Professional Documents
Culture Documents
báo cáo nghiên cứu sốc nhiễm khuẩn-nhóm 7-17YD
báo cáo nghiên cứu sốc nhiễm khuẩn-nhóm 7-17YD
04 05 06
Đối tượng và Kết quả và Kết quả và
phương pháp bàn luận kiến nghị
nghiên cứu
ĐẶT VẤN ĐỀ
SNK là giai đoạn nặng nhất của Triệu chứng lâm sàng SNK rất đa
quá trình đáp ứng viêm hệ dạng, điển hình là hội chứng
thống do nhiễm khuẩn, nên nhiễm trùng và rất dễ nhầm với
được xem là cấp cứu y tế các rối loạn khác
Hiện nay, tỷ lệ tử vong còn cao SNK là biến chứng nặng của
khoảng 38% và nằm trong nhóm nhiễm trùng huyết, là vấn đề lâu
nguyên nhân tử vong hàng đầu ở đời và cấp bách. Cần nâng cao
các nước đang phát triển. nhận thức về lâm sàng và CLS
Tại Việt Nam khoảng 56% nhằm giảm thiểu tỷ lệ tử vong của
bệnh nhân
MỤC TIÊU
01 02
Nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng và Tìm hiểu một số yếu tố tiên lượng
cận lâm sàng của bệnh nhân đang nặng trên bệnh nhân đang điều trị sốc
điều trị sốc nhiễm khuẩn tại khoa hồi nhiễm khuẩn tại khoa hồi sức tích
sức tích cực Bệnh viện Hữu nghị Đa cực Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa
khoa Nghệ An năm 2021 Nghệ An năm 2021
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Sốc Nhiễm
khuẩn
Sốc nhiễm khuẩn: có bất thường tuần toàn, tế
• Hệ thống SIRS để phát hiện nhiễm
bào và chuyển hóa với biểu hiện hạ huyết áp khuẩn
không đáp ứng với truyền dịch cần phải dung
them thuốc vận mạch kết hợp với giảm tưới • qSOFA giúp chẩn đoán và sàng lọc
máu mô nhanh nhiễm khuẩn ngoài ICU
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Sinh lý bệnh sốc nhiễm
khuẩn
• Bản chất của nhiễm trùng là hậu quả của đáp ứng viêm hệ thống giữa các tác nhân gây
bệnh với vật chủ kích hoạt quá trình giải phóng các chất trung gian hóa học bao gồm các
cytokine, selectin, yếu tố hoại tử u alpha (TNF-α), IL-1 (interleukin – 1), NO, IL-6, IL-8,
interferon,… tác động mạnh mẽ đến hệ tuần hoàn với các biểu hiện như giãn mạch,
tăng tính thấm thành mạch, giảm thể tích tuần hoàn, ức chế cơ tim,… suy đa phủ tạng
và tử vong
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Đặc điểm lâm sàng sốc nhiễm
khuẩn
Biểu hiện Biểu hiện suy chức năng cơ
●chung
Sốt (nhiệt độ>38C) ● quan
Tụt huyết áp : HATT<90 mmHg,
● Hạ thân nhiệt (nhiệt độ<36) HATB <70 mmHg , hoặc huyết áp
● Mạch>90 lần/phút tụt >40 mmHg so với huyết áp nền
● Thở nhanh>20 lần phút của bệnh nhân hoặc giảm >2 lần độ
● Rối loạn ý thức G<15 lệch chuẩn so với giá trị thấp của
● Phù hoặc cân bằng dịch dương giới hạn huyết áp bình thường
(>20ml/kg/24h) ● Thiểu niệu, số lượng nước tiểu giảm
● Tăng đường huyết (>6,7 mmol/l) dần <0,5 ml/kg/h hoặc vô niệu
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Đặc điểm cận lâm sàng sốc nhiễm
khuẩn
Biểu hiện của cận lâm sàng
Các xét nghiệm xác thể hiện suy chức năng các
định nhiễm khuẩn tạng
● Công thức máu: bạch cầu tăng >10 ● Giảm oxy máu động mạch:
G/L hoặc giảm <4 G/L PaO2/FiO2<300
● Máu lắng: tăng khi >20mm/1h ở ● Thiểu niệu: lượng nước tiểu <0,5ml/kg/h
nam và >30mm/1h ở nữ hoặc <45ml/h trong ít nhất 2h
● CRP: >5 mg/l ● Creatinin >0,5ml/kg/h
● Procalcitonin: >2ng/ml ● Rối loạn đông máu: INR >1,5 hoặc APTT >
● Lactate máu: >2mmol/l 60s
● Giảm tiểu cầu <100000/mm3
● Tăng bilirubin máu: bilirulin toàn phần >
68mol/l
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Các yếu tố tiên lượng bệnh nhân sốc
nhiễm khuẩn
01 02 03
Các xét nghiệm Yếu tố tiên lượng
Thang điểm có
CLS có giá trị tiên khác
giá trị tiên lượng ● Tuổi
lượng
● Thang điểm SOFA ● Nồng độ Lactate máu ● Hội chứng suy hô hấp
● Thang điểm APACHE II ● Procalcitonin cấp tiến triển (ARDS)
● Liều vận mạch sử
dụng
● Các bệnh mạn tính
kèm theo: ĐTĐ,
THA…
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP
Thời gian Địa điểm Phương pháp Cỡ mẫu PP thu thập số liệu
Triệu chứng N Tỷ lệ %
Sốt (> 38℃)
Hạ thân nhiệt (<36 ℃)
Mạch nhanh >90 l/p ( >2SD giá trị bình thường)
Thở nhanh >20 l/p
Rối loạn ý thức (G < 15đ)
Phù hoặc cân bằng dịch dương ( >20ml/Kg/24h )
Tăng đường huyết (>6,7mmol/l ở những người không có đái tháo đường trước đó)
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung của
ĐTNC
Các triệu chứng lâm sàng suy chức năng cơ quan
Triệu chứng N Tỷ lệ %
Tụt huyết áp
Thiểu niệu hoặc vô niệu
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung của
ĐTNC
Các chỉ số cận lâm sàng của sốc nhiễm khuẩn
Chỉ số Phân loại N Tỷ lệ %
Tăng > 10G/L
Bạch cầu Bình thường 4-10 G/L
Giảm < 4G/L
Tăng > 20 mm/1h ở nam và > 30 mm/1h ở nữ
Máu lắng Bình thường =< 20 mm/1h ở nam và =<30mm/1h ở
nữ
CRP Tăng >= 5mg/l
Bình thường <5mg/l
Pro-cancitonin Bình thường < 0,05ng/ml
Tăng 0,05 - < 2ng/ml
Tăng >= 2ng/ml
Cấy máu Dương tính
Âm tính
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung của
ĐTNC
Các chỉ số cận lâm sàng của sốc nhiễm khuẩn
Chỉ số Phân loại N Tỷ lệ %
Lactat máu Bình thường <2 mmol
Tăng >=2mmol/l
PaO2/FiO2 Giảm < 300
Bình thường >= 300
Creatinin > 0.5ml/kg/giờ
=< 0,5 ml/kg/giờ
Rối loạn đông máu INR> 1.5 hoặc APTT > 60 giây
INR =< 1,5 hoặc APTT =< 60 giấy
Tiểu cầu Giảm <100000/mm3
Bình thường >= 100000/mm3
Bilirubin máu TP Tăng > 68 µmol/l
Bình thường =< 68 µmol/l
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung của
ĐTNC
Các thang điểm có giá trị tiên lượng.
>=9 (điểm)
01 Dự kiến bàn luận về dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của
bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn đang điều trị tại khoa Hồi sức
tích cực bệnh viện Hữu Nghị đa khoa Nghệ An năm 2021.
01 Dự kiến kết luận những dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng
có giá trị chẩn đoán sốc nhiễm khuẩn
Dự kiến kết luận các yếu tố tiên lượng ảnh hưởng đến
02 sốc nhiễm khuẩn
DỰ KIẾN KIẾN NGHỊ
Đối với bệnh viện tuyến dưới Đối với bệnh viện Tỉnh Đối với bệnh nhân
- Tăng cường công tác tuyên - Thường xuyên cập nhật, - Tìm hiểu kiến thức cơ
truyền tư vấn, hướng dẫn nâng tìm hiểu những kiến thức bản về các dấu hiệu và
cao kiến thức của người dân về thông tin mới nhất có liên mức độ nguy hiểm của
các dấu hiệu và mức độ nguy quan đến sốc nhiễm sốc nhiễm khuẩn
hiểm của sốc nhiễm khuẩn. khuẩn - Nắm bắt các biện pháp
- Phối hợp với các trạm y tế - Chẩn đoán nhanh chóng, dự phòng cũng như cách
tìm hiểu nguyên nhân và các xứ lí kịp thời dựa vào xử trí khi người nhà bị
yếu tố liên quan dẫn đến sốc phác đồ điều trị của Bộ Y sốc nhiễm khuẩn.
nhiễm khuẩn để phục vụ cho tế, để hạn chế tối thiểu
công tác dự phòng, chẩn đoán, những biến chứng do sốc
điều trị. nhiễm khuẩn.