Professional Documents
Culture Documents
3
5.1.1. Khái niệm HĐTH
Hoạch định tổng hợp là xác định số lượng và phân bố
thời gian sản xuất cho một tương lai trung hạn.
Mục đích của quá trình là nhằm giảm thiểu chi phí tồn kho
cùng chi phí thay đổi mức sản xuất trong suốt giai đoạn kế
hoạch. HOẠCH ĐỊNH DÀI HẠN
HOẠCH ĐINH
TRUNG HẠN
HOẠCH ĐỊNH
NGẮN HẠN
3 tháng 18 tháng
Trình tự HĐTH
Kế hoạch
dài hạn Kế hoạch trung hạn Kế hoạch ngắn hạn
Sự liên quan giữa các loại kế hoạch với nhau theo thời gian
5.1.2. Mối quan hệ giữa HĐTH
và các yếu tố khác
Nhu cầu thị trường Quyết định Nhu cầu công nghệ
sản phẩm
Máy móc
Quyết định về công suất
Nguyên liệu
Dự toán
Hoạch định tổng hợp
đơn đặt hàng Nhân lực
Lập lịch trình sản xuất Tồn kho
8
Có thể dùng tồn kho để hấp thụ các biến động về nhu cầu trong giai đoạn kế
hoạch hay không?
Khi nhu cầu thay đổi, doanh nghiệp có cần điều tiết lực lượng lao động hay
không?
Khi nhu cầu thay đổi, doanh nghiệp có cần thuê thêm công nhật, bán thời gian,
tăng ca hoặc cho công nhân tạm nghỉ vẫn hưởng lương hay không?
Khi nhu cầu thay đổi, doanh nghiệp có ổn định lực lượng lao động kết hợp với
thuê gia công ngoài hoặc nhận làm gia công cho bên ngoài để đáp ứng nhu
cầu với chi phí thấp nhất hay không?
Khi nhu cầu thay đổi, doanh nghiệp sử dụng giải pháp đơn lẻ hay nhiều giải
pháp kết hợp với nhau?
5.2.1. Chiến lược chủ động
Chiến lược
tác động đến
nhu cầu
Chiến lược
sản xuất sản Chiến lược
phẩm theo đặt cọc trước
mùa
5.2.1.1. Thay đổi nhu cầu
Trong trường hợp nhu cầu thấp? Công ty có thể làm gì để
tăng nhu cầu:
• Trong trường hợp nhu cầu cao, khả năng sản xuất có hạn,
không đủ sức đáp ứng nhu cầu thị trường.
• Nếu khách hàng bằng lòng chờ đợi và không bị mất đơn hàng.
5.2.1.2. Đặt cọc trước
Ưu điểm: Nhược điểm:
• Sản xuất sản phẩm theo mùa vụ khác nhau, để bổ sung cho
nhau.
5.2.1.3. Sản xuất SP hỗn hợp theo mùa
Chiến lược
bị động
Chiến lược
Chiến lược
thay đổi tốc độ
hợp đồng phụ
sản xuất
5.2.2.1. Thay đổi mức tồn kho
-Chiến lược SX ổn định-
Phát sinh các vấn đề liên quan đào tạo, thử việc, học việc.
Chi phí phát sinh đến bảo hiểm, đền bù.
5.2.2.2. Thay đổi nhân lực
Ưu điểm: Nhược điểm:
Cân bằng khả năng, nhu o Chi phí đào tạo, sa thải
cầu gia tăng
Giảm các chi phí: tồn trữ, o Tâm lý người lao động
làm thêm giờ không ổn định năng
suất giảm
5.2.2.3. Thay đổi tốc độ sản xuất
• Bổ sung nhu cầu thiếu hụt trong giai đoạn cao điểm
bằng tăng ca (không cần thuê thêm nhân công)
• Cho nhân viên nghỉ ngơi trong giai đoạn thấp điểm mà
không sa thải.
5.2.2.3. Thay đổi tốc độ sản xuất
Ưu điểm: Nhược điểm:
• Doanh nghiệp thuê gia công khi nhu cầu vượt quá khả
năng mà không muốn sử dụng các yếu tố khác.
Đáp ứng kịp thời nhu cầu o Không kiểm soát được thời
khách hàng khi chưa kịp đầu gian, sản lượng, chất lượng
từ mở rộng công suất o Phải chia sẻ lợi nhuận
Tận dụng công suất thiết bị, o Tạo cơ hội cho đối thủ cạnh
máy móc, diện tích, lao động tranh tiếp cận khách hàng
Tạo sự linh hoạt
Giảm chi phí đào tạo, sa thải
5.2.2.5. Công nhân bán thời gian
Tận dụng nguồn lao động không cần kỹ năng thuê công
nhân bán thời gian (bốc xếp, vận chuyển, bán hàng siêu
thị,...)
5.2.2.5. Công nhân bán thời gian
Ưu điểm: Nhược điểm:
Giảm bớt thủ tục, trách nhiệm o Chịu sự biến động lao
trong sử dụng lao động động cao
Tăng sự linh hoạt o Năng suất lao động thấp,
Giảm chi phí: bảo hiểm, phụ
cấp, đào tạo, sa thải,...
chất lượng sản phẩm
không đảm bảo
o Điều hành sx khó khăn
5.3.
Operation
Management PHƯƠNG PHÁP
HĐTH
28
5.3.1. Phương pháp trực giác (Kinh nghiệm)
Khi sử dụng phương pháp này, sẽ có những xung đột giữa các
nhóm chức năng khác nhau.
Marketing: nhiều mặt hàng, tồn kho lớn
Tài chính: giảm thiểu tồn kho
Quản đốc: ít chủng loại sản phẩm
Làm sao hoạch định?
Nhiều doanh nghiệp sử dụng 1 kế hoạch lặp đi lặp lại qua các năm.
Ưu điểm: Nhược điểm:
• Nhanh và rẻ • Khi nhân sự thay đổi thì phương
pháp và mô hình thay đổi
5.3.2. Phương pháp biểu đồ và phân tích chiến lược
Bước 1: Xác định nhu cầu cho mỗi giai đoạn
Bước 2: Xác định công suất khi làm trong giờ, làm thêm giờ và hợp đồng phụ
ở mỗi giai đoạn.
Bước 3: Xác định các loại chi phí cho việc tạo khả năng như chi phí tiền lương
trả cho lao động chính thức, chi phí tiền công làm thêm giờ, chi phí thuê mướn
và sa thải, chi phí tồn trữ hàng,...
Bước 4: Xem xét chính sách của công ty với mức lao động và mức dự trữ tồn
kho
Bước 5: Lập ra nhiều kế hoạch (phương án) khác nhau và xem xét, so sánh
tổng chi phí của chúng.
5.3.2. Phương pháp biểu đồ và phân tích chiến lược
Không có tồn kho đầu kỳ, Hãy hoạch định các chiến lược tổng hợp và chọn chiến lược hợp lý nhất?
a) Chiến lược thay đổi mức tồn kho:
TC1 = 58.850.000đ
b) Chiến lược thay đổi nhân lực theo mức cầu
Kế hoạch sx theo chiến lược
(ĐVT: sp)
Tháng Nhu cầu Sản lượng 1 Số công nhân Số công Số công
tháng / 1 công cần có nhân cần nhân sa thải
nhân thuê thêm
1 900 110 9 - 1
2 700 90 8 - 2
3 800 105 8 - 2
4 1.200 105 12 2 -
5 1.500 110 14 4 -
6 1.100 100 11 1 -
TC 6.200 7 5
Tổng số nhân công thuê thêm: 7 người
Tổng số nhân công bị sa thải: 5 người
TC2= 59.300.000đ
c) Chiến lược thay đổi tốc độ sx (thay đổi cường độ làm việc)
Theo chiến lược này, nhà máy duy trì lực lượng lao động ổn định trong kỳ kế
hoạch tương ứng với mức nhu cầu thấp nhất.
Theo bảng 1 tháng 3 nhu cầu 38 sp (thấp nhất)
TC3= 56.980.000đ
d) Chiến lược hợp đồng phụ
Theo chiến lược này, nhà máy duy trì lượng lao động ổn định trong kỳ kế
hoạch với mức nhu cầu thấp nhất.
Nhu cầu tháng 3, còn lại thuê ngoài.
Tháng Nhu cầu Khả năng SX Hợp đồng phụ Tồn kho
1 900 880 20 -
2 700 720 - 20
3 800 840 40
4 1.200 840 360
5 1.500 880 620
6 1.100 800 300
TC 6.200 1.300 60
Tổng số sp phải thuê gia công: 1.300 sp
Tổng số sp tồn kho: 60 sp
TC4= 54.380.000đ
Bảng phân tích tóm tắt 4 phương án:
ĐVT: VNĐ
Chi phí Thay đổi Thay đổi nhân Thay đổi tốc Hợp đồng phụ
tồn kho lực theo mức độ sx
cầu
Lương trong giờ 49.600.000 51.600.000 39.680.000 38.680.000
Lương ngoài giờ - - 15.600.000 -
CP tuyển dụng - 4.200.000 - -
CP sa thải - 3.500.000 1.400.000 1.400.000
CP thuê gia công - - - 13.000.000
CP tồn trữ 9.250.000 - 300.000 300.000
TC 58.850.000 59.300.000 56.980.000 54.380.000
5.3.3. Phương pháp cân bằng tối ưu
Phương pháp cân bằng tối ưu cho phép thực hiện việc cân bằng
giữa cung và cầu trên cơ sở huy động tổng hợp các nguồn, các
khả năng khác nhau nhằm mục tiêu đảm bảo tổng chi phí nhỏ nhất.
Nguyên tắc cơ bản là tạo sự cân đối giữa cung và cầu trong từng
giai đoạn, sau đó sử dụng những nguồn lực rẻ nhất rồi mới dùng
nguồn lực đắt đỏ hơn.
Ví dụ:
Nhà máy nhựa Chợ Lớn dự báo nhu cầu và khả năng sx trong Quý
4 như sau:
Chỉ tiêu Các thời kỳ
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Nhu cầu 800 1.000 750
Khả năng:
• Lao động trong giờ 700 700 700
• Làm thêm giờ 50 50 50
• Thuê gia công 150 150 130
• Tồn kho đầu kỳ 100
Chi phí:
• Lương trong giờ 40.000đ/sp
• Lương ngoài giờ 60.000đ/sp
• Thuê ngoài 70.000đ/sp
• Tồn kho 2.000đ/sp/tháng
Lưu ý:
1) Chi phí tồn kho là 2.000 đ cho mỗi sp mỗi tháng, cứ giữ trong
kho một tháng thì chi phí tăng lên 2.000 đ. Vì chi phí tồn kho
tăng theo tuyến tính, nên nếu giữ trong kho hai tháng thì chi phí
tăng lên 4.000 đ.
2) Bài toán đòi hỏi điều kiện cung bằng cầu, nên cần thêm cột giả
gọi là “công suất không dùng đến”. Chi phí cho công suất không
dùng đến bằng không.
3) Số lượng ở mỗi cột là mức tồn kho cần thiết để đáp ứng lại nhu
cầu. Ta thấy là trong tháng 10 có nhu cầu là 800 sp được đáp
ứng bằng cách lấy 100 sp của tồn kho đầu kỳ cộng với 700 sp
được sản xuất trong thời gian bình thường.
Nhu cầu cho
Khả năng từ các nguồn Khả năng Tổng khả
T10 T11 T12 thừa năng SX
Tồn kho đầu kỳ
LĐ trong giờ
LĐ trong giờ
TC =
= 107.200.000đ
THANKS!
Any questions?
You can find me at:
▸ Zalo: 0906 613 813
▸ thaindh@hcmute.edu.vn