Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo quyết định số QĐ/ĐHKTQD, ngày tháng năm 2020)
1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT
- Tên học phần (tiếng Việt) Quản trị Marketing
- Tên học phần (tiếng Anh) Marketing Management
- Mã số học phần MKMA1110
- Thuộc khối kiến thức Bắt buộc của ngành
- Số tín chỉ 3 (40 giờ tương đương 48 tiết)
+ Số tiết lý thuyết 26
+ Số tiết thảo luận, thực hành 14
- Các học phần tiên quyết Không có
2. THÔNG TIN GIẢNG VIÊN:
Giảng viên Khoa Marketing
Địa chỉ: Phòng 1305, nhà A2, Khoa Marketing, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Điện thoại : Email :
3. MÔ TẢ HỌC PHẦN
Học phần Quản trị Marketing được thiết kế với các nội dung giúp người học nắm vững
được những công việc cơ bản của nhà quản trị marketing tại doanh nghiệp/tổ chức, có khả năng
thực hiện các công việc thuộc chức năng marketing, bao gồm: xây dựng được các kế hoạch
marketing phù hợp với doanh nghiệp; tổ chức thực hiện các kế hoạch marketing; kiểm tra giám
sát và điều chỉnh các kế hoạch marketing.
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình
[1] Trương Đình Chiến (2013), Quản trị Marketing, NXB ĐH Kinh tế Quốc dân.
Tài liệu khác
[1] Philip Kotler (2015), Quản trị Marketing, NXB Thống kê.
[2] Philip Kotler & cộng sự, Tiếp thị 4.0: dịch chuyển từ truyền thống sang công
nghệ số, Nhà xuất bản Trẻ , 2017
[3] Sự thật về 100 thất bại thương hiệu lớn nhất của mọi thời đại, Nhà Xuất Bản Tổng hợp
TP.HCM 2010
[4] Định vị, Kack Trout, Al Ries, NXB Tri thức 2012
[5] Philip Kotler (2012) Tiếp thị phá cách, NXB Trẻ, 2010
5. MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Bảng 5.1. Mục tiêu học phần
Mụ
Mô tả
c PLO TĐNL
mục tiêu
tiêu
[1] [2] [3] [4]
G1 Nắm bắt kiến thức cơ bản về Quản trị marketing: quá trình quản trị 1.1 IV
marketing trong doanh nghiệp, lập kế hoạch và chiến lược
marketing, quản trị hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing, thực
hiện các phân tích về môi trường và nguồn lực marketing, quản trị
các công cụ marketing hỗn hợp, đánh giá kiểm soát và điều chỉnh
hoạt động marketing trong doanh nghiệp.
G2 Giúp người học tích hợp các kiến thức về quản trị marketing trong 1.2 IV
thực tiễn hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thông qua việc
giải quyết các tình huống quản trị marketing.
G3 Giúp người học hiểu và thực hành xây dựng một phần báo cáo/bản IV
kế hoạch marketing cho doanh nghiệp tại Việt Nam trên cơ sở những 2.1
thông tin thị trường mà sinh viên được yêu cầu thu thập.
G4 Có kỹ năng làm việc nhóm năng động và đa dạng 3.1 IV
Chương 6 CLO1.1.5 Giảng viên giảng lý thuyết chương 6. Đánh giá quá trình
CLO1.2.1- Về nhà sinh viên đọc trước chương 5 Kiểm tra giữa kỳ
1.2.3 của giáo trình Báo cáo nhóm và
5 CLO1.2.5 thuyết trình nhóm
CLO2.1.1 Bài thi cuối kỳ
CLO3.1.1-
3.1.5
Chương 5 CLO1.1.5- Giảng viên giảng lý thuyết chương 5 Đánh giá quá trình
1.1.7 Thảo luận tình huống doanh nghiệp. Kiểm tra giữa kỳ
6 Về nhà sinh viên đọc trước chương 7 Bài thi cuối kỳ
của giáo trình
Chương 7 CLO1.1.3 Giảng viên giảng lý thuyết chương 7 Đánh giá quá trình
CLO1.2.5 Hướng dẫn làm bản kế hoạch Kiểm tra giữa kỳ
CLO2.1.1 marketing và hoạt động nhóm Báo cáo nhóm và
7
CLO3.1.1- Về nhà sinh viên đọc trước chương 8 thuyết trình nhóm
3.1.5 của giáo trình Bài thi cuối kỳ
Chương 8 CLO1.1.3- Giảng viên giảng lý thuyết chương 8 Đánh giá quá trình
Kiểm tra 1.1.5 Thực hiện làm bài kiểm tra giữa kỳ Bài kiểm tra giữa
8 giữa kỳ kỳ
Về nhà sinh viên đọc trước chương 9
của giáo trình Bài thi cuối kỳ
Giảng viên giảng lý thuyết chương 9 Đánh giá quá trình
CLO1.1.3
Thảo luận tình huống doanh nghiệp Bài thi cuối kỳ
9 Chương 9 CLO1.2.1-
Về nhà sinh viên đọc trước chương
1.2.4
10 của giáo trình
Giảng viên giảng lý thuyết chương Đánh giá quá trình
CLO1.1.6 10 Bài thi cuối kỳ
Chương
10 CLO2.1.2- Thảo luận tình huống doanh nghiệp
10
2.2.2 Về nhà sinh viên đọc trước chương
11,12 của giáo trình
CLO1.1.6 Giảng viên giảng lý thuyết chương Đánh giá quá trình
Chương
11 CLO2.2.1- 11, 12 Bài thi cuối kỳ
11 +12
2.2.2 Thảo luận tình huống doanh nghiệp
Các Đánh giá quá trình
CLO2.1.1- Thuyết trình nhóm: Sinh viên chuẩn
nhóm
12
2.2.2 bị báo cáo tại nhà, bản word và Bài thi cuối kỳ
sinh viên
Slides dạng powerpoint. Mỗi nhóm
trình bày CLO3.1.1-
có 10 phút trình bày báo cáo và 10
kết quả 3.1.5
13 phút hỏi đáp với giảng viên và các
bài tập
sinh viên còn lại của lớp.
nhóm
9. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN
9.1 Quy định về tham dự lớp học
- Sinh viên/học viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp nghỉ học
do lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý.
- Sinh viên vắng quá 30% số buổi học dù có lý do hay không có lý do đều bị coi như không
hoàn thành khóa học và phải đăng ký học lại.
9.2 Quy định về hành vi lớp học
- Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi hành vi làm
ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm.
- Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định; đi trễ quá 10 phút sau khi giờ học bắt đầu sẽ không
được tham dự buổi học.
- Sinh viên không được làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học; không ăn
uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện thoại, máy nghe nhạc trong giờ học.
- Máy tính xách tay, máy tính bảng chỉ được thực hiện vào mục đích ghi chép bài giảng, tính
toán phục vụ bài giảng, bài tập, tuyệt đối không dùng vào việc khác.
- Sinh viên không nộp bài tập/ bài kiểm tra sẽ nhận điểm 0 (không) cho mỗi bài thiếu. Sinh
viên nộp muộn sẽ trừ 20% số điểm bài kiểm tra. Nhóm sinh viên nộp bài trễ sẽ bị trừ 1 điểm
cho mỗi ngày nộp muộn.