You are on page 1of 37

CHỦ ĐỀ

MÔN VẬT LÍ LỚP 9


KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ

Nêu các đặc điểm nhận dạng TKHT?


+ Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
+ Chùm sáng song song đến TK cho
chùm tia ló hội tụ tại 1 điểm.
A. THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ:
1.Quan sát và nhận biết:
C2 -- Thấu
C2 Độ dày phần
kính rìakìsocóvới
phân phần
phần rìagiữa
dày của
hơn thấu
phầnkính
giữa.
phân kì có gì khác với thấu kính hội tụ?

Ký hiệu:

2.Thí nghiệm:

C3
ChùmChiếu
tia ló chùm
có đặcsáng
điểmtới
gì mà
songngười
songtatheo
gọi
thấu
phươngkínhvuông
này làgóc
thấuvới
kính phân
mặt kì?kính phân
thấu
kì ta được chùm tia ló phân kì.
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu
cự của thấu kính phân kì :
1. Trục chính (∆): T120-SGK
C4 :Quan sát lại thí nghiệm trên hình vẽ và
cho biết trong ba tia tới thấu kính phân kì tia
nào đi qua thấu kính không đổi hướng? Tìm
cách kiểm tra điều này.


Trục chính ()

C4
 Tia tới vuông góc với thấu kính phân kì
cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng,
tia này trùng với một đường thẳng được
gọi là trục chính (∆) của thấu kính
2. Quang tâm O: T120-SGK



o

 - Trục chính cắt thấu kính tại O, O là quang tâm.


- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền
thẳng theo phương của tia tới.
3. Tiêu điểm F, F’: T120-SGK


F O


F’
O
 Mỗi thấu kính phân kì có 2 tiêu điểm F và F’
nằm về 2 phía của thấu kính cách đều quang
tâm O.

F’ F ∆
  
O
4. Tiêu cự: T120-SGK


. f f
.
F F’

 OF = OF/ = f gọi là tiêu cự của thấu kính


Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua
thấu kính phân kì:






O
F’ F



+Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua
tiêu điểm F’.
+Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng
III.VẬN DỤNG:

1.Vẽ các tia ló


S. 
.
 
S’

F’ O F




2. Em có một kính cận thị. Làm thế nào để biết
kính đó là thấu kính hội tụ hay phân kì?
Kính cận là thấu kính phân kì, có thể nhận biết bằng
cách:

- Phần rìa của thấu kính dày hơn phần ở giữa.

- Đặt thấu kính này gần dòng chữ, nhìn qua thấu kính
thấy hình ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực
tiếp vào dòng chữ đó.
4.Phân biệt thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì?

THẤU KÍNH HỘI TỤ THẤU KÍNH PHÂN KÌ


- Phần rìa mỏng - Phần rìa dày
4.Phân biệt thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì?

THẤU KÍNH HỘI TỤ THẤU KÍNH PHÂN KÌ


- Chùm sáng tới song song, - Chùm sáng tới song song,
cho chùm tia ló hội tụ. cho chùm tia ló phân kì.
4.Phân biệt thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì?

THẤU KÍNH HỘI TỤ THẤU KÍNH PHÂN KÌ


-Đưa lại gần trang sách thấy -Đưa lại gần trang sách thấy
chữ lớn hơn dòng chữ thật chữ nhỏ hơn dòng chữ thật
trên trang sách trên trang sách
3.Cho một trục chính ∆ của một thấu kính, S là
một điểm sáng, S’ là ảnh của S

S.
I



S’. o


F’ F


a/ S’ là ảnh thật hay ảo?


b/ Thấu kính đã cho là hội tụ hay phân kì?
c/ Xác định quang tâm O, tiêu điểm FF’ của
thấu kính
NỘI DUNG GHI VỞ: BÀI 43-44
CHỦ ĐỀ: THẤU KÍNH PHÂN KÌ- ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKPK

I. Đặc điểm của thấu kính phân kì


- Chùm sáng qua TK loe rộng ra.
- Có phần giữa mỏng hơn phần rìa
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ:
1. Trục chính:( )
2. Quang tâm (O)
3. Tiêu điểm (F và F’)
4. Tiêu cự (f)
III: Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt
+Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm F’.
+Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng
HẾT BÀI 43
CHÚNG TA SANG BÀI 44
Bài 45 - ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN K
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
1. Thí nghiệm:
Quan sát ảnh của một vật
tạo bởi thấu kính phân kì
Bố trí thí nghiệm như hình
45.1SGK
C1: Hãy làm thí nghiệm để
chứng tỏ rằng không thể hứng
được ảnh của vật trên màn
với
C2: mọi
Làmvịthế
trínào
của để
vậtquan
. sát
được ảnh của vật tạo bởi
thấu kính phân kì ?
Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh
ảo ? Cùng chiều hay ngược
chiều với vật ?
20
Bài 45: ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh ph©n kú
I . ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKPK
C1. Hãy làm thí nghiệm để chứng tỏ rằng không thể
hứng được ảnh của vật trên màn với mọi vị trí của
vật.

f f
Trường hợp 1: Giữ nguyên ngọn nến – Di chuyển màn
hứng
Bài 45: ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh ph©n kú
I . ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C1. Hãy làm thí nghiệm để chứng tỏ rằng không thể
hứng được ảnh của vật trên màn với mọi vị trí của
vật.

f f
Trường hợp 2: - Di chuyển ngọn nến lại gần Tiêu cự
- Di chuyển màn hứng
TiÕt 49: Bài 45: ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh ph©n

I . ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU
KÍNH PHÂN KÌ
C1. Hãy làm thí nghiệm để chứng tỏ rằng không thể
hứng được ảnh của vật trên màn với mọi vị trí của
vật.

f f
Trường hợp 3: - Di chuyển ngọn nến đi qua Tiêu cự
- Di chuyển màn hứng
Bài 45: ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh ph©n kú
I . ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C1. Hãy làm thí nghiệm để chứng tỏ rằng không thể
hứng được ảnh của vật trên màn với mọi vị trí của
vật.

f f
Trường hợp 3: - Di chuyển ngọn nến đi qua Tiêu cự
- Di chuyển màn hứng
Vật ảnh ảo
của vật
Bài 45 - ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
 Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn
cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
 Muốn quan sát ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì, ta phải
đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló.

26
Bài 45 - ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
II. Cách dựng ảnh:
C3 : Dựa vào kiến thức đã học ở bài trước;
hãy nêu cách dựng ảnh của vật AB qua thấu
kính phân kì; biết AB vuông góc với trục
chính, BA nằm trên trục chính.

A F O F

 Từ điểm B ta vẽ đường truyền của hai tia


sáng đặt biệt, ¶nh B’ lµ giao ®iÓm cña
chïm tia lã kÐo dµi
27
 Tõ B’ h¹ vu«ng gãc xuèng trôc chÝnh, c¾t
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
II. Cách dựng ảnh:
C4 : Vật AB vuông góc với trục chính của TKPK
A nằm trên trục chính. OA = 24cm ; f = OF = OF’ =
12cm
* Dựng ảnh A’B’ của AB
I
B
B’
A F’ A’ 0 F

28
Bài 45 - ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ

. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
II. Cách dựng ảnh:
C4 : Vật AB vuông góc với trục chính của TKPK
* Dựa vào hình vẽ, lập luận ảnh này luôn nằm trong
khoảng tiêu cự OF’. K
B B I
B’ B’
B’
A A A’A’ 0
F’A’ F

- Khi tịnh tiến AB luôn vuông góc với trục chính tại mọi vị
trí, tia BI là không đổi, cho tia ló IK kéo dài luôn đi qua
tiêu điểm F’.
- Tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn F’I.
Thí nghiệm
29
Bài 45 - ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính:
C5 : f = OF = OF’ = 12cm; OA =
Ảnh ảo tạo bởi thấu B
* 8cm
kính hội tụ: ’
 Ảnh ảo, cùng chiều
và lớn hơn vật
B


AFA O 
F
* Ảnh ảo tạo bởi thấu ’ /

kính phân kì:


BB
 Ảnh ảo, cùng
chiều và nhỏ hơn vật ’
 AA 
F O F 30

’ /
Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì
luôn cho ảnh ảo,
cùng chiều, nhỏ hơn vật.
Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Từ điểm B ta vẽ đường truyền của hai tia sáng đặt
biệt, ¶nh B’ lµ giao ®iÓm cña chïm tia lã kÐo dµi
- Tõ B’ h¹ vu«ng gãc xuèng trôc chÝnh, c¾t trôc chÝnh
t¹i A’, A’ lµ ¶nh cña ®iÓm A.
Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính:
•Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ: cùng chiều và lớn hơn
vật, nằm xa thấu kính hơn vật
•Ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì:cùng chiều và nhỏ
hơn vật, nằm gần thấu kính hơn vật 31
IV. Vận dụng:
C6 : Hãy cho biết ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội
tụ và thấu kính phân kì có đặc điểm gì giống nhau, khác
nhau. Từ đó hãy nêu cách nhận biết nhanh chóng một thấu
kính là hội tụ hay phân kì .
Giống nhau: Ảnh ảo, cùng chiều với vật

Khác nhau: -TKHT: ảnh ảo, lớn hơn vật và cách xa thấu
kính hơn vật.
-TKPK: ảnh ảo, nhỏ hơn vật và gần thấu kính
hơn vật.

Cách nhận biết: Đưa vật gần thấu kính thấy ảnh cùng
chiều nhỏ hơn vật đó là thấu kính phân kì. Ảnh cùng chiều
lớn hơn vật đó là thấu kính hội tụ.
IV. Vận dụng:
C8 : Trả lời câu hỏi phần mở bài: Bạn Đông bị cận
thị nặng. Nếu bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn
hay nhỏ hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính ?

Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu bạn bỏ kính ra, ta nhìn
thấy mắt bạn to hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính,
vì kính của bạn là thấu kính phân kì. Khi ta nhìn mắt bạn
qua thấu kính phân kì, ta đã nhìn thấy ảnh ảo của mắt,
nhỏ hơn mắt khi không đeo kính.
IV. Vận dụng:
C7 : Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng
cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
trong hai trường hợp ở C5 khi vật có chiều cao h
= 6mm.
C7.
B I
AB = 6mm =
0,6cm
B
OA = d = 8cm ’
OF=OF’= f =  A A O F
12cm F
A’B’ = ? cm
OAB
/ ’
OA’ =? OA ' B '

Mà A’F’ = OF’- OA’


OIF ' A ' B ' F '
OI OF ' => OA.(OF’ – OA’) = OA’. OF’
 
A' B ' A' F ' 8. (12-OA’) = 12.OA’
Mà OI = AB  96 – 8.OA’ = 12.OA’
 20.OA’ = 96 => OA’ = 4,8 cm
B’
C7.
AB = 6mm =
0,6cm
I
OA = d = B
8cm
OF=OF’= f =
12cm A’ F A O F’
A’B’ =OAB
? cm
OA ' B '
OA’ =?

OA. (OA’+ OF’) = OA’.OF’


8. (OA’+ 12) = 12.OA’
OIF ' A ' B ' F '
8.OA’ +96 = 12.OA’
OI OF '
  4.OA’ = 96
A' B ' A' F '
OA’ = 24 cm
NỘI DUNG GHI VỞ
BÀI 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKPK

I: Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK
TKPK luôn cho ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật và ảnh luôn nằm trong khoảng tiêu
cự
II: Cách dựng ảnh.
- Từ điểm B ta vẽ đường truyền của hai tia sáng đặt biệt, ¶nh B’ lµ giao ®iÓm cña
chïm tia lã kÐo dµi
- Tõ B’ h¹ vu«ng gãc xuèng trôc chÝnh, c¾t trôc chÝnh t¹i A’, A’ lµ ¶nh cña
®iÓm A.
Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính:
•Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ: cùng chiều và lớn hơn vật, nằm xa thấu kính
hơn vật
•Ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì: cùng chiều và nhỏ hơn vật, nằm gần thấu kính
hơn vật

You might also like