You are on page 1of 7

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA KIẾN TRÚC – BỘ MÔN NHÀ Ở

ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 1- NHÀ Ở 1


Mã HP: 0310100
Lớp HP: 31010001-31010005 -31010006
31010007 -31010008- 31010009
Học Kỳ 1 – Năm học 2020-2021
ĐỀ 2: BIỆT THỰ ĐƠN LẬP
(Dành cho sinh viên có số thứ tự chẳn)
Thời lượng đồ án: 90 tiết - 18 buổi học

1. MỤC TIÊU ĐỒ ÁN:


Thông qua đồ án Kiến trúc Nhà ở 1, sinh viên sẽ được làm quen với phương pháp nghiên
cứu thiết kế loại hình nhà ở thấp tầng phổ biến trong các dự án phát triển đô thị mới, đáp ứng
tốt các nhu cầu về ăn ở, sinh hoạt học tập, nghỉ ngơi và giải trí cho người dân.

2. QUAN NIỆM ĐỀ TÀI:


Biệt thự đơn lập là loại hình nhà ở tiêu chuẩn cao tại các đô thị. Mỗi ngôi nhà được xác
định bởi ranh giới độc lập, các mặt tiếp giáp với tự nhiên. Đây là dạng nhà ở có yêu cầu tiện
nghi cao cấp (bao gồm: chỉ tiêu diện tích, thành phần không gian công năng, trang thiết bị,
cảnh quan sân vườn, giải pháp kiến trúc, kết cấu…). Hình thức thẩm mỹ biệt thự đơn lập
phong phú và đặc sắc, phản ánh sắc thái địa phương, góp phần nâng cao giá trị kiến trúc cảnh
quan đô thị.

3. DỮ LIỆU THIẾT KẾ:


3.1. Vị trí khu đất:
- Khu đất xây dựng thuộc khu dân cư Vạn Phúc, phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ
Đức, TP. HCM.
- Các lô đất dự kiến xây dựng nằm trên tuyến đường nội bộ (lộ giới 20m), đã được chia
lô trên Bản đồ quy hoạch phân lô (xem bản vẽ vị trí và bản vẽ MB phân lô).
- Sinh viên chọn một trong các lô đất đã quy hoạch phân lô để thiết kế công trình.
3.2. Chỉ tiêu qui hoạch kiến trúc:
- Mật độ xây dựng: ≤50%.
- Khoảng lùi:
- Phía trước ≥ 5m
- Phía sau ≥ 2m
- Bên hông:
+ Nếu giáp với nhà bên cạnh ≥ 2m
+ Nếu giáp với đường giao thông ≥ 5m
3.3. Qui mô:
- Biệt thự đơn lập có 2 tầng gồm một trệt + 1 lầu, tầng áp mái (nếu là mái dốc) hoặc sân
thượng (nếu là mái bằng). Có thể có thêm tầng lửng (DT lửng ≤ 70% DT trệt) hoặc bán hầm.
- Chiều cao tầng trệt 3,8 m. Nếu có tầng lửng: trệt + lửng cao từ 6m – 6,5 m, chiều cao
các tầng 3,4 m. Mái che cầu thang bộ ≤ 3 m (tính từ sàn sân thượng).

4. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:


Sinh viên có thể tham khảo nhiệm vụ thiết kế theo bảng đề xuất sau:
STT Nội dung Diện tích Ghi chú
Các phòng ngủ: Từ 4 đến 5 phòng (SV tự đề xuất cho phù hợp)
+ 01 phòng ngủ cha mẹ 24 – 36 m² + khu thay đồ và WC riêng
1 + 02 phòng ngủ con 20 – 24 m² /phòng + WC chung hoặc riêng
+ 01 phòng ngủ khách 12 - 16 m² + WC chung hoặc riêng
+ Phòng ngủ gia nhân 9 - 12m² + WC chung
2 Phòng khách ≥ 24m 2

3 Phòng sinh hoạt chung (SHC) 24 - 32m2


4 Phòng ăn ≥16m2
5 Bếp 12 - 20m2
Phòng làm việc, thư viện hay
6 16 - 24m2
học tập
Phòng đa năng (giải trí, tập thể
7 24 - 32m2
dục...)
8 Phòng hay khu thờ 12 - 16m2 có thể kết hợp với phòng khác
9 Nhà xe 24 m² – 30 m² 1 ôtô và 2 xe máy/ nhà
Lối vào, hiên đón, hành lang,
Có DT phù hợp
10 tiền sảnh, ban công hoặc lô
giải pháp thiết kế
gia...
11 Các khu WC chung và riêng SV tự xác định DT
12 Bố trí sân vườn, cây xanh, sân chơi, hồ bơi, chòi nghỉ... trong khuôn viên nhà
SV có thể đề xuất thêm các phòng chức năng khác phù hợp với quy mô của công
13 trình nhằm tăng mức độ tiện nghi cho căn nhà, ví dụ: kho, phòng kỹ thuật, phòng giặt
ủi - sân phơi…

5. YÊU CẦU THIẾT KẾ:


- SV cần nghiên cứu các yếu tố về địa hình, khí hậu, cảnh quan xung quanh, giao thông tiếp
cận…. để đưa ra giải pháp thiết kế thích hợp, tôn trọng cảnh quan khu vực, ứng xử phù hợp
vói môi trường xung quanh.
- Tổ chức không gian chức năng hợp lý, linh hoạt trong sử dụng, tạo mối liên hệ giữa trong
và ngoài nhà.
- Đảm bảo khả năng thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên cho phòng ốc nhưng có chú ý đến
yêu cầu sử dụng điều hòa không khí.
- Không hạn chế về đề xuất giải pháp kết cấu và vật liệu xây dựng; hệ thống kỹ thuật công
trình phù hợp.
- Cần quan tâm đến hình khối, đường nét của công trình để tạo thành cụm nhà ở đẹp, nâng
cao giá trị cảnh quan khu dân cư.
- Quan tâm đến bản sắc kiến trúc địa phương trong bối cảnh toàn cầu hóa của thể loại công
trình kiến trúc nhà ở thấp tầng.

6. TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỒ ÁN:


Thời gian thực hiện đồ án: 18 buổi học (9 tuần), được chia làm hai giai đoạn.
6.1. Giai đoạn 1: 8 buổi học (1 buổi giảng đề - 6 buổi học - 1 buổi chấm GĐ1).
Giai đoạn 1: SV nghiên cứu cơ sở dữ liệu thiết kế và phác thảo ý tưởng gồm 2 nội dung:
. Bài tập nhóm: Nhóm nghiên cứu, tổng hợp và trình bày về:
- Kết quả khảo sát hiện trạng, phân tích đánh giá khu đất về giao thông, cảnh quan, các
công trình lân cận, hướng nắng - gió, hạ tầng kỹ thuật vv… (hình chụp, không ảnh, sơ đồ
phân tích….).
- Nguyên lý thiết kế, sơ đồ tổ chức không gian, dữ liệu từ các quy chuẩn - tiêu chuẩn
thiết kế liên quan đề tài.
- Phân tích đánh giá công trình thực tế trong và ngoài nước; tham khảo hình ảnh tài liệu
về đề tài.
- Đề xuất các ý tưởng thiết kế hình khối và tổ chức không gian chức năng.
. Bài tập cá nhân:
- Phác thảo phương án thiết kế và làm mô hình nghiên cứu .
- Khổ giấy, tỷ lệ và cách thể hiện: theo sự hướng dẫn của GVHD.
- Sinh viên trình bày phần nghiên cứu GĐ1 của nhóm và cá nhân với GVHD vào đầu
buổi học thứ 8.
Giai đoạn 1
Buổi 1 Buổi 2, 3 Buổi 4 Buổi 5, 6, 7 Buổi 8
- Giảng đề. - Nghiên cứu các Đề xuất ý tưởng Phác thảo Chấm bài giai
- SV gặp GVHD cơ sở thiết kế của đồ hình khối và tổ phương án đoạn 1 tại Họa
để được hướng dẫn án. chức không thiết kế của thất (theo nhóm
cụ thể nội dung. - Phân tích khu đất gian chức năng cá nhân GVHD).
thiết kế.
6.2. Giai đoạn 2: 10 buổi học (9 buổi sửa bài - 1 buổi chấm tập trung GĐ2).
Giai đoại triển khai thiết kế: dựa trên kết quả nghiên cứu ở GĐ1, SV tiếp tục phát triển
và hoàn chỉnh đồ án, đáp ứng các yêu cầu về công năng thẩm mỹ, kết cấu và các cấu tạo đặc
trưng.
- Qui cách thể hiện đồ án: gồm n tờ giấy A1, vẽ tay với các thành phần sau:
+ Mặt bằng tổng thể (có thể hiện lối vào, sân vườn....) :TL1/200÷1/400
+ Mặt bằng trệt (có bố trí vật dụng) : TL 1/50 ÷1/100
+ Mặt bằng các tầng (có bố trí vật dụng) :TL1/100
+ Mặt cắt : TL 1/50
+ Mặt đứng chính : TL 1/50 ÷1/100
+ Các mặt bên : TL 1/100
+ Phối cảnh công trình (bắt buộc), khuyến khích có mô hình.
- Thể hiện đồ án: SV tự thể hiện đồ án trong quá trình sửa bài GĐ 2.
- Nộp bài theo nhóm: vào đầu buổi học thứ 18 (từ 8h- 8h30 đối với lớp buổi sáng, từ
14h- 14h30 đối với lớp buổi chiều), nhóm GVHD sẽ chấm đồ án tập trung tại hoạ thất.
Giai đoạn 2
Buổi 9, 10 Buổi 11,12, 13,14,15 Buổi 14, 15,16,17 Buổi 18
Tổ chức bằng tổng thể Thiết kế mặt bằng các Các mặt cắt, mặt Chấm bài giai đoạn 2
(thể hiện mái công trình, tầng. đứng, phối cảnh tại Họa thất.
sân vườn, hồ bơi...). công trình.

7. ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN:


7.1. Tiêu chí đánh giá:
- Công năng: tổ chức mặt bằng bố trí phòng ốc và giao thông hợp lý, linh hoạt, thông
thoáng chiếu sáng tự nhiên tốt;
- Thẩm mỹ: hình thức kiến trúc đẹp - hiện đại - sáng tạo, giải pháp thiết kế phù hợp địa
hình và cảnh quan địa điểm xây dựng.
- Kỹ thuật: giải pháp kết cấu phù hợp hình khối đề xuất.
- Thể hiện: đúng hình chiếu, bố cục bản vẽ chặt chẽ, diễn họa tốt ý đồ thiết kế.
7.2. Điểm đồ án:
- Mỗi giai đoạn sẽ có 1 cột điểm độc lập theo thang điểm 10/10.
Điểm GĐ 1: hệ số 1
Điểm GĐ 2: hệ số 2
Điểm đồ án = (GĐ1 x 1 + GĐ2 x 2)/3
- Những SV có kết quả dưới 5/10 điểm ở GĐ1 sẽ không được làm tiếp GĐ2.
- Trong thời gian các SV khác thực hiện GĐ2 của đồ án, SV không đạt yêu cầu GĐ1
phải tự nghiên cứu lại GĐ1, trong tuần kế tiếp (tuần thứ 2 của GĐ2), trình lại GVHD thông
qua thì mới được làm tiếp GĐ2 và sẽ nộp bài của GĐ2 cùng thời điểm với các SV khác trong
nhóm.

8. TÀI LIỆU THAM KHẢO:


8.1. Tài liệu học tập:
[1]. Nguyễn Đức Thiềm (2006 ), Nguyên lý thiết kế kiến trúc nhà ở. NXB Xây Dựng.
[2]. ThS.KTS. Lê Trần Xuân Trang (2015). Bài đọc Đồ án nhà ở 1 – Nhà biệt thự. Tài
liệu lưu hành nội bộ. Khoa Kiến trúc, trường Đại học Kiến trúc TP.HCM.
[3]. ThS.KTS. Lê Hồng Quang (2015). Bài đọc Đồ án nhà ở 1 – Nhà liên kế. Tài liệu
lưu hành nội bộ. Khoa Kiến trúc, trường Đại học Kiến trúc TP.HCM.
8.2. Giáo trình chinh:
[4]. Lê Hồng Quang, Lê Trần Xuân Trang (2016), Nguyên lý thiết kế kiến trúc nhà ở,
Tài liệu lưu hành nội bộ. Khoa Kiến trúc, trường Đại học Kiến trúc TP.HCM
8.3. Tài liệu tham khảo khác:
[5]. Joseph de Chiara – Julius Panero – Martin Zelnik, Time – Saver Standards for
Housing and Residential Development, Nxb. Mc-Grawn-Hill, 1995.
[6] Quentin Pickard, Cẩm nang Kiến trúc sư ( The Architects’Handbook), Nxb. Xây
dựng - 2006.
[7] QCXDVN: 01-2008 – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy họach xây dựng
[8] QCVN 04 -1: 20015/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà ở và công trình
Công cộng – Phần 1 : NHÀ Ở
[9] QCVN 06:2010/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình.
[10] QCVN 10:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đảm bảo an toàn cho
người khuyết tật tiếp cận công trình kiến trúc.
[11] TCVN 4451-2012 : Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
[12]. TCVN 9411-2012 : Nhà ở liên kế - Tiêu chuẩn thiết kế .
[13]. Các mẫu nhà giới thiệu trong các tập chí chuyên ngành như: Kiến trúc Việt Nam,
Kiến trúc – Hội KTS Việt Nam, Kiến trúc và đời sống...
[14]. Các web site : http://kientrucvietnam.org.vn, www.tapchikientruc.com.vn,
www.tcxdvn.gov, www.archdaily.com, www.contemporist.co, www.freshome.com.,
www.houzz.com, www.pinterest.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 8 tháng 10 năm 2020


Trưởng bộ môn Nhà ở GV sọan đề

Ths.KTS Lê Hồng Quang Ths.KTS Tô Mai Ca

You might also like