Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Lsvmtg Tuần 1
Bài Giảng Lsvmtg Tuần 1
LOGO
ĐỀ CƯƠNG CHINhững
TIẾTvấn đề
lý luận chung
Văn minh
phương Đông
cổ trung đại
1 Văn minh
CHƯƠNG
phương tây cổ
trung đại
2 Văn minh thế
CHƯƠNG
giới cận hiện
3 đại
CHƯƠNG
4
CHƯƠNG
Company Logo
www.themegallery.com
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
I. Khái niệm
D. Văn minh Ấn Độ
Company Logo
www.themegallery.com
Chương 4. VĂN MINH THẾ GIỚI CẬN HIỆN ĐẠI
Company Logo
www.themegallery.com
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Văn minh
Văn hiến
Văn vật
Thiên về giá trị Thiên về giá trị Chứa cả giá trị Thiên về giá trị vật
vật chất tinh thần vật chất lẫn tinh chất – kỹ thuật
thần
Có bề dày lịch sử Chỉ trình độ phát
triển
Có tính dân tộc Có tính quốc tế
Gắn bó nhiều hơn với phương Đông nông nghiệp Gắn bó nhiều hơn
với phương Tây đô
thị
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN
CHUNG
II. Điều kiện hình thành nền văn minh
2. Địa chất
3. Dân số
4. Kinh tế
1. Điều kiện địa lý
- Là điều kiện cần thiết, đặc biệt là thời xa xưa.
- Tạo ra nền văn minh cho dân tộc.
- Chỉ trong điều kiện nhất định mới đưa con người tới trình độ
văn minh. Các bộ tộc du mục ít có điều kiện xây dựng nền văn
minh do sống không ổn định.
là một trong những yếu tố quan trọng tạo nên nền văn minh.
2. Địa chất
- Những nơi chất đất kém: xảy ra động đất núi lửa khó
có điều kiện xây dựng nền văn minh của mình.
3. Dân số
- Phải có một số lượng dân cư nhất định, sống tập trung
nhất định mới có cơ sở để xây dựng nền văn minh.
4. Kinh tế
- Phải có sự phát triển cao của nền kinh tế thì văn minh mới phát
triển được. Nói tới văn minh là nói tới nhu cầu đây là điều kiện
cơ bản
- Kinh tế phát triển nhất định thì con người sống định cư trong
cộng đồng ổn định. Từ đó phát triển mối quan hệ xã hội con
người với con người.
- Sự lao động khác nhau dẫn đến tích lũy khác nhau phân hóa
giàu, nghèo, hình thành nên sự trao đổi. Lúc này xã hội vượt qua
trạng thái nguyên thủy mối quan hệ xã hội rộng hơn.
4. Kinh tế
- Kinh tế phát triển, đô thị ra đời.
- Chỉ đến lúc xã hội có đô thị thì mới có văn minh.
+ Có đô thị, nhu cầu con người cao hơn có điều kiện phát
triển trí tuệ, tập trung sức phát triển, sự sáng tạo để đáp ứng đòi
hỏi của xã hội nảy sinh khoa học – kỹ thuật, các thiết chế xã
hội càng phức tạp hơn.
+ Văn minh có thể ra đời ở nông thôn nhưng chỉ có thể phát triển
ở đô thị.
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
Cấu
thành
nên các
nền văn
minh
III. Các yếu tố của văn minh
1. Kinh tế
1.1. Nông nghiệp
- Nói đến kinh tế là nói đến nông nghiệp. Từ thời đồ đá
mới, con người đã thuần hóa súc vật, nhưng chưa có nền
văn minh. Chỉ khi con người phát minh ra nghề nông,
canh tác ổn định, cuộc sống ổn định thì mới có văn minh.
- Các nền văn minh phương Đông đều nằm cạnh các dòng
sông.
1. Kinh tế
1.2. Công nghiệp
- Từ khi con người phát minh ra lửa, con người trải qua các cuộc
cách mạng: lửa, cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII, cách
mạng khoa học kỹ thuật và cách mạng công nghệ ngày nay.
- Lửa đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của loài người.
Có lửa thì dẫn đến sự phát triển của nghề luyện kim: nấu đồng,
sắt, làm gốm, nấu quặng. Không có nghề luyện kim thì không có
nền văn minh.
1. Kinh tế
1.3. Giao thông
- Cuộc sống con người phải có sự giao lưu: từ đi bộ đến
đi xe (giao lưu rộng hơn nền văn minh phát triển)
1. Kinh tế
1.4. Thương nghiệp
- Nói tới buôn bán trao đổi hàng hóa.
- Nền kinh tế mà dừng ở tự cung tự cấp thì không thể đạt
đến văn minh.
- Khi thương nghiệp phát triển phát triển các quan hệ
trước đó. Có thương nghiệp - giao lưu thì con người mới
dần dần hoàn thiện và phát triển.
1. Kinh tế
1.5. Sự phân hóa xã hội
- Sự phát triển kinh tế đến một mức độ nhất định dẫn đến tư
hữu xã hội. Từ đó có sự phân hóa giàu – nghèo với những
tầng lớp khác nhau.
- Sự phân hóa đó làm biến chất xã hội, buộc con người phải
có những biện pháp quản lý khác. Dẫn đến sự ra đời của
nhà nước.
2. Chính trị
2.1. Nhà nước
- Nhà nước ra đời chính là sự đánh dấu của văn minh hình
thành.
- Các nhà văn minh học cho rằng Nhà nước chính là một yếu tố
của văn minh.
- Nhà nước không xuất hiện ở xã hội nguyên thủy mà chỉ xuất
hiện khi xã hội ổn định; xã hội có giao lưu buôn bán thì không
còn thuần nhất và trong quy luật ấy: cộng đồng này giàu, cộng
đồng khác nghèo đi.
- Tổ chức nhà nước được hình thành trên hai khía cạnh:
+ Cộng đồng người đông đảo ( con người ): thống trị – bị trị.
+ Lãnh thổ, an ninh: Nhà nước của nhiều làng, bao trùm trên
lãnh thổ nhất định và Nhà nước phải đảm bảo an ninh, chống
xâm lăng của bộ tộc khác.
Nhà nước được coi là tiêu chí, dấu hiệu của văn minh.
Nhà nước ra đời là đánh dấu sự phát triển từ xã hội dã man
lên xã hội văn minh.
2. Chính trị
2.2. Pháp luật
- Xã hội có Nhà nước phải có quy tắc chuẩn mực xã hội, đó chính là
pháp luật. Pháp luật chính là những quy định mang tính chất cộng
đồng, nếu vi phạm thì bị phạt.
- Luật chính là biểu hiện quan trọng của văn minh.
- Luật pháp có ba giai đoạn phát triển:
* Quy ước
* Tập quán
* Luật pháp
2. Chính trị
- Đây là yếu tố mang tính xã hội: một quốc gia gồm ba cấp: Nhà
nước, địa phương (làng/xã), gia đình.
- Gia đình: quản lý con người cụ thể, gia đình chính là biện pháp
thống trị nói chung của một quốc gia, bằng cơ sở nắm từng
người cụ thể.
2. Chính trị
- Đạo đức chính là đặc trưng của xã hội văn minh.
- Xã hội phát triển đến một trình độ nào đó thì xuất hiện tôn
giáo.
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
Thành tựu
E D
Nghệ thuật Khoa học
kỹ thuật
www.themegallery.com
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN
CHUNG
V. Những dấu hiệu văn minh trong thời kỳ
CXNT
Ngay từ thời kì nguyên thuỷ, tuy chưa có thể gọi là xã hội văn
minh nhưng con người thời kì đó đã có những biểu hiện tiến bộ,
hợp lí, đặt tiền đề cho sự hình thành các nền văn minh nhân loại
sau này. Đó là:
Việc tìm ra lửa đánh dấu một bước tiến nhảy vọt trong lịch sử
loài người, giúp con người mạnh hơn hẳn các loài động vật khác.
Lửa giúp con người chiến thắng thú dữ, nướng chín thức ăn,
làm đồ gốm, chinh phục các rừng cây để làm đất trồng trọt ...và
sau này là nghề luyện kim .
V. Những dấu hiệu văn minh trong thời kỳ CXNT
Từ chỗ sống theo bầy đàn tiến lên xây dựng tổ chức
công xã thị tộc, đó là một tổ chức hợp lí đầu tiên về mặt
xã hội. Đối với lịch sử loài người, đây là một bước tiến
lớn.
Phân công lao động giữa trồng trọt và chăn nuôi,
giữa nông nghiệp với thủ công nghiệp. Đây là một sự
sắp xếp hợp lí, tiện lợi, tạo điều kiện cho việc chuyên
môn hoá trong xã hội văn minh sau này.
V. Những dấu hiệu văn minh trong thời kỳ CXNT
Tôn giáo nguyên thuỷ xuất hiện cũng là một bước tiến lớn
về mặt tinh thần. Tín ngưỡng tô tem, việc thờ cúng tổ tiên là
những biểu hiện giá trị tinh thần quan trọng của con người
nguyên thuỷ.
Nghệ thuật nguyên thuỷ cũng là một biểu hiện phát triển
văn hoá quan trọng, nó thể hiện cách nhìn của người xưa
bằng những hình tượng cụ thể đối với thế giới bên ngoài.
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
VI. Những nền văn minh lớn trên thế giới
Thời cổ đại
www.themegallery.com
VI. Những nền văn minh lớn trên thế giới
Thời trung
đại
www.themegallery.com
VI. Những nền văn minh lớn trên thế giới
Thời cận –
hiện đại
Thế giới
- VM công
nghiệp
- VM hậu công
nghiệp
- VM tin học
www.themegallery.com