You are on page 1of 3

Bộ Xây Dựng

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP HCM


KHOA KIẾN TRÚC NỘI THẤT

ĐỒ ÁN NỘI THẤT 2B
THIẾT KẾ NỘI THẤT CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC
(Học kỳ II - Năm học 2021-2022)

Số giờ : 90 giờ/ 9 tuần


Thời gian : Từ 8/3/2022 đến 10/5/2022
Lớp: NT20

I/ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN


Sau khi kết thúc đồ án, sinh viên đạt được:
Kiến thức: nắm được tổng quan về kiến trúc công trình Công cộng, kiến trúc công trình Giáo dục nói
riêng. Nắm được tổng quan các nguyên lý - tiêu chuẩn thiết kế liên quan đến thiết kế nội thất dạng
công trình này. Biết cách áp dụng các nguyên lý – tiêu chuẩn trên vào việc giải quyết vấn đề nội thất
qua 1 công trình cụ thể.

Kỹ năng: hoàn thiện kỹ năng thiết lập dữ liệu thiết kế, kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào việc
giải quyết vấn đề thiết kế, kỹ năng thể hiện và trình bày đồ án theo đúng quy trình thiết kế.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: thể hiện năng lực tự chủ trong làm việc cá nhân và làm việc nhóm.
Thể hiện năng lực sáng tạo, tính chuyên nghiệp và khoa học. Tuân thủ luật sở hữu trí tuệ.

II/ YÊU CẦU ĐỒ ÁN


- Sinh viên tự chọn một công trình kiến trúc thực tế hay một dự án kiến trúc có cấu trúc không gian
phù hợp với yêu cầu của đồ án Giáo dục. Thể loại công trình, qui mô các không gian chọn thiết kế
và các chuyên môn đào tạo cụ thể phải được sự đồng ý của GVHD.
- Sinh viên thực hành thiết kế nội thất cho 03 không gian chức năng chính của công trình: 1/Không
gian đón tiếp, 2/Không gian học tập và 3/Không gian phụ trợ.
- Thực hiện việc đo đạc hoặc khảo sát thực tế (nếu có thể), thu thập các dữ liệu cần thiết và có liên
quan trực tiếp đến 03 không gian trên.
- Sinh viên thực hiện đầy đủ 3 giai đoạn sau:
2.1/ Giai đoạn 1: Thiết lập dữ liệu thiết kế
a/Trình bày và phân tích dữ liệu thiết kế:
- Trình bày dữ liệu kiến trúc: Trình bày hồ sơ hiện trạng công trình. Mô tả, phân tích các đặc
điểm của 03 không gian hiện trạng, đưa ra các nhận định dựa trên yêu cầu thiết kế cơ bản (giả
định) nêu trên, trình bày các điều kiện môi trường có liên quan trực tiếp làm cơ sở để phát
triển phương án nội thất.
- Trình bày dữ liệu người sử dụng: các đặc điểm hoạt động, yêu cầu không gian, yêu cầu trang
thiết bị và các yêu cầu khác, các đặc điểm nhận diện thương hiệu về đồ họa, nội thất (nếu
thương hiệu kinh doanh đã được phát triển).
- Các dữ liệu liên quan khác: các phương pháp giáo dục - triết lý giáo dục tiên tiến, các mô hình
hoạt động - quản lý công trình giáo dục tiên tiến, xu hướng phát triển của những loại hình
này… (minh họa qua các thiết kế tiền lệ).
b) Xây dựng nhiệm vụ thiết kế (NVTK):
- Xác định qui mô thiết kế, nội dung thiết kế, mục tiêu thiết kế 03 không gian.
- Cụ thể hóa các nội dung trên thành bảng NVTK.
2.2/ Giai đoạn 2: Thiết kế ý tưởng
Trình bày phương án thiết kế nội thất cho 3 không gian chọn thông qua việc đề xuất ý tưởng
thiết kế tổng thể, bố trí mặt bằng công năng và phác họa hình thức biểu hiện không gian.

2.3/ Giai đoạn 3: Phát triển và hoàn thiện phương án thiết kế


Phát triển và hoàn thiện phương án thiết kế đã được duyệt ở giai đoạn 2:
- Hoàn thiện ý tưởng thiết kế
- Hoàn thiện mặt bằng bố trí nội thất 03 không gian dựa trên phương án chọn.
- Hoàn thiện các phối cảnh nội thất: chi tiết trang thiết bị nội thất, màu sắc, vật liệu hoàn thiện.
III/ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY VÀ ĐIỂM SỐ
a) Giai đoạn 1: Thiết lập dữ liệu thiết kế (2,5 điểm)
Trình bày các nội dung 2.1 trên file (pdf, pp) khổ A3
b) Giai đoạn 2: Thiết kế ý tưởng (3,5 điểm)
Trình bày các nội dung sau trên n tờ giấy khổ A2 :
- Ý tưởng thiết kế;
- MB phân khu chức năng tổng thể công trình (TL 1/100 - 1/200);
- MB bố trí nội thất sơ bộ 3 không gian chọn thiết kế (TL 1/50 - 1/100);
- Phối cảnh sơ phác các góc nhìn chính của 03 không gian.
c) Giai đoạn 3: Phát triển và hoàn thiện phương án thiết kế (4,5 điểm)
Trình bày các nội dung sau trên n tờ giấy khổ A2 – (vẽ tay)
- MB phân khu chức năng tổng thể công trình (TL 1/100, 1/200);
- MB bố trí NT các không gian chọn (TL 1/50, 1/100);
- MB trần bố trí đèn các không gian chọn (TL 1/50, 1/100);
- MB vật liệu hoàn thiện sàn các không gian chọn (TL 1/50, 1/100);
- MC các không gian chọn có ghi chú vật liệu hoàn thiện (TL 1/50, 1/100);
- Phối cảnh các không gian chọn;
- Chi tiết cấu tạo nội thất điển hình cho 3 không gian chọn (TL 1/5, 1/10, 1/20);
- Chi tiết một mẫu vật dụng nội thất điển hình: MB, MC, phối cảnh (TL 1/20).

IV/ LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN


Buổi Nội dung Thời lượng
(giờ học)
GIAI ĐOẠN 1 : Thiết lập dữ liệu thiết kế - Hình thức ONLINE 25 giờ
1 Giảng đề - Phân nhóm 5 giờ
2-4 Sửa bài 15 giờ
5 SV nộp bài, GV nhận xét đánh giá 5 giờ

GIAI ĐOẠN 2 : Thiết kế ý tưởng - Hình thức ONLINE 25 giờ

6-9 Sửa bài 20 giờ


10 SV nộp bài, GV nhận xét đánh giá 5 giờ
GIAI ĐOẠN 3: Phát triển và hoàn thiện phương án thiết kế. 40 giờ

11-16 Sửa bài 30 giờ


17 Sinh viên tự làm việc 5 giờ
SV nộp bài, GV nhận xét đánh giá 5 giờ
18

TỔNG: 90 GIỜ

* Lưu ý:
- Nếu không đạt yêu cầu của GĐ1 (< 1,5 đ) sẽ không được tiếp tục triển khai đồ án;
- Điểm của đồ án = GĐ1 + GĐ2 + GĐ3;
- Những đồ án sao chép sẽ bị loại.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 03 năm 2022
Trưởng bộ môn Biên soạn

PHẠM QUANG DUY VŨ THỊ VÂN ANH

You might also like