Professional Documents
Culture Documents
--------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------
NỘI DUNG
Phầ n I Giới thiêụ chung về Đồ án Quy hoa ̣ch chi tiế t Đơn vi ơ
̣̉
Phầ n II Nguyên lý chung về quy hoa ̣ch Đơn vi ơ ̣̉
Phầ n III Hướng dẫn các bước thực hiê ̣n đồ án
---------------------------------------------------------------------------------------
2
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giờ lý thuyết 5 0 0 5
Tự học: 10 10 10 90
Tổng: 220
+ Vận dụng những quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế để áp dụng vào đồ án
+ Kỹ năng tổ chức không gian của các loại hình nhà ở, công trình công cộng
+ Kỹ năng trình bày và bảo vệ quan điểm thiết kế trong đồ án
Thái độ: Tầm quan trọng của công tác quy hoạch trong việc tổ chức không gian ở có
chất lượng sống tốt
4
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
[1] . TS. Phạm Hùng Cường: Hướng dẫn làm bài tập đồ án quy hoạch 1, Quy hoạch chi
tiết đơn vị ở, Nxb. Xây dựng, 2004
[2] . TS.KTS Phạm Hùng Cường, GS.TSKH Lâm Quang Cường, PGS.KTS Đặng Thái
Hoàng, TS.KTS Phạm Thúy Loan, TS.KTS Đàm Thu Trang: Quy hoạch xây dựng đơn
vị ở. Nxb.Xây dựng, 2006
[3] . ThS.KTS Nguyễn Cao Lãnh:Quy hoạch đơn vị ở bền vững,Nxb. Xây dựng, 2006
[4] . TS.KTS Đàm Thu Trang: Thiết kế kiến trúc cảnh quan khu ở, Nxb. Xây dựng. 2006
I.12. Nội dung chi tiết học phần : Quy hoạch một đơn vị ở
I.12.1. Quy mô và vị trí khu đất quy hoạch:
Trên cơ sở đồ án quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 được cung cấp của một khu đô thị đã
được lập đồ án quy hoạch. Sinh viên chọn vị trí khu đất quy hoạch có quy mô khoảng
15 ha, với quy mô dân số ≥ 4000 người để thực hiện đồ án Quy họach chi tiết xây dựng
TL 1/500
I.12.2. Chức năng khu đất quy hoạch:
Khu quy hoạch có quy mô là một đơn vị ở với chức năng chính là chức năng ở và một
số chức năng khác thuộc đất đơn vị ở và ngoài đơn vị ở
5
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Thể hiện đồ án bằ ng tay trên bản vẽ khổ A0, với yêu cầu sử dụng màu sắc theo đúng
qui định của bản vẽ qui hoạch (áp dụng theo quyết định số 21/2005 / QĐ – BXD ngày
22 tháng 7 năm 2005)
Các hình vẽ được phép thể hiện bóng công trình, bóng cây cối, v.v.
Giai đoạn 1:
Sơ đồ vị trí, giới hạn khu đất, tỉ lệ 1/5000 đến 1/10.000
Sơ đồ phân tích và đánh giá liên hệ khu vực xung quanh
Đánh giá hiện trạng tổng hợp, tỉ lệ 1/1000
Cơ cấu sử dụng đất bao gồm:
- Bản đồ cơ cấu sử dụng đất, tỉ lệ 1/2000
- Bảng cân bằng đất đai
Quy hoạch sử dụng đất, bao gồm: Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất, tỉ lệ 1/1000 với
các số liệu cụ thể (diện tích lô đất, mật độ xây dựng, tầng cao tối thiểu và tối đa,
dân số)
Bản đồ quy hoạch tổ chức kiến trúc cảnh quan, tỉ lệ 1/1000
6.1 Bố cục không gian kiến trúc - Giờ thực hành: 10 - Giờ thực hành:
cảnh quan của khu quy họach tiết Tham gia giờ thực hành tại
(mặt bằng) Nghiên cứu đồ án họa thất
Bản đồ quy hoạch tổ chức dưới sự hướng dẫn của Nghiên cứu không gian
kiến trúc cảnh quan GV kiến trúc kết hợp cả việc
thực hiện vẽ bản đồ lẫn làm
mô hình
- Giờ tự học:
Hoàn thiện bài và nghiên
cứu nội dung của buổi sau
6.2 Hoàn thiện nội dung đồ án - Giờ thực hành: 10 - Giờ thực hành:
theo yêu cầu của giai đoạn 1 tiết Tham gia giờ thực hành tại
Nghiên cứu đồ án dưới họa thất
sự hướng dẫn của GV - Giờ tự học:
- Đánh giá: 30% Hoàn thiện bài và nghiên
cứu nội dung của buổi sau
7.1 Bố cục không gian kiến trúc - Giờ thực hành: 10 - Giờ thực hành:
& cảnh quan của khu quy họach tiết Tham gia giờ thực hành tại
7.2 (thực hiện bằng mô hình) Nghiên cứu đồ án dưới họa thất
Hoàn chỉnh Bản đồ quy sự hướng dẫn của GV - Giờ tự học:
hoạch tổ chức kiến trúc cảnh Hoàn thiện bài và nghiên
quan. cứu nội dung của buổi sau
8.1 Khai triển mặt cắt qua khu - Giờ thực hành: 5 tiết - Giờ thực hành:
trung tâm và đường trục chính. Nghiên cứu đồ án Tham gia giờ thực hành tại
Triển khai mặt đứng các dưới sự hướng dẫn của họa thất
trục đường chính khu quy GV - Nghiên cứu tổ hợp mặt
họach. đứng, hình thức mặt đứng,
8.2 Hòan chỉnh bản đồ tổ chức - Giờ thực hành: 5 tiết màu sắc, chất liệu,...
không gian kiến trúc và các Nghiên cứu đồ án - Hòan thiện các nội dung
bản vẽ được quy định theo nội dưới sự hướng dẫn của bản vẽ, xem xét mối liên hệ
8
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Tuần Thể hiện tập trung - Giờ thực hành: 10 - Giờ thực hành:
9 tiết Cá nhân tập trung thể hiện
GV hướng dẫn SV phần nội dung của ĐA Quy
hoàn thiện đồ án hoạch chi tiết toàn khu vực
- Giờ thực hành: 40 TL 1/500 tại họa thất.
tiết
Nộp bài: theo nội dung
của giai đoạn 2
Chấm bài: Hội đồng
giảng viên
- Đánh giá: 70%
9
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
---------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN II – NGUYÊN LÝ CHUNG
VỀ QUY HOẠCH ĐƠN VỊ Ở
---------------------------------------------------------------------------------------
Theo QCXDVN 01: 2008/BXD - “Đơn vị ở: là khu chức năng bao gồm các nhóm nhà
ở; các công trình dịch vụ cấp đơn vị ở như trường mầm non, trường tiểu học, trường trung
học cơ sở; trạm y tế, chợ, trung tâm thể dục thể thao (TDTT), điểm sinh hoạt văn hóa và các
trung tâm dịch vụ cấp đơn vị ở khác phục vụ cho nhu cầu thường xuyên của cộng đồng dân cư
trong đơn vị ở...; vườn hoa, sân chơi trong đơn vị ở; đất đường giao thông nội bộ (bao gồm
đường từ cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe phục vụ trong đơn vị ở...
Các công trình dịch vụ cấp đơn vị ở (cấp I) và vườn hoa sân chơi trong đơn vị ở có bán kính
phục vụ ≤500m. Quy mô dân số tối đa của đơn vị ở là 20.000 người, quy mô dân số tối thiểu
của đơn vị ở là 4.000 người (đối với các đô thị miền núi là 2.800 người). Đường giao thông
chính đô thị không được chia cắt đơn vị ở. Tùy theo quy mô và nhu cầu quản lý để bố trí trung
tâm hành chính cấp phường. Đất trung tâm hành chính cấp phường được tính vào đất đơn vị
ở. Tùy theo giải pháp quy hoạch, trong các đơn vị ở có thể bố trí đan xen một số công trình
ngoài các khu chức năng thành phần của đơn vị ở nêu trên, nhưng đất xây dựng các công
trình này không thuộc đất đơn vị ở.”
10
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Bản vẽ minh họa mô hình “đơn vị ở láng giềng” của Clarence Perry. Nguồn: Hall, P (1992)
Giới ha ̣n về diê ̣n tić h sẽ giúp cho mo ị người dân trong đơn vi ơ ̣ ̉ , nhấ t là hai đố i tươ ̣ng
người già và trẻ em, bằ ng phương tiê ̣n xe đa ̣p hoă ̣c đi bô ̣, có thể tiế p câ ̣n các công triǹ h công
cô ̣ng phu ̣c vu ̣ thường kỳ mô ̣t cách thuâ ̣n tiê ̣n, nhanh chóng, an tòan.
Giới ha ̣n về diê ̣n tić h sẽ đinh
̣ ra không gian vâ ̣t lý của đơn vi ợ ̉ , hiǹ h thành ranh giới
của đơn vi ơ ̣ ̉ bằ ng hê ̣ thố ng giao thông cơ giới của đô thi. ̣ Giới ha ̣n này sẽ góp phầ n ta ̣o nên
cảm giác “đô ̣c lâ ̣p” cho cô ̣ng đồ ng dân cư số ng trong cùng mô ̣t đơn vi ơ ̣ ̉ , hiǹ h thành mố i quan
hê ̣ láng giề ng và sự gắ n bó trong mố i quan hê ̣ xã hô ̣i. Đây là điề u mà các nhà xã hội ho ̣c cảnh
báo cuô ̣c số ng hiê ̣n đa ̣i đã làm ra ̣n nứt các mố i quan hê ̣ láng giề ng trong mô ̣t cô ̣ng đồng dân
cư.
Mă ̣t khác, theo A. Christopher nghiên cứu về tâm lý và cảm nhâ ̣n không gian đô thi, ̣ thì
hầ u hế t cư dân thành phố chỉ thực sự biế t rõ và thông tha ̣o về khu vực ho ̣ sinh số ng trong giới
ha ̣n chừng 2- 3 ô phố và không quá 7 ô phố xung quanh nhà (tương đương 500- 600m). Điề u
này chứng tỏ giới ha ̣n về diê ̣n tić h của đơn vi ơ
̣ ̉ ảnh hưởng đế n sự gắ n bó của cô ̣ng đồ ng dân
cư khu vực, và góp phầ n củng cố các mố i quan hê ̣ xã hô ị trong cô ̣ng đồ ng.
Theo QCXDVN 01: 2008/BXD Các công trình dịch vụ cấp đơn vị ở (cấp I) và vườn hoa
sân chơi trong đơn vị ở có bán kính phục vụ ≤500m.
11
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Số ho ̣c sinh đươ ̣c tiń h cho 1.000 thường thay đổ i theo sự phát triể n của xã hô ị và theo
cơ cấ u dân số đô thi. ̣ Quy mô hơ ̣p lý của trường tiể u ho ̣c cũng thay đổ i theo từng thời kỳ. Vì
vâ ̣y, quy mô dân số hơ ̣p lý của mô ̣t đơn vi ơ ̣ ̉ cũng thay đổ i theo tiǹ h hiǹ h xã hô ̣i của từng đô
̣
thi trong từng thời kỳ.
Mă ̣t khác, về mă ̣t xã hô ̣i ho ̣c, A. Christopher cho rằ ng quy mô dân số của mô ̣t cộng
đồ ng có đời số ng chiń h tri va
̣ ̀ xã hô ị gắ n bó sẽ là từ 5.000- 10.000 người.
Theo QCXDVN 01: 2008/BXD - Quy mô dân số tối đa của đơn vị ở là 20.000 người,
quy mô dân số tối thiểu của đơn vị ở là 4.000 người (đối với các đô thị miền núi là 2.800
người).
II.2. CÁC KHU CHỨC NĂNG VÀ NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC CƠ CẤU
TRONG ĐƠN VỊ Ở
Đấ t ở: Bao gồ m đấ t xây dưng các công triǹ h nhà ở, đường nô ̣i bô ̣ trong cu ̣m nhà,
nhó m nhà có lô ̣ giới nhỏ hơn 12 m, sân vườn trong nô ̣i bô ̣ nhó m nhà.
Đấ t công triǹ h dịch vụ công cô ̣ng: Là đấ t xây dựng các công triǹ h công cô ̣ng về
thương ma ̣i, dich
̣ vu ̣, y tế , văn hoá, giáo du ̣c, hành chánh phu ̣c vu ̣ cho nhu cầ u hàng ngày của
người dân trong đơn vi ợ ̉ .
Đấ t cây xanh-TDTT: Bao gồ m đấ t cây xanh và các sân tâ ̣p thể thao để phu ̣c vu ̣ cho
nhu cầ u nghỉ ngơi, thư giãn của người dân trong đơn vi ơ ̣ ̉ . Ngoài mảng xanh tâ ̣p trung ở trung
tâm đơn vi ơ ̣ ̉ , đấ t cây xanh còn đươ ̣c tiń h trên các tuyế n đường nô ̣i bô ̣ của đơn vi ở,
̣ và các
tru ̣c cảnh quan liên kế t các cu ̣m, nhó m nhà.
Đấ t giao thông: Đấ t xây dựng hê ̣ thố ng giao thông nô ̣i bô ̣ trong đơn vi ơ ̣ ̉ , có lộ giới
lớn hơn 13m, ngoài ra còn có các bãi xe của các nhóm nhà và các công triǹ h công cô ̣ng. Cách
phân chia rõ ràng các loa ̣i đấ t các loa ̣i đấ t như trên thường đươc̣ sử du ̣ng để tiń h toán, đố i
chiế u với các quy chuẩ n hiê ̣n hành. Tuy nhiên, trong thực tế hiê ̣n nay, có mô ̣t số công triǹ h có
chức năng hỗ n hơ ̣p xây dựng trên cùng mô ̣t lô đấ t (thông thường là chức năng ở và thương
ma ̣i – dich
̣ vu ̣), viêc̣ tiń h toán theo chỉ tiêu cu ̣ thể như trên sẽ gă ̣p khó khăn.
Bán kiń h phu ̣c vu ̣ của khu trung tâm là 400- 500m
Trong các khu chức năng trên, các nhó m ở chiế m tỉ lê ̣ lớn nhấ t. Các nhó m ở thường
đươ ̣c bố trí tâ ̣p trung xung quanh khu trung tâm của đơn vi ợ ̉ để đảm bảo bán kiń h phu ̣c vu ̣
của đơn vi ơ ̣ ̉ là khỏang 400- 500m. Ranh giới giữa các nhó m ở và khu trung tâm là hê ̣ thố ng
giao thông nô ị bô ̣ chiń h trong đơn vi ơ
̣ ̉.
Các nhó m ở có trung tâm nhó m là trường mẫu giáo, với bán kiń h phu ̣c vu ̣ từ 100-
200m. Các trường này đươ ̣c đă ̣t gầ n khu cây xanh để có môi trường trong lành cho trẻ em,
đồ ng thời, nó phải tiế p câ ̣n với giao thông nô ̣i bô ̣ chiń h của đơn vi ơ
̣ ̉.
Khu trung tâm phải đươ ̣c bố trí hơ ̣p lý theo chức năng đô ̣ng tiñ h:
Khu đô ̣ng, với các công triǹ h thương ma ̣i dich ̣ vu ̣ là chiń h, cầ n đươ ̣c bố trí tiế p câ ̣n
giao thông đô thi đệ̉ phu ̣c vu ̣ không những cho người dân trong đơn vi ơ ̣ ̉ , mà cả cho khách
̃ với công triǹ h chiń h là trừơng tiể u ho ̣c, kế t hơ ̣p với công viên và các công
vãng lai. Khu tinh,
triǹ h khác như tra ̣m y tế , câu la ̣c bô ̣…, đươ ̣c bố trí giữa các nhó m ở, tiế p câ ̣n trực tiế p với các
nhó m ở để đảm bảo bán kiń h phu ̣c vu ̣.
Hê ̣ thố ng giao thông nô ̣i bô ̣ phải đươ ̣c bố trí hơ ̣p lý để liên kế t các khu chức năng
trong đơn vi ợ ̉ , đồ ng thời liên kế t với giao thông đô thi. ̣
13
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
14
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
15
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Nhà vườn
Là loa ̣i hiǹ h nhà ở kế t hơ ̣p với viê ̣c khai thác đấ t nông nghiê ̣p để sử du ̣ng cho mu ̣c
đić h kinh tế hoă ̣c sử du ̣ng cho gia điǹ h. Loa ̣i hiǹ h nhà này thường đươ ̣c bố trí ở các vùng
ngo ̣ai ô của đô thi, ̣ có diê ̣n tić h khu đấ t khỏang 1.000 m2, tầ ng cao trung biǹ h của nhà ở
khỏang 1- 2 tầ ng, diê ̣n tić h xây dựng nhà ở khỏang 100 m2.
Bảng tra cứu nhanh MĐXD tối đa cho nhà ở riêng lẻ, nhà vườn, biệt thự
Diện tích lô đất (m2/căn) ≤50 75 100 200 300 500 ≥1000
II.4.2. Một số nguyên tắ c và giải pháp bố trí các loa ̣i hin
̀ h nhà trong
đơn vi ơ
̣̉
16
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Đây là hiǹ h thức có nhiề u ưu điể m và đươ ̣c áp du ̣ng phổ biế n. Các nhó m mhà đươ ̣c
hiǹ h thành từ 4- 8 khố i nhà, bố trí để hiǹ h thành mô ̣t không gian công cô ̣ng như một sân
trong, ta ̣o điề u kiê ̣n gă ̣p gỡ trong quan hê ̣ xó m giề ng. Đây là không gian tiñ h của nhóm nhà, là
nơi bố trí chỗ chơi cho trẻ em, các sân thể thao nhỏ cho thanh thiế u niên, chỗ ngồ i nghỉ của
người già v…v….với mảng cây xanh ta ̣o nên môi trường số ng vâ ̣t chấ t và xã hô ̣i cao cho đơn
vi ơ ̣ ̉.
Với nhà thấ p tầ ng như
biê ̣t thự, liên kế , nhà phố ,
thường tổ chức theo da ̣ng phân
lô trên mô ̣t khu đấ t với hê ̣ thố ng
đường nô ị bô ̣ bao quanh, các
nhà quay mă ̣t ra đường. -Do
hiǹ h thức bố trí như vâ ̣y nên các
không gian công cô ̣ng không
đươ ̣c thiế t lâ ̣p, thiế u các không
gian hoa ̣t đô ̣ng cầ n thiế t cho
mo ị lứa tuổ i, mố i quan hê ̣ láng
giề ng bi hạ ̣n chế .
Do đó, cầ n phải bố trí
xen kẽ giữa các lô mô ̣t số không
gian cây xanh, chỗ chơi cho trẻ
em, nơi gă ̣p gỡ của người lớn để
tăng mố i quan hê ̣ láng giề ng
17
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Tránh nắ ng hướng tây trực tiế p chiế u vào mă ̣t nhà, trong trường hơ ̣p cầ n bố trí nhà ở
hướng tây thì nên tâ ̣n du ̣ng sự che chắ n của các công triǹ h phiá trước, hoă ̣c dùng các giải pháp
kiế n trúc để ha ̣n chế phầ n chiụ nắ ng trực tiế p. Ngoài ra, cầ n dùng giải pháp cây xanh, mă ̣t
nước để ha ̣n chế bức xa ̣ mă ̣t trời chiế u vào nhà.
18
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Nhà cầ n đă ̣t ở hướng đón gió tố t, tránh hướng gió xấ u. Hướng nhà nên bố trí thẳ ng góc
hoă ̣c lêcḥ hướng gió chiń h 10- 150. Khi bố trí nhiề u loa ̣i hiǹ h nhà cầ n chú ý đế n sự che chắ n
gió của nhà cao tầ ng và các nhà thấ p tầ ng. Tổ hơ ̣p các nhó m nhà với các không gian trố ng
hơ ̣p lý sẽ ta ̣o điề u kiê ̣n thông thoáng cho toàn đơn vi ơ ̣ ̉.
Ngoài ra, cầ n chú ý đế n khoảng cách giữa các khố i nhà với nhau để đảm bảo yêu cầu
vê ̣ sinh, yêu cầ u chố ng ồ n, chố ng cháy…Thông thường, khoảng cách giữa các dãy nhà lấ y từ
1,5- 2 lầ n chiề u cao công triǹ h. Với các khố i nhà cao tầ ng, có thể lấ y từ 0,5-1 lầ n chiề u cao
công triǹ h, nhưng phải bố trí so le để không gây ảnh hưởng về nắ ng,gió, sự che chắn tầ m nhiǹ
giữa nhà trước và sau …
Với những khu đấ t có điề u kiê ̣n điạ hiǹ h phức ta ̣p, như các vùng đồ i núi, cầ n chú ý bố
trí công triǹ h theo các đường đồ ng mức, không đươ ̣c bố trí cắ t ngang nhiề u đường đồ ng mức
cùng lúc hoă ̣c vuông góc với đường đồ ng mức.
Bố cu ̣c song song: Là hiǹ h thức bố trí các dãy nhà song song với nhau để phù hợp với
điề u kiê ̣n điạ hiǹ h và khí hâ ̣u. Tuy nhiên, hiǹ h thức này la ̣i ta ̣o nên sự đơn điêụ trong không
gian. Vì vâ ̣y, để không gian đươ ̣c linh hoa ̣t thì cầ n phải thay đổ i mô ̣t số hướng nhà hoă ̣c sắ p
xế p so le các công triǹ h, thay đổ i chiề u dài các công triǹ h để ta ̣o nên các không gian linh hoa ̣t,
có các điể m nhiǹ phong phú.
19
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Bố cu ̣c cu ̣m: Bố trí công triǹ h xung quanh mô ̣t không gian nào đó, có thể là không
gian tiñ h của cu ̣m nhà, hoă ̣c có thể là đường cu ̣t với chỗ quay xe, hoă ̣c mô ̣t mảng xanh nhỏ,
kiế n trúc nhỏ nào đó. Đây là hiǹ h thức phổ biế n trong bố trí nhà chung cư của các nhó m ở.
Bố cu ̣c mảng: Bố trí các công triǹ h nhà ở it́ tầ ng theo diê ̣n phẳ ng, taọ nên những
mảng lớn. Đây là hiǹ h thức phổ biế n bố trí nhà phố , liên kế , biêṭ thự trong các nhó m ở.
Bố cu ̣c theo dải, chuỗi: Bố trí công triǹ h kế tiế p nhau theo chiề u dài của tru ̣c giao
thông hay sườn đồ i. Thường đươ ̣c áp du ̣ng phổ biế n trong các đơn vi ợ ̉ có yế u tố điạ hiǹ h như
đồ i núi, sông ra ̣ch, hoă ̣c tiế p câ ̣n với các tru ̣c giao thông chiń h đô thi. ̣
20
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
II.5. TỔ CHỨC HỆ THỐNG DICH ̣ VỤ CÔNG CỘNG TRONG ĐƠN VI ̣
Ở
II.5.1. Các loa ̣i hin ̣ vu ̣ công cô ̣ng
̀ h dich
Đây là thành phầ n thiế t yế u của mô ̣t đơn vi ơ ̣ ̉ . Chiń h không gian trung tâm là nơi giao
tiế p hàng ngày của cô ̣ng đồ ng dân cư trong đơn vi ̣ở, làm tăng mố i quan hê ̣ láng giềng, phát
̣ vu ̣ công cô ̣ng trong đơn vi ơ
triể n các mố i quan hê ̣ xã hô ị . Các loa ̣i hiǹ h dich ̣ ̉ gồm các công
triǹ h phu ̣c vu ̣ nhu cầ u hàng ngày về các liñ h vực sau:
Y tế
Có mô ̣t tra ̣m y tế để phu ̣c vu ̣ cho viê ̣c chăm sóc sức khỏe cho người dân tuyế n cơ sở.
Quy mô diê ̣n tić h đấ t khoảng 500 m2/1000 dân
Giáo du ̣c
Gồ m mô ̣t trường tiể u ho ̣c phu ̣c vu ̣ cho toàn đơn vi ơ
̣ ̉ và các nhà trẻ, mẫu giáo phu ̣c vu ̣
cho các nhó m ở. Trường trung học cơ sở bố trí tùy điều kiện khu vực, tuy nhiên đối với đơn vị
ở có dân số trên 10.000 thì phải bố trí 1 công trình này.
STT Loại trường Số HS đi học/1000 dân Diện tích đất cho 1 chỗ học (m2)
1 Trường mẫu giáo 50 15
2 Trường tiểu học 65 15
3 Trường THCS 55 15
Văn hóa
Để phu ̣c vu ̣ các nhu cầ u giải tri,́ giao lưu của người dân, cầ n có mô ̣t câu la ̣c bộ nhỏ
trong đơn vi ơ ̣ ̉ .Công triǹ h có thể bố trí hô ị trường nhỏ để sinh hoa ̣t hoă ̣c ho ̣p hành, một thư
viê ̣n nhỏ để phu ̣c vu ̣ nhu cầ u đo ̣c sách, hoă ̣c có thể bố trí mô ̣t số các phòng học năng khiế u.
Câu la ̣c bô ̣ này có thể bố trí trong mô ̣t khu đấ t riêng hoă ̣c kế t hơ ̣p trong khu cây xanh của đơn
vi ơ
̣ ̉ . Hiê ̣n nay công triǹ h chưa nằ m trong Quy chuẩ n xây dựng, nên tùy vào trường hơ ̣p cu ̣
thể , ta có thể lấ y diê ̣n tić h đấ t khoảng 1.000- 2.000 m2.
Hành chánh
Hiê ̣n nay, ranh hành chánh và ranh quy hoa ̣ch chưa trùng khớp nhau trên hầ u hế t các
đô thi ợ ̉ nước ta. Tuỳ theo cấ p đô thi, ̣ quy mô dân cư của mô ̣t phường có thể khác nhau. Với
những đô thi lơ ̣ ́ n, nhấ t là ở khu vực trung tâm,mô ̣t phường có thể gồ m vài đơn vi ở.
̣
Vì vâ ̣y, có thể bố trí hoă ̣c không bố trí công triǹ h hành chánh trong đơn vi ợ ̉ . Nế u có
bố trí UBND phường và Công an phường, thì diê ̣n tić h đấ t khỏang 500- 1.000 m2/công triǹ h.
Với các công triǹ h thương ma ̣i dicḥ vu ̣, cầ n bố trí ở các vi tri
̣ ́ thuâ ̣n lơ ̣i cho viê ̣c mua
bán trong ngày, tiê ̣n đường đi làm về của người dân. Công triǹ h này có thể kế t hợp với nhà ở
da ̣ng chung cư cao tầ ng để taọ thành liên hơ ̣p nhà ở- thương ma ̣i.
21
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Với các công triǹ h giáo du ̣c như trường tiể u ho ̣c, nhà trẻ- mẫu giáo, cầ n bố trí trong
̃ gầ n mảng xanh lớn trong đơn vi ơ
khu tinh, ̣ ̉ . Bán kiń h phu ̣c vu ̣ của nhà trẻ- mẫu giáo từ 150-
200m, thường bố trí trong trung tâm nhó m ở. Bán kiń h phu ̣c vu ̣ của trường tiể u ho ̣c khoảng
400- 500m, bố trí trong trung tâm khu ở. Không bố trí cổ ng chiń h của trường tiể u học và
trường mẫu giáo gầ n nhau để ha ̣n chế sự tâ ̣p trung giao thông. Các công triǹ h giáo du ̣c phải
mang tiń h chuyên biêṭ để đảm bảo nhu cầ u và chấ t lươṇ g giáo du ̣c.
Các công triǹ h hành chánh, y tế , văn hóa chủ yế u phu ̣c vu ̣ cho dân cư trong đơn vi ơ ̣̉
nên cầ n bố trí bên trong đơn vi ợ ̉ , kế t hơ ̣p với các công triǹ h giáo du ̣c, mảng cây xanh để hiǹ h
thành trung tâm tinh.̃ Các công triǹ h này thường là các công triǹ h chuyên biêt,̣ không kế t hơ ̣p
với các công triǹ h khác hoă ̣c nhà ở.
Phân tán
Không gian công cô ̣ng có thể bố trí tách rời nhau theo chức năng đô ̣ng tiñ h. Khu đô ̣ng,
chủ yế u là công triǹ h thương ma ̣i dich ̣ vu ̣, đươ ̣c bố trí trên tru ̣c giao thông đô thi theo
̣ nguyên
tắ c kinh tế . Khu tiñ h, đươ ̣c bố trí tách rời khu đô ̣ng để tránh tiế ng ồ n, khó i bụi, ảnh hưởng của
các hoa ̣t đô ̣ng thương ma ̣i. Các công triǹ h giáo du ̣c, văn hóa, y tế kế t hơ ̣p với cây xanh hiǹ h
thành không gian tiñ h nằ m giữa đơn vi ơ ̣ ̉.
Đường ô tô - xe máy
Là đường giao thông cơ giới tiế p câ ̣n với tấ t cả các công triǹ h nhà ở và công triǹ h
công cô ̣ng trong đơn vi ơ ̣ ̉ . Hê ̣ thố ng đường giao thông cơ giới hiǹ h thành ma ̣ng lưới đường
với tuyế n chiń h, phu ̣ có lô ̣ giới khác nhau.
Đường đi bô ̣ – xe đa ̣p
Để đáp ứng nhu cầ u sử du ̣ng các dicḥ vu ̣ hàng ngày của đố i tươ ̣ng này, ngoài hê ̣ thố ng
giao thông cơ giới tiế p câ ̣n đế n từng công triǹ h, cầ n bố trí đường đi bô ̣ và xe đa ̣p. Với các tru ̣c
đường xe cơ giới, có thể bố trí làn riêng cho xe đa ̣p, còn lề đường dành cho người đi bô ̣.
22
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Ngoài ra, trong đơn vi ợ ̉ có thể tổ chức các tuyế n tru ̣c cảnh quan liên kế t các nhó m nhà và khu
trung tâm. Trên các tuyế n cảnh quan này, có thể tổ chức đường xe đa ̣p kế t hơ ̣p đường đi bô ̣ và
mảng xanh taọ nên đă ̣c thù riêng cho đơn vi ợ ̉ .
Bãi xe
Các công triǹ h công cô ̣ng, các nhà ở chung cư cao tầ ng hoă ̣c thấ p tầ ng cầ n phải bố trí
bải đỗ xe cho công triǹ h. Với các công triǹ h công cô ̣ng, nhấ t là công triǹ h thương mại dich ̣
vu ̣, nhu cầ u đỗ xe lớn nên cầ n bố trí gầ n công triǹ h. Với các nhó m nhà, nhấ t là nhà chung cư,
cầ n bố trí các bãi đỗ xe phân tán theo từng vi tri
̣ ́ nhà ở, hoă ̣c tâ ̣p trung với bán kính phu ̣c vu ̣
khoảng 150- 200m.
Ngoài ra, với các đơn vi ơ ̣ ̉ không có đủ diê ̣n tić h dành cho giao thông hoă ̣c để tiết
kiê ̣m đấ t đai, có thể xây dựng các bải đỗ xe ngầ m hoă ̣c nửa chim ̀ , phiá trên là sân chơi hoă ̣c
khu cây xanh. Cầ n có đấ t dự trữ để xây dựng và mở rô ̣ng bãi đỗ xe khi mức đô ̣ ô tô hóa tăng
lên trong tương lai.
Tấ t cả các công triǹ h, từ công triǹ h nhà ở riêng lẻ như nhà liên kế , biê ̣t thự, cho đế n
các công triǹ h công cô ̣ng như trường tiể u ho ̣c, mẫu giáo….đề u phải đươ ̣c bố trí đường xe cơ
giới tiế p câ ̣n.
II.6.2.4. Đường đi bô ̣ phải liên hoàn qua các khu chức năng của đơn vi ơ ̣̉
Đường đi bô ̣ cũng là mô ̣t da ̣ng giao thông dành cho các đố i tươ ̣ng như người già, trẻ
em, nên cầ n phải bố trí liên hoàn qua các khu chức năng của đơn vi ơ ̣ ̉ , nố i nhó m nhà với trung
tâm tinh
̃ như công viên, trươ ̀ ng ho ̣c…., nố i vớ i tra ̣m xe bus củ a đô thi …Cầ
̣ n bố trí theo hương
ngắ n nhấ t đế n những nơi nó i trên, ha ̣n chế giao cắ t với giao thông cơ giới
24
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
25
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Trong mô hiǹ h đơn vi ơ ̣ ̉ mới “Neighbourhood TOD”, ma ̣ng lưới giao thông có da ̣ng
tia các đường nô ̣i bô ̣ hướng vào trung tâm công cô ̣ng của đơn vi ơ
̣ ̉ . Trung tâm này ở sát trung
tâm thương ma ̣i nằ m trên tru ̣c chiń h của đô thi. ̣
Một số đề xuấ t về giao thông của khu nhà ở và đơn vi ̣ ở tại Singapore
26
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Bên trong đơn vi ̣ở có tuyế n đường vòng liên kế t các khu chức năng với nhau. Tuyế n
này thường giới ha ̣n khu đấ t bên trong dùng cho trung tâm tiñ h của đơn vi ̣ ở.Từ tuyến vòng
này, tổ chức các tuyế n giao thông chiń h ra các đường giao thông đô thi ̣xung quanh đơn vi ̣ở.
Tuyế n này cũng giới ha ̣n các nhó m ở với nhau.
Nên tránh bố trí tuyế n đường cắ t ngang đơn vi ̣ở để tránh tiǹ h tra ̣ng giao thông cơ giớ i
đi tắ t qua.
Để đảm bảo mố i quan hê ̣
giao thông tố t đế n từng nhó m nhà
và các công triǹ h công cô ̣ng,
khoảng cách giữa 2 đường nhánh từ
200- 300m, tương ứng với mâ ̣t đô ̣ 7-
10 km/km2. Các đường trong nhó m
nhà có khoảng cách ngắ n hơn.
Nhó m nhà liên kế , biê ̣t thự, có thể
phân thành các lô 40-50m x 100-
150m. Với các nhó m nhà chung cư,
các đường nhánh cách nhau 100-
150m tuỳ trường hơ ̣p cu ̣ thể .
27
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
28
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Hướng sân theo hướng Bắ c – Nam, nế u không đủ đấ t thì có thể bố trí lê ̣ch tố i đa 150
để đảm bảo không chói nắ ng khi luyê ̣n tâ ̣p.
Trong nhó m nhà chỉ nên bố trí các sân tâ ̣p có tiń h chấ t yên tiñ h như sân cầ u lông, chỗ
ném bóng rổ , sân đá cầ u, các sân chơi cho thiế u nhi. Riêng các loa ̣i sân dành cho thanh thiế u
niên như sân tâ ̣p bóng đá thì cầ n bố trí riêng để tránh gây ồ n tới nhà ở. Có thể kế t hợp sử du ̣ng
sân thể thao trong đơn vi ơ ̣ ̉ cho trường tiể u ho ̣c, nhấ t là trong điề u kiê ̣n đầ u tư cho trường ho ̣c
ở nước ta còn ha ̣n chế .
29
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN III - HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
30
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
----------------------------------------------------------------------------------------------
III.3. CHỈ TIÊU CƠ BẢN VỀ ĐƠN VI ̣ Ở (theo QCXDVN 01: 2008/BXD)
III.3.1. Quy mô
Dân số 4.000 – 20.000 người
32
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
III.5. TÍNH TOÁN SƠ BỘ QUY MÔ CÁC THÀ NH PHẦN ĐẤT ĐAI
III.5.1. Quy mô đơn vi ơ
̣̉
Quy mô diêṇ tích
Quy mô diê ̣n tić h đơn vi ợ ̉ tùy thuô ̣c vào viêc̣ lựa cho ̣n ranh quy hoa ̣ch của
sinh viên trong tổ ng thể khu đấ t của đề bài.
Trong ví du ̣ này, quy mô đơn vi ợ ̉ đươc̣ cho ̣n để tiń h toán là 15 ha.
̣ vu ̣ cấ p đơn vi ơ
III.5.2. Quy mô tố i thiể u của trung tâm dich ̣̉
Thành phầ n và chỉ tiêu tiń h toán đươ ̣c căn cứ theo QCXDVN 1: 2008/BXD, mu ̣c 2.5:
Quy hoạch hệ thống các công trình dịch vụ đô thị, bảng 2.1: Quy định tối thiểu đối
với các công trình dịch vụ đô thị cơ bản.
33
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
* Chú ý: chỉ cầ n bố trí 1 trạm y tế cho 1 đơn vi ̣ ở (trạm quy mô cấ p phường)
III.5.2.5. Chợ
Tùy điề u kiê ̣n khu vực, sinh viên có thể cho ̣n quy mô tố i thiể u cho công triǹ h này là
0,2 ha bên ca ̣nh viêc̣ đề xuấ t thêm các chức năng thương ma ̣i dich ̣ vu ̣ kế t hơ ̣p với các
công triǹ h ở khác. Thuâ ̣t ngữ “chợ” có thể đươ ̣c hiể u là mô ̣t công triǹ h thương ma ̣i
như các cửa hàng tiê ̣n lơ ̣i 24/24 hoă ̣c siêu thi nho
̣ ̉.
̣ vu ̣ cấ p đơn vi ơ
Quy mô tố i thiể u của trung tâm dich ̣̉ :
34
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
DIỆN
CHỈ TIÊU TỶ LỆ
STT THÀ NH PHẦN ĐẤT ĐAI TÍCH
(m2/người) (ha) (%)
1 Đất ở 15,00 9,00 60,00
2 Đất công trình dịch vụ 3,25 1,95 13,00
3 Đất cây xanh + TDTT 3,00 1,80 12,00
4 Đất giao thông 3,75 2,25 15,00
35
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
III.7.2. Tính toán các chỉ tiêu sử du ̣ng đấ t cho từng lô
Có 5 chỉ tiêu yêu cơ bản của 1 lô đấ t:
- Diê ̣n tić h (ha)
- Mâ ̣t đô ̣ xây dựng (MĐXD) tố i đa (%)
- Tầ ng cao tố i đa
- Hê ̣ số sử du ̣ng đấ t
- Dân số (người)
TỔNG
15,00 6000
CỘNG
III.7.2.7. Một số ví dụ
38
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
III.8.3. CHUNG CƯ
III.8.3.1. Mẫu công trin ̀ h
Viê ̣c đầ u tiên khi tiế n hành tiń h toán với thể loa ̣i công triǹ h này là cho ̣n mẫu mặt bằ ng
nhà. Thông thường để tiń h toán, người ta lấ y tiêu chuẩ n 80 m2/hô ̣.
Mỗ i đơn nguyên sàn chung cư thường đươc̣ thiế t kế từ 4 – 8 hô ̣.
Diê ̣n tić h mỗ i mô ̣t sàn chung cư chiế m từ 400 m2 trở lên.
Căn cứ vào giải pháp tổ chức không gian, ta tiń h toán sơ bô ̣ số lươṇ g chung cư 15 tầ ng
tố i đa có thể bố trí làm điể m nhấ n cho toàn khu vực (khu 5)
Số chung cư 15 tầ ng tố i đa = 8000 m2 x 40% / 800 m2 = 4 căn
Số dân số ng trong 1 chung cư = 15 tầ ng x 8 hô ̣ x 4 người = 480 người
Vâ ̣y giải pháp 4 tháp cao tầ ng đáp ứng đươ ̣c quy mô dân số :
4 căn x 480 người = 1920 người
Trường hợp bố cục chỉ chọn 3 tháp cao tầng, quy mô dân số đáp ứng được là :
3 căn x 480 người = 1440 người
Tổ ng diê ̣n tić h dành cho cả 2 loa ̣i chung cư = 18000 x 40% = 7200 m2 (1)
Diê ̣n tić h chiế m đấ t của 3 chung cư 15 tầ ng = 800 m2 x 3 = 2400 m2 (2)
Diê ̣n tić h còn la ̣i để xây dựng các chung cư 9 tầ ng = (1) – (2) = 4800 m2
Số chung cư 9 tầ ng có thể bố trí = 4800 m2 / 600 m2 = 8
Đáp ứng đươ ̣c quy mô dân số = 216 người x 8 căn = 1728 người
39
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Sau khi tiń h toán sơ bô ̣ số nhà, sinh viên cầ n kiể m tra la ̣i số dân để quyế t đinh
̣ viêc̣
thay đổ i tỷ lê ̣ và quy mô các loa ̣i hiǹ h nhà ở cho phù hơ ̣p.
LOẠI CÔNG
STT SỐ NHÀ DÂN SỐ
TRÌNH
1 Biêṭ thự 75 – 90 300 – 360
2 Liên kế 262 – 315 1048 – 1260
3 Chung cư 9 tầ ng (1) 12 2592
4 Chung cư 9 tầ ng (2) 8 1728
5 Chung cư 15 tầ ng 3 1440
TỔNG CỘNG 7108 - 7380
Kết quả trên là thừa số lượng nhà ở so với yêu cầ u quy mô dân số 6000 người (theo lý
thuyết). Để cân đố i số lươ ̣ng nhà ở, sinh viên có thể cho ̣n cách điề u chin̉ h MĐXD thiế t
kế các khu chung cư xuố ng <40%, thay đổi giải pháp bố cục khối, giảm tầ ng cao, số
lươṇ g công triǹ h hoă ̣c thay đổ i mẫu đơn nguyên.
40
ĐỒ ÁN SINH VIÊN THAM KHẢO
ĐỒ ÁN 1
ƯU ĐIỂM
- Tổ chức mảng xanh và
nhóm ở kết hợp hài hòa với
nhau trên tổng thể khu đất.
- Dải công viên bố trí cạnh
bờ sông tận dụng được
cảnh quan tự nhiên.
- Khu nhà ở chung cư cao
tầng kết hợp đế thương mại
bố trí dọc trục đường đối
ngoại tận dụng được các lợi
thế về thương mại dịch vụ
đồng thời tạo hình ảnh thu
hút cho khu vực từ phía
bên ngoài.
NHƯỢC ĐIỂM
- Thiết kế đường cụt ở góc
khu đất làm cho giao thông
không xuyên suốt.
- Không có bố trí trường
mẫu giáo độc lập trong đơn
vị ở.
ĐỒ ÁN 2
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
ƯU ĐIỂM
- Tổ chức mạng lưới giao
thông kết nối xuyên suốt
hợp lý trong đơn vị ở.
- Các loại hình nhà ở đa dạng
phong phú và được bố cục
hợp lý trên tổng thể.
NHƯỢC ĐIỂM
- Trường tiểu học bố trí ở
mặt ngoài đơn vị ở không
đảm bảo khả năng phục vụ
nội bộ cho các nhóm ở.
42
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
ĐỒ ÁN 3
ƯU ĐIỂM
- Tổ chức cơ cấu có lõi trung
tâm là cây xanh và các
chức năng công cộng phục
vụ cho khu vực.
NHƯỢC ĐIỂM
- Tổ chức tạo ra nhiều ngã
giao gần nhau không thuận
lợi cho giao thông.
- Không bố trí trường mẫu
giáo độc lập trong đơn vị ở.
- Lựa chọn loại hình mẫu
chung cư không phì hợp.
43
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
MÔ HÌNH
44
PHỤ LỤC 2
TRUYỀN THỐNG VÀ XU HƯỚNG MỚI TRONG TỔ CHỨC
CẤU TRÚC ĐƠN VỊ Ở ĐÔ THỊ
Các sơ đồ cấ u trúc đô thi ̣ tầ ng bậc với tiểu khu nhà ở là đơn vi ̣ cơ sở tại các nước xã hội chủ
nghiã Đông âu và Liên xô cũ.
46
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
47
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
48
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Bán kính lý tưởng của một đơn vị ở là ¼ dặm (~400m) tính từ trung tâm tới vùng biên
Một đơn vị ở là một tổng thẻ cân bằng các hoạt động của con người: cư trú , mua sắm
, làm việc , học tập , tôn giáo, giải trí,…
-Cấu trúc xây dựng cơ bản của một đơn vị ở (vị trí các công trình xây dựng và các
tuyến giao thông ) dựa trên một mạng lưới đường phố liên thông nội bộ
Đơn vị ở ưu tiên các không gian công cộng và dành vị trí thích hợp cho các công trình
công cộng
49
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
2.1.2 Dân số
Quy mô dân số lý tưởng cho một đơn vị ở là từ 7.000-8.000 dân
50
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
nghiệm lẫn nhau, giúp đỡ nhau cùng phát triển của tưng đơn vị ở cũng như sự bền
vững chung của tổng thể các đơn vị ở .
51
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
2.1.10 Mật độ
- Mật độ cao nhất nằm ở khu trung tâm (khu vực bao gồm các công trình công
cộng, thương mại dịch vụ hay nhà ở chung cư ) và giảm dần ra ngoài rìa đơn vị ở
(khu vực bao gồm các khu nhà ở biệt thự hay nhà vườn)
52
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
- MDXD thích hợp sẽ khuyến khích và thúc đẩy các hoat động đi bộ, nhấn mạnh
các không gian măt phố , không gian mở công cộng (sân chơi, cây xanh), lối đi bộ
và các bến xe buýt . MDXD tại các khu vực công trình công cộng , thương mại dịch
vụ, phi nhà ở (thường có mật độ cao) cần tương thích hay có sự chuyển tiếp phù hợp
với mật độ cây dựng tại các khu ở liền kề (thường có MDXD thấp hơn)
53
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
PHỤ LỤC 3
QUY HOẠCH ĐƠN VỊ Ở TRÊN THẾ GIỚI
3.1 SEASIDE
Vị trí: Walton Country, Florida, Mỹ ,1981
Diện tích: 32.4 ha
Tư vấn thiết kế:Duany Plater –Zyberk &
Company (DPZ) , Architects and Town
Planners
Chủ trì: Andres Duany, Elizabeth Plater –
Zyberk
Nằm bên bờ biển vịnh Mêhico, bắt đầu quy
hoạch và xây dựng vào năm 1981, Seaside
được coi là đơn vị ở đầu tiên áp dụng thành
54
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Thiết kế: Steven Peterson (chủ trì), Barbara Littenberg (chủ trì) , Loren E.Cannon (cộng tác),
Blake Middleton, James Papoutsis
55
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
PHỤ LỤC 4:
MỘT SỐ CHỈ TIÊU THEO QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT
NAM
Trong các nhóm nhà ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi với bán kính phục vụ (tính theo
đường tiếp cận thực tế gần nhất) không lớn hơn 300m. Đối với nhóm nhà ở chung cư, diện
tích đất ở là diện tích chiếm đất của các khối nhà chung cư với mật độ xây dựng tối đa như
quy định trong bảng 2.7a (mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của nhóm nhà chung cư
theo diện tích lô đất và chiều cao công trình).
Đối với nhóm nhà ở liên kế hoặc nhà ở riêng lẻ, diện tích đất ở là diện tích lô đất xây
dựng nhà ở của các hộ gia đình.
Trong đơn vị ở có các loại hình nhà ở đa dạng, chỉ tiêu đất ở phải được tính toán cho
từng loại hình nhà ở riêng biệt, chỉ tiêu các loại đất còn lại được tính là chỉ tiêu trung bình.
56
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
Đối với các khu vực phục vụ cho các loại hộ đặc biệt (độc thân, ký túc xá...) cần điều
chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất cho phù hợp.
57
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
58
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
59
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
5. Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình
Trong các lô đất xây dựng công trình, phải đảm bảo quy định về tỷ lệ tối thiểu đất
trồng cây xanh nêu trong bảng
60
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
- Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu ở quy hoạch xây dựng mới, khi tiếp giáp với
đường phố có lộ giới <20m, phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về kích thước tối thiểu như
sau:
+ Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở gia đình ≥36m2.
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở ≥4m.
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở ≥4m.
- Chiều dài tối đa của một dãy nhà liên kế hoặc riêng lẻ có cả hai mặt tiếp giáp với các
tuyến đường cấp đường chính khu vực trở xuống là 60m. Giữa các dãy nhà phải bố trí đường
giao thông phù hợp với các quy định về quy hoạch mạng lưới đường giao thông hoặc phải bố
trí đường đi bộ với bề rộng tối thiểu là 4m.
61
Tài liệu hướng dẫn thực hiện Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở
-Số làn xe hai hướng tối thiểu: 02 làn đối với đường cấp khu vực, 01 làn đối với
đường cấp nội bộ.
62