You are on page 1of 6

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI

KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH


BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ HỌC KỲ II 64XD,XE,XF


ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC NHÀ Ở GIA ĐÌNH 2021-2022 65XD,XE

1. KHÁI QUÁT MÔN HỌC


1.1. Khối lượng 1 TC (10 buổi x 3 tiết/buổi = 30 tiết)
1.2. Miêu tả
Áp dụng kiến thức đã được cung cấp trong học phần Kiến trúc 1 và các kỹ năng phân tích, tổ
chức thiết kế, trình bày và thể hiện bản vẽ vào thực hành thiết kế kiến trúc một công trình nhà
ở riêng lẻ thấp tầng nhằm tìm hiểu về quá trình thiết kế kiến trúc.
1.3. Chuẩn đầu ra
(1) Vận dụng các hiểu biết về kiến trúc và sáng tạo để thiết kế kiến trúc một công trình nhà
ở quy mô nhỏ (nhà ở riêng lẻ, thấp tầng)
(2) Tích hợp các yếu tố nhu cầu của con người để phân chia và kết nối công năng, hình
thành mối liên hệ tương tác giữa các không gian trong công trình
(3) Phân tích, đánh giá các phương án thiết kế kiến trúc công trình nhà ở quy mô nhỏ để
tìm ra giải pháp thiết kế kiến trúc tối ưu, phù hợp với các yêu cầu thiết kế
1.4. Bộ môn phụ trách ¢ Bộ môn Kiến trúc dân dụng - BMKTDD
2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN
2.1. Tính chất công trình
- Yêu cầu chung: Công trình nhà ở quy mô nhỏ (nhà ở riêng lẻ, thấp tầng)
- Thể loại công trình cụ thể: NHÀ Ở MẶT NGÕ đô thị
2.2. Mục tiêu
(1) Hiểu được tầm quan trọng của việc xác định nhu cầu người sử dụng trong mối quan hệ
với các chức năng công trình, đặc biệt là đối với nhà ở
(2) Hiểu cách phân nhóm công năng theo cách thức, tính chất, thời gian, tần suất sử dụng,
theo tính cần thiết và yêu cầu tiện nghi của không gian, cách bố trí giao thông đứng
(thang bộ, thang máy), giao thông ngang (lối vào, sảnh, hàng lang) để kết nối các
(nhóm) công năng
(3) Chuyển hóa thiết kế giữa kiến trúc và kết cấu công trình
2.3. Kết quả mong muốn
(1) Biết thu thập và xử lý thông tin về nhu cầu của người sử dụng nhằm đưa ra được ý tưởng
và phương án thiết kế phù hợp
(2) Biết tổ chức không gian và kết nối các không gian sử dụng (không gian chính. Không
gian phụ) bằng các không gian giao thông
(3) Kết nối việc thiết kế kiến trúc với lĩnh vực kỹ thuật xây dựng mà SV đang theo học
2.4. Cách thức thực hiện
SV làm việc theo nhóm. SV tự chia nhóm, mỗi lớp tối đa 15 nhóm1, mỗi nhóm tối đa 04 SV.
3. DỮ LIỆU THIẾT KẾ ĐỒ ÁN
3.1. Địa điểm xây dựng
Có 15 khu đất được đề xuất2. Các khu đất chỉ có 01 mặt tiếp giáp với ngõ rộng 2,5m, các mặt

1
Tương ứng với 15 khu đất.
2
GV phân bổ lần lượt cho các nhóm (mỗi nhóm một khu đất riêng), chỉ định hướng của mặt đứng chính
(Đông/Tây/Nam/Bắc) và đánh dấu các mặt tiếp giác với các nhà khác.

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC - NHÀ Ở GIA ĐÌNH - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 ] 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH
BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG

còn lại tiếp giáp với các nhà khác3.

3.2. Quy mô công trình


- Cấp công trình: Cấp III (theo quy mô kết cấu)4
- Số tầng cao tối đa: 3 tầng (không tính tầng mái/áp mái và tầng hầm/bán hầm)
- Chiều cao tối đa: 16m (3,9-4,5 m cho tầng lối vào chính; 3,3-3,6 m cho các tầng ở;
2,7-3,3 m cho các tầng phục vụ (nếu có))
- Mật độ xây dựng tối đa: 100%

3
Chỉ có mặt tiếp giáp với ngõ được mở cửa (cửa đi, cửa sổ), các mặt khác không được phép.
4
Theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC - NHÀ Ở GIA ĐÌNH - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 ] 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH
BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG

3.3. Kết cấu công trình


- Kết cấu móng: Móng băng BTCT, gia cố nền móng bằng cọc tre
- Kết cấu thân: Khung (cột-dầm-sàn) BTCT
- Kết cấu mái: Mái bằng, BTCT, có thể lợp tôn chống nóng phía trên
3.4. Thông tin về người sử dụng
Gia đình 04 người (bố, mẹ, 01 con gái, 01 con trai) có người giúp việc.
3.5. Yêu cầu về không gian
Số lượng Diện tích
Nội dung không gian Các yêu cầu và ghi chú
(phòng) (m2)
1.1. Hiên, sảnh, lối vào,
1 5 - 10 Kết hợp để tối thiểu 02 xe máy
tiền phòng
1.2. Phòng khách 1 15 - 20
Liên thông với phòng khách để có thể mở rộng
1.3. Phòng bếp + ăn 1 15 - 20
không gian ăn uống khi gia đình có lễ, giỗ, Tết...
1.4. Các phòng ngủ
1.4.1. Phòng ngủ chính
dành cho vợ chồng chủ 1 15 - 25 Có WC riêng
nhân (master bedroom)
1.4.2. Phòng ngủ các
2-3 15 - 20 Phù hợp với nhu cầu của đối tượng sử dụng
thành viên
1.4.3. Phòng ngủ cho Không nhất thiết phải phòng riêng nhưng phải
1 5 - 10
người giúp việc đảm bảo kín đáo
1.5. Phòng tắm / vệ sinh
1.5.1. WC chung 1-2 4-6 Xí + rửa + vòi sen (cabin tắm đứng)
1.5.2. WC riêng 2-3 4-8 Xí + rửa + tắm (bồn/sen)
1.6. Phòng thờ 1 5 - 15
1.7. Phòng giặt là + sân
1 4-6 Có thể kết hợp với phòng vệ sinh
phơi
1.8. Cầu thang Vế thang rộng tối thiểu 0,8m
Hạn chế hành lang, nếu có phải nghiên cứu kỹ
1.9. Hành lang khoảng cách, kết hợp tận dụng không
gian/trang trí

4. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ NỘI DUNG YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN

Tiến độ Yêu cầu SV chuẩn bị trước ở nhà Nội dung làm việc của GV
Bước 0. GIAO Giao nhiệm vụ thiết kế và yêu cầu SV
NHIỆM VỤ đọc trước5
Bước 1. GIẢI 1. SV tự đọc và tìm hiểu sơ bộ các yêu 1. GV giao, giảng đề và giải đáp câu hỏi
THÍCH NHIỆM cầu của đề bài
VỤ VÀ 2. GV chia nhóm, chia khu đất và đánh
2. SV tìm hiểu công năng và cấu trúc dấu mặt tiếp xúc với ngõ
HƯỚNG DẪN không gian một căn nhà (không gian
THỰC HIỆN chính/phụ, ngày/đêm, chung/riêng, 3. GV giảng các nguyên lý, nguyên tắc

5
GV có thể kết hợp với một buổi dạy lý thuyết (môn Kiến trúc 1) hoặc chuyển cho SV qua email.

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC - NHÀ Ở GIA ĐÌNH - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 ] 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH
BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG

Tiến độ Yêu cầu SV chuẩn bị trước ở nhà Nội dung làm việc của GV
hàng ngày/định kỳ) và cách liên kết thiết kế nhà ở (mức độ đơn giản)
các phòng (nút/tuyến giao thông)
1. SV đánh giá khu đất và mối liên hệ
với các yếu tố không gian xung quanh, 1. GV nhận xét và đánh giá khối lượng
lên ý tưởng, xác định nhu cầu, các công việc đã thực hiện của SV
không gian và mối liên hệ (thông qua 2. Để cho bước tiếp theo, GV hướng dẫn
các giản đồ, sơ đồ phân tích khu đất) cách vẽ mặt bằng kiến trúc, bao gồm:
Bước 2. PHÂN 2. SV xác định các phòng và phân tích - Định vị tim/trục tường giữa và tường
TÍCH KHU mối liên hệ giữa các phòng theo tầng bao;
ĐẤT VÀ CÔNG (thông qua các giản đồ, sơ đồ phân
NĂNG - Quy cách, chủng loại vật liệu, kích
tích công năng) thước... các cấu kiện tường, cửa...
3. SV xác định số tầng và lựa chọn - Mặt bằng thang đơn giản (độ rộng bản
chiều cao các tầng thang, số bậc, độ cao bậc thang, chiếu
4. SV tìm hiểu các ví dụ tham khảo (các nghỉ, chiếu tới)
công trình thực tế)
1. SV thể hiện thiết kế mặt bằng các
GV nhận xét, đánh giá và hướng dẫn:
tầng trên tỷ lệ 1/100-1/50
- Phân chia công năng các tầng và các
2. SV phân chia mặt bằng thể hiện rõ
Bước 3. ĐỊNH phòng, vị trí, kích thước và tính chất các
kích thước theo tim/trục tường và theo
HÌNH QUAN cấu kiện bao che, ngăn chia không gian
các đặc tính, kích thước của cấu kiện
HỆ CÔNG (tường, cửa...)
bao che, ngăn chia không gian
NĂNG - Các thiết bị nội thất trong phòng theo
3. SV tìm hiểu các trang thiết bị nội
chức năng phòng (số lượng, chủng loại,
thất theo yêu cầu chức năng của mỗi
kích thước...)
phòng
1. GV nhận xét và đánh giá:
- Chỉnh sửa phân chia phòng
- Kiểm tra kích thước phòng theo kích
1. SV thể hiện thiết kế mặt bằng các
thước thiết bị nội thất
tầng trên tỷ lệ 1/100-1/50
2. Để cho bước tiếp theo, GV hướng dẫn
2. SV xác định kích thước thông thủy
và đưa ra cho SV các thông số về:
Bước 4. PHÂN các phòng và kích thước các trang
CHIA CÔNG thiết bị nội thất định bố trí vào các - Hệ thống móng (móng đúng tâm, lệch
NĂNG VÀ BỐ phòng tâm, tiết diện lựa chọn, độ sâu chôn
TRÍ NỘI THẤT móng...) và bể ngầm (diện tích, khối tích
3. SV bố trí các trang thiết bị nội thất
bể nước, bể phốt)
theo đúng tỷ lệ vào trong các phòng
dựa trên sự phân tích việc sử dụng của - Hệ thống cột chịu lực và kích thước tiết
con người diện cột trên mặt bằng
- Hệ thống kết cấu sàn (lựa chọn kích
thước các cấu kiện sàn, dầm, các vị trí lật
sàn...)
1. SV thể hiện toàn bộ mặt bằng các
1. GV xem xét toàn diện các mặt bằng,
tầng trên tỷ lệ 1/100-1/50 có bố trí đầy
Bước 5. HOÀN chỉnh sửa các chi tiết
đủ thiết bị nội thất
THIỆN MẶT 2. GV chỉ định 02 vị trí mặt cắt trên mặt
BẰNG 2. SV thể hiện mặt bằng móng, kết cấu
bằng phân chia công năng đã được SV
sàn tầng 2, 3, tum trên tỷ lệ 1/100-1/50
hoàn thiện
có thể hiện tiết diện cấu kiện
Bước 6. TRIỂN 1. SV thể hiện thiết kế mặt cắt trên tỷ GV nhận xét và đánh giá phần khai triển
KHAI MẶT lệ 1/100-1/50 02 mặt cắt của SV

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC - NHÀ Ở GIA ĐÌNH - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 ] 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH
BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG

Tiến độ Yêu cầu SV chuẩn bị trước ở nhà Nội dung làm việc của GV
CẮT 2. SV xác định các kích thước theo mặt
cắt (chiều cao tầng, chiều cao kết cấu,
chiều cao kỹ thuật, chiều cao thông
thủy)
3. SV cụ thể hóa và định vị các trang
thiết bị nội thất trong mặt cắt
Bước 7. HOÀN
SV chỉnh sửa và hoàn thiện thiết kế GV nhận xét và đánh giá phần hoàn
THIỆN MẶT
mặt cắt theo nhận xét của GV thiện 02 mặt cắt của SV
CẮT
GV nhận xét và góp ý về quy cách bản vẽ
1. SV dàn trang toàn bộ sản phẩm đồ kiến trúc theo các nội dung:
án vào khổ A3 - Khung tên và tên bản vẽ
Bước 8. TRIỂN 2. SV thể hiện các mặt bằng và mặt cắt - Tỷ lệ và các đường kích thước
KHAI BẢN VẼ theo quy cách bản vẽ kiến trúc
- Chữ, số và nét
KIẾN TRÚC 3. SV vận dụng cách thể hiện bản vẽ
- Cốt cao độ
(chữ số, tỷ lệ, khung tên, kích thước, ký
hiệu vật liệu...) - Đánh trục và ký hiệu trục
- Ký hiệu vật liệu xây dựng

Bước 9. HOÀN GV nhận xét và đánh giá:


SV chỉnh sửa và hoàn thiện các bản vẽ
THIỆN TỔNG - Tổng thể đồ án
theo nhận xét của GV
THỂ ĐỒ ÁN - Chất lượng bản vẽ (quy cách, thẩm mỹ)
SV in quyển A3 và/hoặc nộp file mềm
(.pdf) 6 theo yêu cầu với các nội dung:
1. Mặt bằng tổng thể (kết hợp mặt
bằng mái), tỷ lệ 1/200-1/100
2. Mặt bằng kiến trúc tầng 1, tỷ lệ
1/100-1/50 + mặt bằng kết cấu móng,
bể ngầm, tỷ lệ 1/100-1/50
Bước 10.
ĐÁNH GIÁ ĐỒ 3. Mặt bằng kiến trúc tầng 2, 3 (có bố GV nhận xét và đánh giá đồ án
ÁN trí nội thất), tỷ lệ 1/100-1/50 + mặt
bằng kết cấu sàn tầng 2, 3, tỷ lệ 1/100-
1/50
4. Mặt bằng tầng tum, tỷ lệ 1/100-1/50
+ mặt bằng kết cấu sàn tầng tum, tỷ lệ
1/100-1/50
5. 02 mặt cắt toàn nhà, tỷ lệ 1/100-1/50
(có bố trí nội thất)

5. ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC ĐỒ ÁN


Điểm kết thúc đồ án = 40% ĐQT + 60% ĐKT
Trong đó: ĐQT = Điểm chuyên cần (đánh giá sự chăm chỉ, thái độ làm việc và chất lượng
công việc) của SV theo từng buổi làm việc
ĐKT = Điểm đánh giá đồ án hoàn thiện
--- HẾT ---

6
Đường link sẽ được cung cấp sau.

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC - NHÀ Ở GIA ĐÌNH - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 ] 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH
BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ THIẾT KẾ VÀ THEO DÕI HỌC TẬP ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC
Chú ý: SV bắt buộc phải trình phiếu theo dõi học tập cho GV vào mỗi buổi làm việc và tự chịu trách
nhiệm lưu giữ. Điểm phải có chữ ký GV kèm theo mới được công nhận. Phiếu được nộp lại cùng đồ án
vào buổi đánh giá cuối kỳ và không chấp nhận việc mất phiếu với bất cứ lý do nào.
1.
Họ và tên các 2.
SV trong MSSV: Lớp:
nhóm: 3.
4.
Khu đất 1 2 3 4 5 6 7 8 Hướng mặt đứng
(khoanh tròn): chính (khoanh tròn): Đ T N B
9 10 11 12 13 14 15
Đánh dấu các mặt tiếp giáp với nhà khác:

Nhận xét và đánh giá Chữ ký của Nhận xét và đánh giá Chữ ký của
Buổi Buổi
điểm của GV GV điểm của GV GV
Ngày: Ngày:
1 6
/10 /10
Ngày: Ngày:
2 7
/10 /10
Ngày: Ngày:
3 8
/10 /10
Ngày: Ngày:
4 9
/10 /10
Ngày: Ngày:
5 10
/10 /10

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC - NHÀ Ở GIA ĐÌNH - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 ] 6

You might also like