You are on page 1of 33

ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA KIẾN TRÚC


HK232

ĐỒ ÁN CC3
CỤM RẠP CHIẾU PHIM – 600 CHỖ
CINEMAS CENTRAL

THS.KTS. NGUYỄN MẠNH THẾ VINH

START

1
01-2024
Phần 1: MỤC TIÊU ĐỒ ÁN

Phần 2: QUAN NIỆM ĐỀ TÀI

Phần 3: KHU ĐẤT XÂY DỰNG

Phần 4: YÊU CẦU THIẾT KẾ

Phần 5: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ


Phần 6: NỘI DUNG THỰC HIỆN
ĐỒ ÁN

Phần 7: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

Phần 8: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Phần 9: TÀI LIỆU THAM KHẢO


Phần 1: MỤC TIÊU ĐỒ ÁN
 Giúp SV tiếp tục phát triển kỹ năng thiết kế thể loại CTCC quy mô vừa và nhỏ.

 Vận dụng nguyên lý thiết kế CTCC, các nguyên tắc thiết kế công trình Cụm rạp
chiếu phim. Phân tích các kiến thức về cấu tạo kiến trúc và vật lý kiến trúc để
phối hợp triển khai thiết kế chi tiết cấu tạo kiến trúc phù hợp với ý tưởng thiết
kế.

 Giúp SV rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, kỹ năng ra quyết định để phát
triển bản thân và tư duy sáng tạo trong kiến trúc.
Phần 2: QUAN NIỆM ĐỀ TÀI
 Rạp chiếu phim là một tòa nhà có khán phòng được thiết kế đặc biệt để trình chiếu
các bộ phim và cung cấp cho khán giả một trải nghiệm giải trí độc đáo.

 Cụm rạp chiếu phim là 1 tổ hợp có từ 2 rạp chiếu phim trở lên, thường sẽ phân thành
rạp có sức chứa lớn và rạp có sức chứa nhỏ để phù hợp với thời điểm ra rạp cũng như
sức hút của các bộ phim.

 Vai trò quan trọng của rạp chiếu phim không chỉ nằm ở việc cung cấp giải trí cho khán
giả, mà còn truyền tải thông tin và nghệ thuật điện ảnh.
Phần 2: QUAN NIỆM ĐỀ TÀI
 Hiện nay, cụm rạp chiếu phim được tổ chức thành 1 trung tâm giải trí đa dạng chức
năng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu trải nghiệm, giải trí của giới trẻ, gia đình và những khán
giả đam mê điện ảnh.

 Ngoài ra các rạp chiếu phim cũng thường tổ chức các sự kiện đặc biệt như buổi họp
mặt với diễn viên, buổi công chiếu đầu tiên hoặc các chương trình đặc biệt khác.

 Rạp chiếu phim còn là nơi tiên phong áp dụng những công nghệ nghe nhìn mới.

 Một Cụm rạp chiếu phim hiện đại, được thiết kế đẹp sẽ là 1 điểm nhấn KT trong ĐT.
Phần 3: VỊ TRÍ KHU ĐẤT XÂY DỰNG
Phần 4: YÊU CẦU THIẾT KẾ
 Tuân thủ chặt chẽ các TC-QC liên quan đến thể loại công trình.

 Công trình cần có hình khối sáng tạo, mang tính biểu trưng của địa phương, tạo điểm
nhấn cho đô thị.

 Đảm bảo khai thác được ưu điểm và hạn chế tối đa nhược điểm của khu đất.

 Dây chuyền công năng cần được tổ chức gọn gàng, thuận tiện nhất cho khán giả. Phân
biệt rõ các luồng giao thông phục vụ đối nội/đối ngoại, không giao cắt, chồng chéo.
Phần 3: VỊ TRÍ KHU ĐẤT XÂY DỰNG
o Diện tích Khu đất : ~7000 m2

o Mật độ xây dựng : ≤ 40 %

o Khoảng lùi xây dựng cho : ≥ 8 m


các trục đường giao
thông

o Tổng số tầng cao: : 2 – 3 tầng

o Có thể thiết kế tầng


lửng, tầng hầm hoặc bán
hầm
Phần 4: YÊU CẦU THIẾT KẾ
 Khuyến khích sử dụng các loại vật liệu xây, công nghệ dựng mới, không gây ảnh
hưởng đến môi trường.

 Tính toán và thiết kế khán phòng tuân theo TCVN 5577:2012. Đảm bảo nghe nhìn tốt.

 Đảm bảo phục phục cho người khuyết tật.

 Đảm bảo tuân theo các yêu cầu PCCC, cứu nạn, thoát hiểm.
Phần 6: NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
Đồ án thực hiện 6 tuần (01 buổi giảng đề và 11 buổi sửa bài).

Đồ án chia làm 2 giai đoạn


Phần 5: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1. Khu vực đón tiếp khán giả

2. Khối khán phòng.

3. Khối Hành chánh – Quản lý

4. Khối Kỹ thuật - Phụ trợ - An ninh

5. Sân – Bãi – Cảnh quan


Phần 6: NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
 Giai đoạn 1 (20%): Giai đoạn tìm ý à 02 Tuần (03 buổi sửa bài)

SV làm bài cá nhân, nhận và đọc kỹ đề trước khi nghe giảng đề, nghiên cứu các cơ
sở thiết kế của đồ án, tài liệu tham khảo, đánh giá và phân tích hiện trạng từ đó đề
xuất phương án thiết kế.

Kết thúc giai đoạn 1, SV thể hiện bài vẽ tay trên n khổ giấy A2 (cho phép in, dán
hình ảnh minh họa, công trình tham khảo … ) giảng viên sửa bài đánh giá và cho
điểm theo thang điểm 10 gồm các thành phần sau:
Phần 6: NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
1. Phân tích 4 yếu tố của khu đất, gồm:
• Giao thông tiếp cận;
• Điều kiện khí hậu;
• Cảnh quan;
• Tiếng ồn.
Phần 6: NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
2. Tổng hợp cụ thể các quy định trong các TC-QC có liên quan, được áp dụng cho
đồ án.
3. Tối thiểu 01 công trình tham khảo đã xây dựng trong hoặc ngoài nước, có đầy đủ
các thành phần bản vẽ: Mặt bằng, Mặt cắt, Mặt đứng, phối cảnh …
Phần 6: NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
4. Các bản vẽ:

• Mặt bằng Tổng thể TL: 1-400


• MB và Mặt cắt dọc khán phòng 300 chỗ TL: 1-100
• Mô hình khối hoặc phối cảnh (Không bắt buộc).
à Giảng viên hướng dẫn có thể điều chỉnh yêu cầu giai đoạn 1 và về nội dung và
thời gian chấm để phù hợp với tình hình thực tế của nhóm SV.
Phần 6: NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
 Giai đoạn 2 (80%): Phát triển ý, nghiên cứu và thể hiện phương án kiến trúc

à (3,5 Tuần - 07 buổi sửa bài)

Đồ án thể hiện bản vẽ tay, mực đen, màu (Không được thể hiện âm bản) trên n tờ
giấy A1.
Phần 6: NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
• Họa đồ vị trí TL 1/1000-1/500

• Mặt bằng Tổng thể (Thể hiện rõ các chỉ tiêu quy hoạch. Tôn trọng hiện TL 1/400
trạng giao thông và công trình lân cận xung quanh khu đất. Bố trí sân bãi,
cây xanh, cảnh quan các công trình phụ trợ)

• Mặt bằng Tầng 1 (tầng trệt) bố trí vật dụng. TL 1/200-1/100

• Mặt bằng các Tầng còn lại TL 1/200

• Mặt cắt dọc qua khán phòng, thể hiện rõ các tính toán về tầm nhìn và kỹ T1/100
thuật của khán phòng.

• Mặt đứng chính TL 1/100

• Mặt đứng bên TL 1/200

• Phối cảnh toàn công trình hoặc mô hình (Không bắt buộc)
Phần 7: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
 Dây chuyền công năng rõ ràng, mạch lạc, hợp 3 điểm
lý, không gian linh hoạt, đa dạng, phù hợp
chức năng rạp chiếu phim. Áp dụng đúng và
đủ TC-QC hiện hành.

 Hình thức kiến trúc sáng tạo, áp dụng các loại : 4 điểm
vật liệu, công nghệ xây dựng mới.

 Đồ án có bố cục cân đối hài hoà, bản vẽ sạch, : 2.0 điểm


diễn hoạ đẹp,… Các mặt bằng, mặt đứng, mặt
cắt thể hiện đầy đủ kích thước, trục cột, chuẩn
nét, khớp với các hình chiếu khác.
 Mặt cắt dọc khán phòng chính: thể hiện rõ tính 1.0 điểm
toán tầm nhìn và am hiểu về kỹ thuật, cấu tạo.
Phần 7: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Đồ án bị trừ điểm khi Đồ án bị loại khi

Sai khổ giấy. Không có khung tên, không ghi rõ Không tham gia giảng đề tập trung, Không tham gia sửa bài
thông tin SV. theo yêu cầu của GVHD → GVHD cấm lên bài.
Bài chưa xong, các thành phần chưa hoàn chỉnh. Bài thiếu
từ 01 thành phần trở lên.
Bài có dấu hiệu sao chép.

Tỉ lệ không đúng theo đề và quy cách thể hiện bản SV không thực hiện bài giai đoạn 1 hoặc điểm GĐ 1< 5.0
vẽ. điểm

Bài nộp trễ sau 14g00 đến 14g30 sẽ bị trừ 01 điểm; Nộp bài trễ sau 15g00 ngày 09/03/2024 xem như bỏ bài
sau 14g30 đến 15g00 trừ 2 điểm (VT) và không giải quyết bất kỳ lý do nào.
Không nộp bài trên CTE xem như vắng thi.

Đồ án Đạt số điểm tổng (20%GĐ1+80%GĐ2) > = 5 đ (Đồ án chỉ thực hiện 1 lần duy nhất, không nộp lại lần 2)
Phần 8: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
Phần 9: TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đức Thiềm (2016), Nguyên lý Thiết kế công trình công cộng, NXB Xây dựng

2. Rolv Gjestland (2020), How to design a cinema auditorium, UNIC.

3. TCVN 5577:2012: RẠP CHIẾU PHIM - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ.

4. QCXD 01:2021/BXD Qui chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về qui hoạch xây dựng.

5. QCVN 06:2022/BXD-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và CT.

6. QCVN 10:2014/BXD-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo người
khuyết tật tiếp cận sử dụng.

7. QCVN: 05:2008/BXD về Nhà ở và công trình CC - An toàn sinh mạng và sức khoẻ.
Phần 9: TÀI LIỆU THAM KHẢO

MẶT BẰNG CINEMAS CENTRAL


Phần 9: TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỐI CẢNH CINEMAS CENTRAL


Phần 9: TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỐI CẢNH CINEMAS CENTRAL


Phần 9: TÀI LIỆU THAM KHẢO

CINEMAS CENTRAL
Phần 9: TÀI LIỆU THAM KHẢO

CINEMAS CENTRAL
Phần 9: TÀI LIỆU THAM KHẢO

CINEMAS CENTRAL
Phần 9: TÀI LIỆU THAM KHẢO

CINEMAS CENTRAL
Phần 9: TÀI LIỆU THAM KHẢO

CINEMAS CENTRAL
Phần 9: TÀI LIỆU THAM KHẢO

CINEMAS CENTRAL
Phần 9: TÀI LIỆU THAM KHẢO

CINEMAS CENTRAL
Thanks for Watching
This is a sample text.Insert your desired text
here. This is a sample text.Insert your desired
text here.

You might also like