Professional Documents
Culture Documents
Bai 3 - Phim Va Cac Thiet Bi Phu Tro
Bai 3 - Phim Va Cac Thiet Bi Phu Tro
Nguồn bức xạ
10fe16
Nguồn
10fe16
10fe16
Đối tượng kiểm tra
Lớp nền
Phim chụp ảnh phóng xạ công nghiệp
Lớp dán
Lớp nền
Lớp dán
Phim chụp ảnh phóng xạ công nghiệp
Lớp nền
Lớp dán
Lớp nhũ tương AgBr
Phim chụp ảnh phóng xạ công nghiệp
Lớp phủ
Lớp nhũ tương AgBr
Lớp dán
Lớp nền
Lớp dán
Lớp nhũ tương AgBr
Lớp phủ
Hiệu ứng tạo ảnh
• Khi bức xạ tương tác với lớp nhũ tương, một
sự biến đổi vật lý ở cấp độ vi mô xảy ra tại nơi
tương tác và lân cận, mắt người không cảm
nhận được: hiệu ứng tạo ảnh ẩn
Hiệu ứng tạo ảnh
Trước – Chiếu chụp Sau – Chiếu chụp
Không có một loại phim nào (có các đặc trưng) đáp
ứng được mọi nhu cầu kỹ thuật chiếu chụp
Độ đen
• Mật độ quang học của ảnh chụp bức xạ: mức
độ làm đen một ảnh chụp bức xạ sau khi xử lý
phim. Ảnh chụp bức xạ càng đen, độ đen của
ảnh chụp bức xạ càng lớn.
Độ đen = D = log(Io/It)
• Io = cường độ ánh sáng tới phim.
• It = cường độ ánh sáng truyền qua phim.
Độ mờ
• Khi một phim dù không bị chiếu vẫn có một độ
đen nào đó sau khi xử lý được gọi là độ mờ.
• Có hai lý do:
- độ đen sẵn có trong lớp nền của phim
- độ mờ hoá học, do một số hạt có khả năng tự
hiện ngay cả khi không bị chiếu.
• Độ mờ phim biến đổi theo loại và tuổi của phim,
điều kiện xử lý.
• Các giá trị độ mờ cho phép từ 0.2 đến 0.3
thường dùng để kiểm tra chất lượng phim và
điều kiện xử lý, ánh sáng an toàn, hóa chất,…
TỐC ĐỘ PHIM
• Tốc độ đáp ứng quang ảnh của phim với
bức xạ.
• Nghịch đảo của liều chiếu cần thiết tạo ra
một độ đen nhất định.
• Phụ thuộc vào kích thước hạt tinh thể
(thuận), năng lượng bức xạ (nghịch)
• Để thuận tiện, sử dụng tốc độ tương đối:
hệ số phim
Hệ số phim
Tỷ số giữa liều chiếu cần thiết để tạo ra
cùng một độ đen
Độ đen 3.0
2.5
2.0
1.0
Độ mờ tối đa 0.5
0.3
Độ đen
A B C D E
ĐỘ ĐEN
D D D
Vai-Shoulder
Độ đen
Đoạn thẳng-
Straight line
section
Mũi- Toe
Film IP
Mềm dẻo Bằng
Độ mỏng Bằng
Hình dạng Bằng
Độ phân giải khác nhau Bằng
Thời gian chụp chiếu D4 Bằng
Thời gian chụp chiếu D7 Nhỏ hơn tới 80%
Sử dụng nhiều lần (vài trăm đến 1000 lần)
Thời gian Sử dụng: 01 lần
Yêu cầu không gian lưu trữ Ít hơn nhiều
Dải Mức độ xám 700 65.000 greyscales
Sử dụng các công cụ hiển thị chất lượng ảnh
Một số ứng dụng
Cánh quạt Turbine SR Technics (Swiss-Air), Switzerland
Thể hiện rõ Ăn mòn với IP.
Một số ứng dụng - ống nhân quang
Photomultiplier
Photo Multiplierof HD-CR 35 NDT
tube
Some other excamples
Titanium Engine Part 190kv,5ma,18sec,ffd91cm
With conventional film 6 wires resolved, same for image plate
Có thể cải thiện chất lượng hình ảnh
original
scanned
image
Quality enhancement using
filters
after using
„unsharp-
mask-filter“
Quality enhancement using
filters
• Khi bức xạ tia X hoặc tia gamma đến phim, hiệu ứng
quang ảnh phụ thuộc vào năng lượng bức xạ bị hấp thụ
bởi lớp nhũ tương nhạy sáng trên phim.
• Hiệu suất tạo ảnh ẩn chỉ khoảng 1%,
• 99% lượng bức xạ xuyên qua phim không tạo hiệu ứng
nào
• Để tăng hiệu suất tạo ảnh, giảm liều chiếu chụp, thường
sử dụng màn tăng cường, nhờ hiệu ứng điện tử thứ cấp
• Màn tăng cường (bằng vật liệu nặng) còn có tác dụng
lọc tia bức xạ, giảm hiệu ứng tán xạ.
Màn chì
• Sử dụng phổ biến trong công nghiệp.
• Hiệu ứng tăng quang do điện tử thứ
cấp, có tác dụng với điện áp từ 100
kV trở lên
• Làm bằng các lá chì đặc biệt đồng
nhất, chiều dày từ 0.05 đến 0.15 mm
tùy theo năng lượng bức xạ
Màn chì
Màn chì
• Giảm liều chiếu chụp một vài lần
• Giảm hiệu ứng tán xạ tia X, tăng độ nét ảnh
• Các hư hỏng của màn chì sẽ thể hiện rõ trên ảnh chụp
• Yêu cầu tiếp xúc tốt (Intimate contact)
Yêu cầu tiếp xúc thật tốt
Electron thức cấp yếu, đi “ngắn”
Màn huỳnh quang
(muối, kim loại)
• Chất phát huỳnh quang (muối kim loại,
tungsten calcium) phủ trên tấm nền chất
dẻo.
• Bức xạ đến làm tinh thể muối phát quang,
tạo ra các ánh sáng màu xanh, tăng
cường khả năng quang ảnh.
• Hệ số tăng quang và độ nét ảnh chụp phụ
thuộc vào kích thước hạt tinh thể muối
• Màn kim loại kết hợp cả hai: chì và muối
Màn tăng cường
200 Kv
HỆ SỐ
MÀN MUỐI
TĂNG
QUANG
Màn chì
120 Kv CAO ÁP
Vỏ, bao kín
(cassette)
• Làm bằng chất dẻo dễ uốn hoặc bìa cứng.
• Cassette dẻo dễ uốn được chế tạo từ nhựa PVC màu
đen, bền và được sử dụng rộng rãi ngoài công trường,
do nó thích hợp với hình dạng các đối tượng kiểm tra
khác nhau như : ống, đường hàn tròn.
• Cassette có hai dạng :
- Cassette có hai bao – một bao nằm bên trong và một
bao nằm bên ngoài được lồng vào nhau.
- Cassette có một bao – có một nắp nylon gài vào một
khoá để bảo vệ cho phim không bị lộ sáng. Cũng có loại
cassette mở ra hoặc đóng lại tại nơi tiếp xúc bằng cách
dán nắp lại.
• Cassette bìa cứng gồm có một tấm nhôm mỏng đặt ở
đằng trước cùng với một kẹp ép xuống để giữ cho phim
và màn tăng cường tiếp xúc tốt với nhau (sử dụng phù
hợp với các đối tượng phẳng, vỏ tàu…)
Đánh dấu - Nhận dạng
• Yêu cầu nhận biết, truy xuất công việc, sản phẩm, hạng
mục, vị trí…của đối tượng kiểm tra.
• Sử dụng các công cụ tạo dấu hiệu, ký hiệu trên đối
tượng kiểm tra và đồng thời trên cả ảnh chụp: bút sơn,
thanh dập (đột), chữ, số, ký hiệu bằng chì,…
Marker Tapes (Lead & Magnetic)
Đánh dấu - Nhận dạng
• Hình ảnh dấu hiệu vị trí phải xuất hiện
trên ảnh như hình ảnh chụp ảnh phóng
xạ:
CHỈ SỐ NHÓM
VẬT LIỆU
CHỈ SỐ DÂY LỚN NHẤT
Chữ nhận dạng bộ
THIẾT KẾ KHÁC
1 0.08
2 0.1
3 0.13
4 0.16
5 0.20
6 0.25
7 0.33
8 0.4
9 0.51
10 0.64
11 0.81
12 1.02
13 1.27
14 1.6
15 2.03
16 2.5
17 3.2
18 4.06
19 5.1
20 6.4
• MỐI BỘ 07 DÂY
• ĐÁNH SỐ CÁC
DÂY TỪ LỚN
NHẤT ĐẾN NHỎ
NHẤT: W1 – W 19
Image Quality Indicators
• BS EN 462-1 Wire Type IQIs
Image Quality Indicators
• BS EN 462-2 Step-Hole Type IQIs
BS 3971 DUPLEX IQI
LỖ 4T LỖ 1T LỖ 2T