You are on page 1of 36

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG

KHOA KIẾN TRÚC


BỘ MÔN: KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
--------- *** ---------

ĐỒ ÁN K1 QUÁN GIẢI KHÁT


LỚP D21KTR1 & D21KNT1

GV: TS. KTS. LÊ TIẾN VINH


1
I. MỤC ĐÍCH - Ý NGHĨA

- Nắm được khái niệm và cấu trúc của loại công trình kiến
trúc nhỏ.
- Hiểu được các bước thiết kế đồ án loại công trình công
cộng quy mô nhỏ (như: cửa hàng, quán ăn,...)
- Có khả năng cảm thụ cái đẹp của hình khối - bước đầu
hình thành thẩm mỹ kiến trúc.
II. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN
2.1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
- Quán giải khát là một công trình kiến trúc công cộng quy
mô nhỏ để phục vụ nhu cầu giải khát, giải trí, nghỉ ngơi,…
cho dân cư trong khu vực và khách du lịch.
- Phục vụ các đồ uống: cà phê, nước ngọt, trà, trái cây,
sinh tố, bánh kẹo,… có thể phục vụ điểm tâm nhẹ.
- Thường được xây dựng ở những nơi công cộng: khu du
lịch, bãi biển, công viên, ven hồ, trên các trục đường
thương mại …
- Hình thức yêu cầu có tính thẩm mỹ cao, tạo hình ấn
tượng, góp phần vào cảnh quan chung của khu vực.
II. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN
2.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
Địa điểm xây dựng do sinh viên đề xuất (thông qua sự
chấp thuận của GV hướng dẫn). Khu đất phải có chu vi
cũng như hình ảnh (hoặc đề xuất) hiện trạng nhằm định
hướng ưu nhược điểm sẽ ảnh hưởng đến ý đồ thiết kế. Có
thể:
- Thiết kế tại vị trí khu đất mới.
- Thiết kế tại vị trí cải tạo hoặc kết hợp cùng các hạng mục
khác.
III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
3.1. Quy mô: Công trình một tầng (có thể có thêm tầng
lửng). Hình thức, vật liệu xây dựng tùy chọn.

3.2. Phân khu chức năng

Không gian giải khát (khách)

Không gian phục vụ


(quầy, bếp, kho, wc)
+ Không gian giải khát (khách):
- Khai thác các góc nhìn đẹp, không gian thoáng, mở, bố trí bàn
ghế ngồi hợp lý.
- Ưu tiên hướng gió, hướng nắng tốt.
- Kết hợp không gian giải khát trong nhà và ngoài trời

+ Không gian phụ trợ (kho, bếp, pha chế):


- Các không gian phụ trợ bố trí thành một chuỗi hoạt động khép
kín, chặt chẽ.
KHO BẾP + RỬA QUẦY KHÁCH

+ Khu vệ sinh: cần bố trí thuận tiện nhưng kín đáo


III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

3.3. Diện tích

- Quầy bán : 6 - 8 m2
- Bếp : 4 - 6 m2
- Kho chứa : 4 - 6 m2
- Vệ sinh : 4 - 6 m2
- Không gian khách hàng : 40 - 60 m2
- Sân vườn xung quanh: Bố trí bồn hoa, cây cảnh, giàn
hoa, bể cá,...
IV. YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN

4.1. VỀ PHƯƠNG PHÁP


- Nghiên cứu và vận dụng những kiến thức cơ sở đã học ở
học phần trước như: Kiến trúc nhập môn; Đồ án cơ sở).
- Sưu tầm tài liệu tham khảo, các đồ án mẫu và internet,...
có liên quan đến đồ án.
- Trao đổi - thảo luận với nhóm sinh viên và GVHD.
IV. YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN

4.2. VỀ THÀNH PHẦN CẦN NGHIÊN CỨU:


- Mặt bằng tổng thể: lối vào chính, sân vườn, bồn hoa, hồ
nước, …
- Mặt bằng: giao thông bên trong công trình (lối đi, bố trí
bàn ghế, vật dụng…)
- Mặt đứng,: chiều cao công trình, màu sắc, vật liệu, kích
thước cửa, mái…
-Mặt cắt: Kết cấu công trình, vật liệu, cấu tạo các cấu
kiện,…
IV. YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN

4.3. VỀ TÍNH SÁNG TẠO


- Khuyến khích các ý tưởng có tính sáng tạo;
- Chú ý đến yếu tố địa hình, điều kiện tự nhiên, hiện trạng
của khu vực nghiên cứu trong đề xuất phương án;
- Lồng ghép các ý tưởng thiết kế đạt tính logic cao;
- Lựa chọn hình thức phù hợp với tính chất công trình;
- Tổ chức không gian chặt chẽ đạt tính thẩm mỹ tương ứng
với chức năng công trình.
IV. YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN

4.4. VỀ THỂ HIỆN


- Toàn bộ khối lượng các hình vẽ quy định của đồ án được
thể hiện trên một bản vẽ khổ A1.
- Quy định phương pháp thể hiện: Tô bóng mực nho đậm
nhạt, đen trắng, màu đơn sắc hoặc màu nước, bút sắt. Chú
ý kích thước chữ và mẫu chữ trong bản vẽ (nghiêm cấm
dùng chữ thư pháp). Mỗi mặt bản vẽ phải có trục, kích
thước, tỉ lệ và khung bản vẽ đúng mẫu quy định vẽ kỹ
thuật.
IV. YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN

4.4. VỀ THỂ HIỆN

- Tổng mặt bằng, TL: 1/100 (có bóng đổ)


- Mặt bằng công trình, TL: 1/50
- 01 Mặt cắt (tuỳ chọn), TL: 1/50
- 01 Mặt đứng (chính), TL: 1/50
- 01 Mặt bên (hoặc sau), TL: 1/50
- Phối cảnh công trình
- Phối cảnh nội thất (nếu có)
Chú ý: Khuyến khích thể hiện qua mô hình (Xét cộng điểm
tối đa là 1 điểm)
V. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM ĐỒ ÁN
Hình thức Đánh giá trên Ghi chú
tổng số điểm
(%)
Đánh giá quá trình 40% GVHD chấm điểm dựa trên:
hướng dẫn đồ án -Chuyên cần
-Tiến độ
-Chất lượng phương án thiết
kế

Đánh giá thể hiện hồ 60% Hội đồng chấm điểm sản phẩm
sơ bản vẽ thiết kế. (thang điểm 10):
- Công năng: 03 điểm
- Thẩm mỹ hình khối: 03 điểm
- Kỹ thuật: 01 điểm
- Diễn họa: 03 điểm
- Mô hình (khuyến khích tối đa
01 điểm)
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Cẩm nang Kiến Trúc sư (The Architects’Handbook);


[2]. Tuyển tập (tập IV) Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;
[3]. Sách, giáo trình chính, đồ án mẫu, tạp chí chuyên ngành
trong và ngoài nước;
[4]. Các nguồn tài liệu khác: Internet,...
[5]. Tham khảo các công trình thực tế.
Bộ môn: Kiến trúc Công trình 14
16
Bộ môn: Kiến trúc Công trình 14
17
22
GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỒ ÁN MẪU
GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỒ ÁN MẪU

Bộ môn: Kiến trúc Công trình 15


26
GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỒ ÁN MẪU

Bộ môn: Kiến trúc Công trình 15


27
GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỒ ÁN MẪU

Bộ môn: Kiến trúc Công trình 15


28
GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỒ ÁN MẪU

Bộ môn: Kiến trúc Công trình 15


29
GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỒ ÁN MẪU

Bộ môn: Kiến trúc Công trình 18


30
GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỒ ÁN MẪU

Bộ môn: Kiến trúc Công trình 15


31
GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỒ ÁN MẪU

Bộ môn: Kiến trúc Công trình 15


32
GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỒ ÁN MẪU

Bộ môn: Kiến trúc Công trình 15


33
GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỒ ÁN MẪU

Bộ môn: Kiến trúc Công trình 16


34
Bộ môn: Lý luận KT-QH 35
35
CHÚC CÁC BẠN HOÀN THÀNH TỐT
ĐỒ ÁN

36
36

You might also like