You are on page 1of 55

ISO 9001:2015

VẼ THIẾT KẾ HỆ THỐNG LẠNH


Ths. Bùi Hồng Phong
Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 1
MỤC TIÊU MÔN HỌC
ISO 9001 : 2015

- Kiến thức: Nhận biết được kí hiệu của thiết bị điện – lạnh và các
thành phần trong bản vẽ thiết kế hệ thống lạnh; Phân loại được các
loại bản vẽ điện - lạnh dân dụng và điện công nghiệp.

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


MỤC TIÊU MÔN HỌC
ISO 9001 : 2015

-  Kỹ năng : Đọc và phân tích được các sơ đồ mạch điện-lạnh dân


dụng và công nghiệp; Vẽ được mạch điện – lạnh dân dụng và công
nghiệp.

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Ý thức học tập; Có lòng yêu
nghề.

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


LỜI GIỚI THIỆU
ISO 9001 : 2015

Bản vẽ điện lạnh là gì?

Truyền tải ý tưởng của người thiết


kế (chủ đầu tư) đến những người kỹ
thuật lắp đặt.

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


LỜI GIỚI THIỆU
ISO 9001 : 2015

Sự cần thiết?
Nếu không có bản vẽ thiết kế điện lạnh thì người lắp đặt không thể
thực hiện một cách chính xác theo ý tưởng của người thiết kế.

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


LỜI GIỚI THIỆU
ISO 9001 : 2015

Tiêu chuẩn của bản vẽ?


Có nhiều tiêu chuẩn của bản vẽ. Tuy nhiên, tiêu chuẩn thường được
sử dụng là Anh, Mỹ, Nhật, Việt Nam, … trong nội dung của môn
học này sử dụng hầu hết là theo tiêu chuẩn Châu Âu.

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CẤU TRÚC MÔN HỌC
GỒM 4 CHƯƠNG

Giới thiệu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Chương 4

Giới thiệu tổng Khái niệm Các tiêu chuẩn Ứng dụng phần Sơ đồ
quát về môn học chung về bản vẽ của bản vẽ mềm trong vẽ Điện – Lạnh
thiết kế hệ thống
lạnh
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

Mục tiêu
- Nêu được các quy ước trình bày và tiêu chuẩn của bản vẽ;

- Thực hiện được các quy ước trình bày và tiêu chuẩn của bản vẽ.

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ

1.1.1. Vật liệu dụng cụ vẽ


Giấy vẽ : có 3 loại giấy: giấy vẽ tinh,
giấy bóng mờ, giấy kẻ ôli

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ

1.1.1. Vật liệu dụng cụ vẽ


Giấy vẽ : có 3 loại giấy: giấy vẽ tinh,
giấy bóng mờ, giấy kẻ ôli

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ

1.1.1. Vật liệu dụng cụ vẽ


Bút chì: có nhiều loại khác nhau, tùy theo
yêu cầu mà chọn loại bút chì cho thích hợp

H(Hard): loại cứng: 1H, 2H, 3H, 4H,..9H


HB(Hard Bold): loại trung bình
B(Bold): loại mềm 1B, 2B, ….9B

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ

1.1.1. Vật liệu dụng cụ vẽ


Thước vẽ: thước dẹp dài 30- 40 cm, thước
rập tròn, thước hình chữ T, thước Êke

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.2 Khổ giấy

Có mấy loại, kích thước?

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.2 Khổ giấy

Khổ giấy A4 có kích thước như thế


nào?

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.2 Khổ giấy

Khổ giấy A4

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.2 Khổ giấy
Ngoài khổ giấy A4 còn khổ giấy nào nữa
không? Quan hệ giữa các khổ giấy ra
sao?

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.2 Khổ giấy

 Ký hiệu khổ giấy  44  24  22 12 11

Kích thước các cạnh


 1189×841  594×841 594×420 297×420 297×210
của khổ giấy (mm)
Ký hiệu của tờ giấy
A0 A1 A2 A3 A4
tương ứng

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.3 Khung tên Khung tên là gì?
Khung tên bản vẽ kỹ thuật là phần nội dung mô tả chi tiết phần kỹ thuật được vẽ
theo tỉ lệ nào đó lên giấy A4, A3, A2, A1…
Khung tên bản vẽ kỹ thuật được đặt dọc theo cạnh của khung bản vẽ.

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.3 Khung tên

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.3 Khung tên
Khung tên đặt góc phải bản vẽ

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.3 Khung tên Đối với bản vẽ dùng giấy A2, A3, A4

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.3 Khung tên Đối với bản vẽ dùng giấy A0, A1

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.3 Khung tên

Đối với bản vẽ dùng giấy A0,


A1

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.4 Chữ viết trong bản vẽ
Có thể viết đứng hoặc viết nghiêng 75 độ
Chiều cao khổ chữ: h = 14, 10, 7, 3.5, 2.5 (mm)
Chiều cao các loại chữ:
Chữ hoa = h
Chữ thường có nét sổ (h, g, l) =h
Chữ thường không có nét sổ (a, e, m) =5/7h
Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.4 Chữ viết trong bản vẽ
Chiều rộng:
Chữ hoa và số = 5/7h, ngoại trừ A,M = 6/7h, số 1=2/7h, w=8/7h, l= 4/7h, J, I=
2/7h
Chữ thường = 4/7h, ngoại trừ w, m=h, f,j,l,t= 2/7h, r=3/7h
Bề dày nét chữ, số= 1/7h

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


Hình chiếu trục đo

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


Hình chiếu trục đo

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


Hình chiếu trục đo

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


Hình chiếu trục đo

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


Hình chiếu mặt bằng

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.5 Đường nét
Tên gọi Hình dạng Ứng dụng
- Cạnh thấy đường bao thấy
 1. Nét liền đậm   - Đường đỉnh ren thấy
- Khung bảng tên, khung tên

- Đường dóng, đường dẫn, đường kích thước


- Đường bao mặt cắt chập
 2. Nét liền mảnh
  - Đường gạch trên mặt cắt
- Đường chân ren thấy
Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.5 Đường nét

Tên gọi Hình dạng Ứng dụng


 3. Nét đứt - Cạnh khuất, đường bao khuất

4. Nét gạch chấm - Trục đối xứng


mảnh - Đường tâm của vòng tròn

- Đường cắt lìa hình biểu diễn

 5. Nét lượn sóng - Đường phân cách giữa hình cắt và hình chiếu khi không dùng
trục đối xứng làm trục phân cách

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.5 Đường nét

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.6 Cách ghi kích thước
- Đường dóng (đường nối): Vẽ nét
liền mảnh và vuông góc với đường
bao
- Đường ghi kích thước: Vẽ bằng
nét mảnh song song với đường bao
và cách đường bao từ 7-10mm

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.6 Cách ghi kích thước
- Mũi tên: nằm trên đường ghi
kích thước, đầu mũi tên vừa
chạm sát vào đường dóng , mũi
tên phải nhọn và thon

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.6 Cách ghi kích thước
- Mũi tên: nằm trên đường ghi
kích thước, đầu mũi tên vừa
chạm sát vào đường dóng , mũi
tên phải nhọn và thon

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.6 Cách ghi kích thước
- Nguyên tắc ghi kích thước:
nguyên tắc chung, số ghi độ lớn
không phụ thuộc độ lớn của hình
vẽ, đơn vị thống nhất là mm
(không cần ghi đơn vị trên bản
vẽ), đơn vị góc là độ

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.6 Cách ghi kích thước
Kích thước chỉ được phép ghi 1
lần
Con số kích thước: Ghi dọc
theo đường kích thước

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.6 Cách ghi kích thước

Đối với bản vẽ có hình nhỏ, thiếu chỗ ghi


kích thước cho phép kéo dài đường ghi
kích thước, con số kích thước ghi ở bên
phải, mũi tên có thể ghi ở bên ngoài

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.6 Cách ghi kích thước
Hướng viết số kích thước phụ thuộc vào độ nhiêng đường ghi kích thước, đối
với các góc có thể nằm ngang
Để ghi kích thước một góc hay một cung, đường ghi kích thước là một cung
tròn
Đường tròn trước con số kích thước có ghi φ
Cung tròn trước con số kích thước có ghi R

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.7 Tỉ lệ bản vẽ

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.7 Tỉ lệ bản vẽ
Ví dụ: Thiết lập bản vẽ mặt bằng cho một căn hộ cấp 4: diện tích 5m (5.000mm)
x 10m (10.000mm), bao gồm:
Chọn khổ giấy.
Khung tên.
Tỉ lệ bản vẽ.
Sơ đồ mặt bằng.
Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.7 Tỉ lệ bản vẽ
Ví dụ: Thiết lập bản vẽ mặt bằng cho một căn hộ cấp 4: diện tích 5m
(5.000mm) x 10m (10.000mm), bao gồm:
Chọn khổ giấy; Khung tên; Tỉ lệ bản vẽ; Sơ đồ mặt bằng.
Bài tập 1
Chọn khổ giấy A4, kích thước 297 mm x 210 mm
Chọn khung tên theo hình 1.3; Tỉ lệ bản vẽ: tỉ lệ thu nhỏ
Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.7 Tỉ lệ bản vẽ
Cách tính: Nếu chiều dài của nhà nằm trên chiều dài khổ giấy, và chiều rộng
nhà nằm trên chiều rộng khổ giấy
Lấy kích thước chiều dài căn nhà 10.000mm chia chiều dài khổ giấy:
10.000/297 = 33.67 => 35

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.7 Tỉ lệ bản vẽ
Lấy kích thước chiều rộng căn nhà 5.000mm chia chiều rộng khổ giấy:
5.000/210 = 23.8 => 25
Nên chọn tỉ lệ gấp 1,5 đến 2 lần giá trị chia ra lớn hơn trong 2 lần chia (có nghĩa
là chọn 35 x 1,5 đến 35 x 2 lần). Vì phải chừa chổ trống cho việc ghi khung tên
và ghi chú cho bản vẽ.
35 x 1,5 = 52.5 => 50; 35 x 2 = 70

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.7 Tỉ lệ bản vẽ
Ví dụ: Thiết lập bản vẽ mặt bằng cho một căn hộ cấp 4: diện tích 5m
(5.000mm) x 10m (10.000mm), bao gồm:
Chọn khổ giấy; Khung tên; Tỉ lệ bản vẽ; Sơ đồ mặt bằng.
Suy ra, ta chọn tỉ lệ bản vẽ là khổ giấy A4, với tỉ lệ bản vẽ là 1/50.

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.7 Tỉ lệ bản vẽ
Bài tập 2
- Chọn khổ giấy A1
- Chọn khung tên theo hình 1.4
- Tỉ lệ bản vẽ: tỉ lệ thu nhỏ

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.7 Tỉ lệ bản vẽ
Bài tập 2
- Chọn khổ giấy A1; - Chọn khung tên theo hình 1.4
- Tỉ lệ bản vẽ: tỉ lệ thu nhỏ
10.000/841 = 11.89 => 12;
Suy ra chọn khổ giấy A1, tỉ lệ bản vẽ
5.000/594 = 8.41 = => 10; 1/25
12 x 1.5 = 18; 12 x 2 = 24
Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.7 Tỉ lệ bản vẽ
Bài tập 3
- Chọn khổ giấy A0; - Chọn khung tên theo hình 1.4
- Tỉ lệ bản vẽ: tỉ lệ thu nhỏ
10.000/1189 = 8.4 => 8.5
Suy ra chọn khổ giấy A1, tỉ lệ bản vẽ
5.000/841 = 6 1/20
8.5 x 1.5 = 12.75; 8.5 x 2 = 17
Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.8 Cách gấp bản vẽ
- Các bản vẽ thực hiện xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để thuận
tiện trong việc quản lý và sử dụng
- Cách gấp bản vẽ phải tuân theo một trình tự và đúng kích thước đã cho sẳn,
khi gấp phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng không bị lúng túng, và
không mất thời thời gian tìm kiếm

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.1. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ


1.1.8 Cách gấp bản vẽ

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.2. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA BẢN VẼ ĐIỆN


1.2.1 Tiêu chuẩn Việt Nam
Các ký hiệu mặt bằng vẽ trên sơ đồ điện phải được thực hiện theo tiêu chuẩn
Việt Nam: TCVN 1613 – 75 ÷ TCVN 1639 – 75 và các ký hiệu điện trên mặt
bằng phải được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 185 - 74

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.2. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA BẢN VẼ ĐIỆN


1.2.2. Tiêu chuẩn quốc tế
Trong tài liệu này tác giả sử dụng Tiêu chuẩn lắp đặt điện IEC
Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế hay IEC (viết tắt của tiếng Anh: International
Electrotechnical Commission) được thành lập năm 1906. Mục tiêu của IEC là
thúc đẩy sự hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn hoá trong lĩnh vực điện - điện tử và
các vấn đề có liên quan như: chứng nhận sự phù hợp tiêu chuẩn điện và hỗ trợ
cho thông hiểu quốc tế.

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ
ISO 9001 : 2015

1.2. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA BẢN VẼ ĐIỆN


1.2.2. Tiêu chuẩn quốc tế

Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh


TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT NGUYỄN HỮU CẢNH
ĐỊA CHỈ: 500-502 HUỲNH TẤN PHÁT - P.BÌNH THUẬN - Q.7 – TP.HCM
ĐIỆN THOẠI: (028) 3.8730.194 - (028) 3.8733.624 - FAX: (028) 3.8733.624
ISO 9001 : 2015

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!

You might also like