dẫn chất - Vaselin
làm biến đổi của a.béo: ester - Dầu vaselin
hóa học các với alcol, - Parafin
DMS glycerin, glycol, - Plastibase
- Các DMS alcol hexilic,
polyoxyethylen -decilic
- Các alcol béo:
glycon há
alcol
cetylic,
stearilic...
LOẠI NHŨ TƯƠNG:
- TD kiểu N/D thấm tới biểu bì.
- TD kiểu D/N thấm tới trung bì, hạ bì do thành phần có CNH
1. TD NT kiểu N/D:
- Chất nhũ hóa dễ tan trong Dầu hơn trong Nước và có HLB trong khoảng 3 - 6.
- Một số tá dược NT kiểu N/D như:
o Lanolin ngậm nước.
o Kem lạnh (chất nhũ hóa là spermaceti và sáp ong trắng).
2. TD NT kiểu D/N:
- Nhóm này thường có 5 thành phần:
o Tướng Nước: chiếm tỉ lệ cao hơn tướng Dầu (có khi 70 - 80%).
o Tướng Dầu.
o Chất nhũ hóa: chất nhũ hóa anion, cation, không ion hóa dễ tan trong
nước có HLB từ 8 - 12. Ngoài ra còn dùng các xà phòng kim loại hóa trị 1 và xà phòng
amin.
o Các chất làm ẩm như sorbitol, glycerin, propylen glycol…
o Các chất bảo quản: nhóm parapen, acid benzoic, acid ascorbic, dẫn chất
hữu cơ của thủy ngân, muối amoni bậc 4.
- Ưu điểm:
o Phóng thích hoạt chất nhanh, hoàn toàn.
o Hoạt chất được thấm sâu.
o Dễ bám thành lớp mỏng trên da, không cản trở sinh lý.
o Không trơn nhờn, dễ rửa.
- Nhược điểm:
o Dễ bị khô cứng do mất nước.
o Không bền vững, dễ bị vi trùng, nấm mốc làm hỏng.
o Không bền dễ tách lớp khi thay đổi nhiệt độ.
Các loại tá dược chỉ có tá dược nhũ tương kiểu D/N có khả năng thấm sâu vào các tổ chức bên trong (trung
bì, hạ bì) do trong thành phần tá dược có chất nhũ hóa. Các chất này sẽ nhũ hóa các chất béo, làm sạch lớp biểu bì
và các lỗ chân lông, đưa vào tướng ngoại là nước và dẫn hoạt chất thấm sâu vào các lớp trung bì và hạ bì mà không
bị lớp keo thân nước cản trở.
Nếu các chất nhũ hóa trong tá dược nhũ tương kiểu D/N là các chất diện hoạt anion và nhất là các xà phòng kiềm
thì quá trình thấm xảy ra càng dễ dàng và nhanh chóng hơn vì ngoài khả năng nhũ hóa mạnh, các chất này còn làm
mềm lớp tế bào sừng.
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ VÀ CẤU TRÚC CỦA THUỐC MỠ
Trộn đều đơn giản Hỗn dịch Rắn, ko hoặc ít htan trong tá dược hay dm trơ thông thường
Trộn đều nhũ hóa Nhũ tương Lỏng/rắn ko đồng tan với tá dược nhưng dễ tan trong dm trơ
thông thường
Đọc thêm qui trình điều chế và các công thức của từng phương pháp trong SGK để hiểu: xem thêm SGK trang
97, 100, 104)
HLB (Griffin):
-HLB biểu thị tỉ số giữa hai thành thân nước và thân dầu trong phân tử chất diện hoạt bằng sự
cân bằng thân nước và thân dầu.
- Chất diện hoạt thường có M < 200, và HLB từ 1 - 50.
- HLB < 1 hòa tan trong dầu; HLB > 50 hòa tan trong nước
1.Tính đồng nhất: sự đồng nhất của TM, độ đồng đều khối lượng, định tính và định lượng theo qui định trong
chuyên luận riêng.
2. Tính chất vật lý: điểm nhỏ giọt, điểm đông đặc
3. Thể chất: độ nhớt, độ xuyên sâu, độ dính, dộ dàn mòng, khả năng chảy ra khỏi tuýp.
4. Xác định pH
5. Độ vô khuẩn
6. Xác định khả năng giải phóng hoạt chất của TM
7. Xác định độ ổn định