Professional Documents
Culture Documents
C1
C1
2
Chương 1: Khái niệm về hệ thống TTCN
1.1. Khái niệm về hệ thống truyền thông công nghiệp
Hệ thống truyền thông công nghiệp(H3TCN) là hệ
thống tự động đo và biến đổi tín hiệu đo sau đó truyền dẫn
đến nơi thu nhận, biến đổi và chuyển thành dạng phù hợp
phục vụ cho quá trình theo dõi, giám sát và điều khiển quá
trình sản xuất.
Đối tượng của làm việc của H3TCN chính là thông tin
về độ lớn của các đại lượng đo hay là tín hiệu đo trong quá
trình sản xuất công nghiệp.
3
Chương 1: Khái niệm về hệ thống TTCN
Minh họa sơ đồ khối H3TCN:
4
Ví dụ 1.1:
Hệ thống truyền thông công nghiệp với mục đích đo áp suất
5
Chương 1: Khái niệm về hệ thống TTCN
Áp suất cần đo được đo bằng cảm biến tenzo(chuyển đổi điện trở
lực căng). Sự thay đổi áp suất được thể hiện qua chênh lệch điện áp
lấy ra trên đường chéo của cầu, điện áp này được đưa tới mạch định
chuẩn nhằm thiết lập mối quan hệ tuyến tính trong dải đo áp suất
cần đo và điện áp VIN, điện áp VIN sau đó được đưa tới mạch biến đổi
sang dòng điện trong dải từ 4-20mA. Dòng điện này được truyền
đến bên nhận(với khoảng cách xa) bằng dây cáp xoắn đôi, tại nơi
nhận dòng điện được chuyển ngược lại thành dạng điện áp nhờ
mạch biến đổi dòng điện thành điện áp. Điện áp nhận được này
được đưa tới mạch biến đổi sang tín hiệu số ADC, tín hiệu số sau đó
được đưa tới máy tính để hiển thị, lưu trữ và có thể phục vụ cho mục
đích điều khiển hệ thống.
6
Chương 1: Khái niệm về hệ thống TTCN
1.2. Các thành phần chính của hệ thống truyền thông công
nghiệp
Đối tượng chính làm việc của H3TCN chính là thông tin về độ
lớn của các đại lượng vật lý trong quá trình sản xuất công nghiệp, tín
hiệu đo sẽ mang thông tin từ nơi truyền đến nơi nhận
Truyền thông tín hiệu đo chính là truyền thông tin về độ lớn của
các đại lượng vật lý cần quan tâm
Hình 1.2. Cấu trúc cơ bản của hệ thống truyền thông công nghiệp 7
Chương 1: Khái niệm về hệ thống TTCN
Trong đó:
Quá trình sản xuất công nghiệp: là nơi diễn ra các quá trình biến đổi
năng lượng, nơi có các đại lượng vật lý quá trình cần đo(ví dụ như khối
lượng, nhiệt độ, nồng độ, áp suất, tốc độ v.v ), cần biết sự thay đổi và
theo dõi quá trình thay đổi.
Thiết bị thu nhận thông tin: là các cảm biến với mục đích biến đổi các
đại lượng vật lý cần đo thành tín hiệu điện mang thông tin về độ lớn của
đại lượng vật lý cần đo (dòng điện, điện áp, tần số v.v)
Thiết bị gia công thông tin: là các thiết bị với nhiệm vụ: biến đổi tín
hiệu đo thành dạng phù hợp về công suất, dải đo, điều chế tín hiệu đo,
truyền dẫn tín hiệu đo, giải điều chế tín hiệu đo, biến đổi AD và DA, mã
hóa, chống nhiễu, dồn kênh và phân kênh tín hiệu
Thiết bị lưu trữ thông tin: làm nhiệm vụ ghi lại sự thay đổi của đại
lượng đo theo tiến trình thời gian nhằm phục vụ cho công tác theo dõi
quá trình sản xuất, lập báo cáo
8
Chương 1: Khái niệm về hệ thống TTCN
Thiết bị thể hiện thông tin: làm nhiệm vụ biến đổi tín hiệu đo
thành dạng nào đó tiện lợi cho người quan sát, qua đó người quan
sát có thể biết được sự thay đổi của các đại lượng đo. Một số
dạng thể hiện thông tin thường được dùng như đèn báo, kim chỉ
thị, đồ thị được vẽ bằng máy vẽ hoặc máy tính, con số thể hiện độ
lớn của đại lượng đo
Người quan sát làm nhiệm vụ: theo dõi quá trình làm việc của
hệ thống truyền thông công nghiệp. Người quan sát biết cách điều
chỉnh để hệ thống làm việc đúng như yêu cầu thông qua giao tiếp
với thiết bị điều khiển.
Thiết bị điều khiển: làm nhiệm vụ điều khiển toàn bộ hệ thống
truyền thông công nghiệp. Thiết bị điều khiển nhận lệnh điều
khiển từ người quan sát, thông qua chương trình cài đặt trong hệ
thống sẽ điều khiển cả hệ thống làm việc theo yêu cầu
9
Chương 1: Khái niệm về hệ thống TTCN
Nhiệm vụ của H3TCN thể hiện qua một số quá trình diễn ra trong
hệ thống truyền thông công nghiệp như sau
Quá trình đo lường: là quá trình xác định định lượng của đại lượng đo,
đây là quá trình quan trọng trong H3TCN, kết quả của quá trình này là
giá trị định lượng bằng con số xác định được của các đại lượng cần đo
Quá trình kiểm tra: là quá trình so sánh đại lượng đo với một giá trị
chuẩn (hay còn gọi là giá trị setpoint), kết quả của quá trình này phản
ánh định tính của đại lượng đo đó là đại lượng đo nhỏ hơn chuẩn hoặc
bằng chuẩn hoặc lớn hơn chuẩn
Quá trình tính toán: là quá trình xác định định lượng một đại lượng đo
nào đó gián tiếp thông qua việc tính toán từ kết quả định lượng của một
số các đại lượng khác. Quá trình tính toán được thực hiện rất nhiều
trong hệ thống vì phần nhiều các đại lượng cần tính toán là các đại
lượng thứ cấp được xác định thông qua một số ít các đại lượng đo được
sơ cấp
Quá trình nhận dạng: là quá trình xác định xem có sự tương đồng về
mặt bản chất giữa đại lượng đo và đại lượng mẫu đã cho hay không 10
Chương 1: Khái niệm về hệ thống TTCN
1.3. Phân loại hệ thống truyền thông công nghiệp
11
Chương 1: Khái niệm về hệ thống TTCN
1.3.1 Phân loại H3TCN theo cấu trúc
Hệ thống có cấu trúc song song
Đặc điểm:
Độ tin cậy cao
Phức tạp nếu số lượng tín hiệu lớn
Phù hợp với quy mô sản xuất nhỏ 12
13
Ví dụ:
14
Thiết bị thể
hiện
thông tin
CĐCH
S1 D0
S2 CĐCH D1 Mux
Q
S3
CĐCH D2 ADC
CĐCH D3
S4
D4 Q
D5
D6
D7
A0
A1
S1 CĐCH
A2
C1
S2 CĐCH
S3 CĐCH Thiết bị ĐK
S4 CĐCH
15
Bảng trạng thái
A0 A1 A2 C Q
0 0 0 1 S0
0 0 1 1 S1
0 1 0 1 S2
0 1 1 1 S3
1 0 0 1 S4
1 0 1 1 S5
1 1 0 1 S6
1 1 1 1 S7
16
Chương 1: Khái niệm về hệ thống TTCN
Hệ thống có cấu trúc nối tiếp
Đặc điểm:
Độ tin cậy thấp
Chi phí thấp
17
18
Ví dụ:
19
Thiết bị thể
hiện
thông tin
S1 CĐCH D0 Mux1
Q1
Truyền xa
S2
CĐCH D1 U/I ADC
I/U
S3 CĐCH D2 4-20mA
Q
S4 CĐCH D3
A0
A0
A1 C1
A1 C1
Thiết bị ĐK
20
Hệ thống có cấu trúc song song nối tiếp
Đặc điểm:
Phù hợp với những hệ
thống lớn
Mức độ phức tạp cao
D0
D1
21
Thiết bị thể
hiện
thông tin
S1 CĐCH D0 Mux1
Q1 Mux3
CĐCH D1 D0 Truyền xa
S2 U/I I/U ADC
Q2
S3 D2 D1 4-20mA
CĐCH Q
Q
S4 CĐCH D3
A0
A0
A1 C1
A1 C1
S1 CĐCH D0 Mux2 Q2
S2
CĐCH
D1
S3 CĐCH Q
D2
S4 CĐCH D3
A0
A1 C1
Thiết bị ĐK
22
Thiết bị thể
hiện
thông tin
S1 CĐCH D0 Mux1
Q1 Truyền xa Q1 Mux3
CĐCH D1 U/I I/U D0 Q3
S2 ADC
S3 D2
4-20mA Q2 D1
CĐCH Q I/U
Q
S4 CĐCH D3
A0
A0
A1 C1
A1 C1
S3 4- 20mA
CĐCH
D2 Q
S4 CĐCH D3
A0
A1 C1
Thiết bị ĐK
23
Bảng trạng thái :
A0 A0 C1 C2 C3 Q1 Q2 Q3
0 0 1 X 1 S1 S1
0 1 1 X 1 S2 S2
1 0 1 X 1 S3 S3
1 1 1 X 1 S4 S4
0 0 X 1 1 S5 S5
0 1 X 1 1 S6 S6
1 0 X 1 1 S7 S7
1 1 X 1 1 S8 S8
27
1.3.2 Phân loại H3TCN theo môi trường truyền dẫn
H3TCN hữu tuyến, tín hiệu được truyền đi trên dây
hữu tuyến
28
H3TCN vô tuyến, hệ thống này sử dụng không gian làm
môi trường truyền dẫn, tín hiệu đo được chuyển sang
dạng sóng điện từ.
29
30
31
32
33
34
35
Thiết bị thể
hiện
thông tin
S1 CĐCH D0 Mux1
Q1 Truyền xa Q1 Mux3
CĐCH D1 U/I D0 Q3
S2 U/I ADC
S3 D2
Q2 D1
CĐCH Q U/I
Q
S4 CĐCH D3
A0
A0
A1 C1
A1 C1
S3 CĐCH Q
D2
S4 CĐCH D3
A0
A1 C1
Thiết bị ĐK
36
Thiết bị thể
hiện
thông tin
S1 CĐCH D0 Mux1
Q1 Mux3
CĐCH D1 D0 Truyền xa
S2 U/I U/I ADC
Q2
S3 D2 D1
CĐCH Q
Q
S4 CĐCH D3
A0
A0
A1 C1
A1 C1
S1 CĐCH D0 Mux2 Q2
S2
CĐCH
D1
S3 CĐCH Q
D2
S4 CĐCH D3
A0
A1 C1
Thiết bị ĐK
37
Thiết bị thể
hiện
thông tin
CĐCH
S1 D0
S2 CĐCH D1 Mux2
Q2
S3
CĐCH D2 ADC
CĐCH D3
S4
D4 Q
D5
D6
D7
A0
A1
S1 CĐCH
A2
C1
S2 CĐCH
S3 CĐCH Thiết bị ĐK
S4 CĐCH
38
39