You are on page 1of 13

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI

KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH

BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG BỘ MÔN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

NHIỆM VỤ HỌC
THIẾT KẾ TRUNG TÂM KỲ II
LỚP NV42
ĐỒ ÁN 2022
KIẾN TRÚC 4 VĂN HÓA - THỂ THAO 2023

1. KHÁI QUÁT MÔN HỌC


1.1. Khối lượng 2 TC (14 buổi x 6 tiết/buổi = 84 tiết)
1.2. Miêu tả
Áp dụng kiến thức đã được cung cấp trong học phần Thiết kế Kiến trúc 41 và các kỹ năng phân
tích, tổ chức thiết kế, trình bày và thể hiện vào thực hành thiết kế kiến trúc và cảnh quan một
công trình công cộng hỗn hợp, đa chức năng, đa tuyến, quy mô trung bình nhằm phát triển
năng lực thiết kế thông qua việc hình thành khả năng nghiên cứu và khảo sát
1.3. Chuẩn đầu ra
(1) Vận dụng các nguyên lý thiết kế, sự sáng tạo và kỹ năng thiết kế kiến trúc kết hợp cùng
thiết kế cảnh quan một công trình công cộng đa chức năng có quy mô trung bình
(2) Tích hợp các yếu tố con người, địa điểm, sinh thái tự nhiên và văn hóa xã hội để phân
chia và kết nối công năng, hình thành mối liên hệ tương tác giữa không gian trong và
ngoài công trình
(3) Thiết lập kế hoạch, chiến lược thiết kế kiến trúc cùng với các nghiên cứu và khảo sát cơ
sở để thiết kế công trình công cộng đa chức năng có quy mô trung bình theo yêu cầu
của nhiệm vụ thiết kế
(4) Phân tích, đánh giá các phương án thiết kế để tìm ra giải pháp kiến trúc phù hợp nhất
với các thông tin đã nghiên cứu và khảo sát
(5) Tổ chức công việc thiết kế và quản lý thời gian thực hiện thiết kế một công trình công
cộng đa chức năng có quy mô trung bình
1.4. Bộ môn phụ trách
(A) Phần thiết kế kiến trúc công trình: ¢ Bộ môn Kiến trúc dân dụng - BMKTDD
(B) Phần thiết kế kiến trúc cảnh quan: ¢ Bộ môn Kiến trúc Cảnh quan - BMKTCQ
2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN
2.1. Tính chất công trình
- Yêu cầu chung: Công trình công cộng đa tuyến, đa chức năng có quy mô trung
bình
- Thể loại công trình cụ thể: TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO
2.2. Mục tiêu
(1) Nắm được cơ bản phương pháp thiết kế công trình đa chức năng đa tuyến (từ một
không gian tiếp cận, đón tiếp tập trung, các đối tượng sử dụng được phân chia luồng
tuyến về các khu vực chức năng khác nhau);

1
Thiết kế Kiến trúc 4: Cung cấp các kiến thức cơ bản về thiết kế dựa trên nghiên cứu và khảo sát trên nền tảng môi
trường công cộng và môi trường cảnh quan với các nguyên lý về tổ chức tổng mặt bằng các công trình công cộng
hỗn hợp, đa chức năng, các yêu cầu kiến trúc, kỹ thuật công trình đặc thù tương ứng mỗi chức năng, các giải pháp
phân khu và kết nối các chức năng, thiết kế thẩm mỹ ngoại thất thông qua các không gian công cộng trong công
trình; đồng thời kết hợp với các khái niệm cơ bản, các nguyên lý thiết kế kiến trúc cảnh quan công trình dựa trên
sự hiểu biết về tổ hợp hình khối, phong cách và tinh thần thẩm mỹ ngoại thất công trình.

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 4 - TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 ] 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH

BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG BỘ MÔN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

(2) Nắm được các cách thức tổ hợp không gian (theo diện tích, khối tích, tính chất và đặc
điểm của từng loại không gian) và tổ chức tổng mặt bằng (theo các nhóm chức năng
và hoạt động khác nhau);
(3) Phát triển cách thức thiết kế hình thức kiến trúc thể hiện nội dung công năng hoặc hàm
chứa thông điệp cụ thể (thông qua chủ đề, tinh thần của công trình);
(4) Xây dựng mối liên hệ giữa không gian bên trong và bên ngoài công trình thông qua
việc tổ chức không gian và thiết kế cảnh quan kết nối các hạng mục công trình.
2.3. Kết quả mong muốn
(1) Biết tổ chức giao thông và tổ hợp, kết nối các không gian, các công năng trong công
trình đa tuyến phức tạp (xác định được các luồng tuyến của các đối tượng sử dụng khác
nhau theo từng khu vực không gian công năng khác nhau);
(2) Biết cách tổ chức không gian đa năng và có yêu cầu đặc thù (về quy mô, tính chất hoạt
động, yêu cầu thoát người...);
(3) Biết bày tỏ nội dung bằng các hình thức kiến trúc phù hợp, độc đáo (thông qua tạo
hình không gian, xử lý hình khối, chi tiết nhằm mang đến cảm xúc và thông điệp nghệ
thuật cho người sử dụng, người xem), đồng thời kết hợp với các yếu tố cảnh quan
(quảng trường, sân vườn, vườn cảnh, mặt nước, cây xanh, kiến trúc nhỏ...) để tạo nên sự
kết nối tổng thể các hạng mục công trình (các không gian chức năng khác nhau, không
gian trong và ngoài nhà...);
(4) Biết cách kết nối giữa ý tưởng kiến trúc toàn công trình và ý tưởng kiến trúc cảnh quan
nhằm thể hiện một tinh thần kiến trúc thống nhất, một tổng thể thẩm mỹ hoàn chỉnh.
3. DỮ LIỆU THIẾT KẾ ĐỒ ÁN
3.1. Địa điểm xây dựng
Có 3 khu đất được đề xuất (file AutoCAD sẽ được cung cấp kèm theo):

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 4 - TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 ] 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH

BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG BỘ MÔN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

Các khu đất có diện tích lần lượt là 6.791 m2, 7.097 m2 và 6.670 m2, nằm xung quanh hồ Xã Đàn
ở quận Đống Đa, TP. Hà Nội.
3.2. Yêu cầu về kiến trúc và quy hoạch
3.2.1. Các thông số
- Cấp công trình: Cấp II (sức chứa 300-1.200 người)2
- Cấp phục vụ: Cấp quận/huyện
- Phân nhóm nguy hiểm cháy: F2.13
- Bậc chịu lửa: Bậc III
- Tiếp cận cho người khuyết tật: Có
- Số tầng cao tối đa: 5 tầng (≤ 22 m) (không tính tầng mái hoặc áp mái, tầng
hầm hoặc bán hầm)
- Mật độ xây dựng: ≤ 40%
- Hệ số sử dụng đất: ≤ 1,0 lần (tổng diện tích sàn ≤ 10.000 m2)
- Khoảng lùi: theo quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
01:2021/BXD về Quy hoạch xây dựng
- Khoảng cách phòng cháy chống cháy (khoảng cách từ tường ngoài công trình đến ranh giới
khu đất tiếp giáp công trình khác) kết hợp đường cho xe chữa cháy và tiếp cận cứu nạn xung
quanh công trình4: ≥ 6,0 m
- Kết cấu: Khung (cột-dầm-sàn) BTCT/thép, có thể kết hợp xây chèn
tường chịu lực
3.2.2. Các yêu cầu về quy hoạch, giao thông và thiết kế đô thị
(1) Tỷ lệ diện tích đất xây dựng cho các hạng mục được tính toán như sau:
- Diện tích đất xây dựng các công trình kiến trúc: 30-35 %
- Diện tích đất xây dựng sân hoạt động ngoài trời: 25-30 %
- Diện tích đất cây xanh, sân vườn, tiểu cảnh, sân sinh hoạt cộng đồng: 15-20 %
- Diện tích đất giao thông nội bộ (đường giao thông, bãi đỗ xe ngoài trời): 10 %
(2) Xung quanh khu đất xây dựng phải có hàng rào bảo vệ và dải cây xanh để chắn gió, bụi
và giảm tiếng ồn. Chiều rộng dải cây xanh ≥ 5 m đối với đường giao thông thường và
10 m đối với đường giao thông có mật độ lớn.
(3) Trước lối ra vào của trung tâm văn hóa - thể thao (nơi có phòng biểu diễn, tổ chức sự
kiện) cần có bãi đỗ xe và nơi tập kết người, tiêu chuẩn diện tích là 0,3 m2/chỗ ngồi. Chiều
rộng đường phân tán khán giả cần tính toán phù hợp nhưng không nhỏ hơn 1 m/500
khán giả. Chỉ tiêu tính toán diện tích bãi để xe được lấy như sau5:
- Xe ô tô con: 25 m2/xe
- Xe mô tô, xe máy: 3,0 m2/xe
- Xe đạp: 0,9 m2/xe

2
Theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
3
Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình.
4
Đường vòng quanh công trình đảm bảo cho xe chữa cháy có thể tiếp cận tất cả mọi phía của công trình.
5
Toàn bộ xe đạp, xe máy, ô tô con được bố trí đỗ dưới tầng hầm hoặc bán hầm. Bãi đỗ xe trên mặt đất chỉ dành
cho các ô tô lớn (xe buýt, ô tô tải...) đỗ ngắn hạn.

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 4 - TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 ] 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH

BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG BỘ MÔN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

(4) Có ít nhất hai cổng ra vào cho người đi bộ và xe máy, ô tô. Cần có đường giao thông
riêng cho khu vực kho và bãi để xe.
3.3. Yêu cầu về công năng
Kích thước,
STT Nội dung diện tích yêu Yêu cầu
cầu tối thiểu

KHỐI ĐÓN TIẾP,


A TRƯNG BÀY, TRIỂN 250-300 m2
LÃM
A1 Sảnh đón tiếp 100-120 m2 Kết nối với sân hoạt động đa năng ngoài trời
A2 Phòng khánh tiết 40-60 m2
A3 Phòng trưng bày ≥ 65 m2 Sử dụng chiếu sáng tự nhiên là chính
Tùy theo cấu trúc không gian, có thể kết hợp
A4 Hành lang triển lãm
với không gian giao thông
A5 Khu WC 20-30 m2 Nam/nữ/người tàn tật
A6 Kho 20-30 m2
KHỐI HOẠT ĐỘNG
B 900-1.200 m2 Dễ tiếp cận, nên để ở tầng 1
QUẦN CHÚNG
Khu biểu diễn, tổ chức Bố trí thành khu riêng biệt để có thể hoạt
B1 350-550 m2
sự kiện động độc lập
Kết hợp không gian giải lao, tiệc trà cho phòng
B1.1 Sảnh 60-80 m2
khán giả
Phòng khán giả (loại 200-300 chỗ ngồi; 0,7-1,0 m2/chỗ ngồi; xem
B1.2 150-300 m2
trung bình) như phòng hoạt động đa năng với nền phẳng
Cốt cao độ của sân khấu có thể bằng cốt cao
B1.3 Sân khấu + chuẩn bị 100-150 m2 độ của phòng khán giả; có các phòng thay
quần áo, trang điểm, khu WC
B1.4 Phòng máy chiếu 10-15 m2
B1.5 Khu WC 20-30 m2 Nam/nữ/người tàn tật
B2 Khu vui chơi giải trí 180-200 m2 Dễ tiếp cận
2
B2.1 Phòng giải trí loại lớn 70 m Số phòng mỗi loại do SV tự đề xuất
Phòng giải trí loại trung Tách riêng phòng giải trí của trẻ em và phòng
B2.2 50 m2
bình giải trí của người lớn; bên ngoài phòng giải trí
B2.3 Phòng giải trí loại nhỏ 30 m2 trẻ em nên kết hợp khu vực sân chơi

B2.4 Khu WC 20-30 m2 Nam/nữ/người tàn tật


2
B2.5 Phòng quản lý và kho 20-30 m
Khu hoạt động giao Dễ tiếp cận, kết hợp cùng sân sinh hoạt cộng
B3 350-450 m2
tiếp, gặp gỡ đồng

B3.1 Phòng khiêu vũ 160-220 m2 Tiêu chuẩn 2 m2/người; có không gian gửi mũ
áo, gian hút thuốc và kho nhỏ; nền phẳng; có

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 4 - TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 ] 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH

BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG BỘ MÔN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

Kích thước,
STT Nội dung diện tích yêu Yêu cầu
cầu tối thiểu
khả năng cách âm, chống ồn, không ảnh
hưởng đến các khu vực khác
B3.2 Phòng trà ≥ 100 m2
B3.3 Căng tin 40-50 m2
B3.4 Khu WC 20-30 m2 Nam/nữ/người tàn tật
B3.5 Phòng quản lý và kho 20-30 m2
KHỐI HỌC TẬP VÀ
C ≥ 2.200 m2
LUYỆN TẬP
C1 Khu học ≥ 700 m2 Đặt ở nơi yên tĩnh, có đủ ánh sáng
≥ 4 phòng, cho khoảng 40 người/phòng, ≥ 1,4
C1.1 Phòng học nhỏ 60 m2
m2/người; chiều rộng phòng ≥ 6 m
≥ 2 phòng, cho khoảng 80 người/phòng, ≥ 1,4
C1.2 Phòng học lớn 120 m2
m2/người; chiều rộng phòng ≥ 9 m
≥ 2 phòng, 2,8 m2/người, ≤ 30 người/lớp; chiều
C1.3 Phòng học mỹ thuật 80 m2
rộng phòng ≥ 6 m
C1.4 Phòng quản lý và kho 20-30 m2
C2 Thư viện 120-150 m2 Đặt ở nơi yên tĩnh, có đủ ánh sáng
C2.1 Phòng đọc ≥ 50 m2 Tách phòng đọc trẻ em riêng
C2.2 Phòng tư liệu 20-30 m2
C2.3 Kho sách báo 20-30 m2
C2.4 Khu WC 20-30 m2 Nam/nữ/người tàn tật
Khu luyện tập tổng
C3 ≥ 700 m2
hợp
≥ 4 phòng; chiều rộng phòng ≥ 9 m; cho các
môn múa, kịch, nhạc kịch, thể dục thẩm mỹ,
C3.1 Phòng luyện tập 150 m2 thể dục nghệ thuật...; chiều cao thông thủy ≥ 4
m; tiêu chuẩn 6 m2/người; số người luyện tập
≤ 25 người/ca tập.
C3.2 Khu WC, tắm + thay đồ 40-60 m2 Nam/nữ/người tàn tật
C3.3 Phòng quản lý và kho 20-30 m2
Khu luyện tập thể
C4 800-900 m2
thao
Phòng luyện tập thể 540 m2 Chiều cao thông thủy 7-9 m, không bố trí chỗ
C4.1
thao đa năng (30 m x 18 m) ngồi khán giả

200-300 m2 Chiều cao thông thủy ≥ 4 m, chiều rộng


Phòng thể dục thể
C4.2 phòng ≥ 9 m, có thể chia thành 2 phòng riêng
hình, thẩm mỹ
cho nam và nữ

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 4 - TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 ] 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH

BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG BỘ MÔN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

Kích thước,
STT Nội dung diện tích yêu Yêu cầu
cầu tối thiểu

C4.3 Khu WC, tắm + thay đồ 40-60 m2 Nam/nữ/người tàn tật


2
C4.4 Phòng quản lý và kho 20-30 m
KHỐI CÔNG TÁC Tối thiểu 1 phòng cho mỗi công tác chuyên
D 200-300 m2
CHUYÊN MÔN môn
≥ 8 phòng, bao gồm: (1) Phòng làm công tác
văn hóa văn nghệ; (2) Phòng văn hóa quần
Phòng công tác chuyên chúng; (3) Phòng chỉ huy thiếu niên nhi đồng;
D1 20-30 m2
môn (4) Phòng âm nhạc, múa, kịch; (5) Phòng ghi
âm - hình; (6) Phòng mỹ thuật; (7) Phòng
nhiếp ảnh; (8) Phòng truyền thông...
D2 Khu WC 20-30 m2 Nam/nữ
D3 Kho 20-30 m2
KHỐI QUẢN LÝ HÀNH
E 200-300 m2
CHÍNH
≥ 8 phòng, bao gồm: (1) Phòng lễ tân; (2)
Phòng trực ban; (3) Phòng hành chính, văn
E1 20-30 m2 thư; (4) Phòng kế toán; (5) Phòng giám đốc; (6)
Phòng tiếp khách; (7) Phòng làm việc; (8)
Phòng kỹ thuật...
E2 Khu WC 20-30 m2 Nam/nữ
E3 Kho 20-30 m2
KHỐI HOẠT ĐỘNG
F
NGOÀI TRỜI
Phục vụ cho các hoạt động như: (1) Nghi lễ,
đón tiếp; (2) Hội chợ, triển lãm ngoài trời; (3)
≥ 1.200 m2
Biểu diễn, đồng diễn quần chúng; (4) Dân ca,
F1 Sân đa năng (≥ 30 m x ≥ 40 dân vũ, dân nhạc...
m)
Có thể tận dụng các khối nhà, khối sảnh để
làm sân khấu ngoài trời cho sân
SV tự chọn lựa các loại hình thể thao (tennis,
bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, patin...), cần
F2 Sân thể thao ngoài trời 600-800 m2
gắn với khu luyện tập thể thao trong nhà để
sử dụng chung khu WC, tắm + thay đồ
Dành cho các nhóm đối tượng khác nhau, có
Sân sinh hoạt nhóm,
F3 thể tận dụng các sân trong giữa hoặc trong
sinh hoạt cộng đồng
các khối kiến trúc

4. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ NỘI DUNG YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 4 - TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 ] 6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH

BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG BỘ MÔN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

4.1. Kế hoạch chung


Đồ án được thực hiện trong 13 tuần + 01 tuần thể hiện:
Giai Giao Kết
Hình thành ý tưởng Phát triển ý tưởng Hoàn thiện ý tưởng
đoạn đề thúc
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Bộ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢
¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢
môn ¢ ¢
Điểm chuyên cần Điểm chuyên cần
(đánh giá sự chăm chỉ,
GĐ1 (đánh giá sự chăm chỉ,
GĐ2 Điểm chuyên cần (đánh GĐ3
Đánh giá sự chăm chỉ, thái độ
thái độ làm việc và BC1 thái độ làm việc và BC2 làm việc và chất lượng BC3 ĐA
giá chất lượng công việc chất lượng công việc
SP1 SP2 công việc của SV) SP3
của SV) của SV)

(1) Tuần 1 - Giao nhiệm vụ thiết kế


(2) Tuần 2-5 (04 tuần) - Giai đoạn “Hình thành ý tưởng” dựa trên sự phân tích, hiểu biết tổng
quan các vấn đề liên quan đến công trình cần thực hiện. Kết thúc giai đoạn 1 (tuần 5) sẽ
có buổi báo cáo GĐ1.6
(3) Tuần 6-9 (04 tuần) - Giai đoạn “Phát triển ý tưởng” kiến trúc công trình làm tiền đề cho
ý tưởng thiết kế cảnh quan. Kết thúc giai đoạn 2 (tuần 9) sẽ có buổi báo cáo GĐ2.7
(4) Tuần 10-13 (04 tuần) - Giai đoạn “Hoàn thiện ý tưởng” thiết kế kiến trúc công trình và
khai triển thiết kế cảnh quan. Kết thúc giai đoạn 3 (tuần 13) sẽ có buổi báo cáo GĐ3.8
(5) Tuần 14 - Thể hiện đồ án tại nhà và nộp các sản phẩm theo quy định.
4.2. Kế hoạch và nội dung yêu cầu cụ thể theo tiến độ thời gian
4.2.1. Nội dung yêu cầu của đồ án
(1) Thiết kế tổng mặt bằng kiến trúc và cảnh quan công trình
(2) Thiết kế chi tiết các hạng mục kiến trúc (tất cả các nhà chức năng)
(3) Thiết kế chi tiết hạng mục cảnh quan điển hình (tập trung vào sân hoạt động đa năng
ngoài trời và không gian sảnh tiếp đón và hệ thống sân vườn lân cận)
4.2.2. Nội dung yêu cầu theo tiến độ thời gian
Tuần Giai đoạn
Host Nội dung công việc cụ thể
thứ tự công việc
- GV giải thích đề bài và giới thiệu khu đất (toàn lớp)
GIAO VÀ - Hỏi đáp các thông tin liên quan đến nhiệm vụ, khu đất và
1
GIẢNG ĐỀ BMKTDD cách thức thiết kế công trình
(6-12/3)
BMKTCQ - GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về phân tích đồ án (toàn lớp)

2 HÌNH - SV phân tích nhiệm vụ thiết kế


(13-19/3) THÀNH Ý - SV lập sơ đồ, dây chuyền công năng (diagram)

6
Kết thúc GĐ1, SV sẽ có 2 điểm là (1) Điểm báo cáo BC1 do 2 GVHD kiến trúc và cảnh quan trực tiếp chấm
“nóng” dựa trên việc báo cáo tại lớp của SV và (2) Điểm sản phẩm SP1 do tất cả các GVHD kiến trúc và cảnh
quan tham gia chấm “nguội” dựa trên sản phẩm SV nộp về.
7
Kết thúc GĐ2, SV sẽ có 2 điểm là (1) Điểm báo cáo BC2 do GVHD kiến trúc trực tiếp chấm “nóng” dựa trên việc
báo cáo tại lớp của SV và (2) Điểm sản phẩm SP2 do tất cả các GVHD kiến trúc tham gia chấm “nguội” dựa trên
sản phẩm SV nộp về.
8
Kết thúc GĐ3, SV sẽ có 2 điểm là (1) Điểm báo cáo BC3 do GVHD cảnh quan trực tiếp chấm “nóng” dựa trên
việc báo cáo tại lớp của SV và (2) Điểm sản phẩm SP3 do tất cả các GVHD cảnh quan tham gia chấm “nguội”
dựa trên sản phẩm SV nộp về.

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 4 - TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 ] 7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH

BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG BỘ MÔN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

Tuần Giai đoạn


Host Nội dung công việc cụ thể
thứ tự công việc
TƯỞNG SV - SV tham quan hiện trạng, chụp ảnh, lập sơ đồ, hình vẽ phân
Phân tích tích khu đất thiết kế
công năng, - SV thu thập và chọn lọc các cơ sở pháp lý (quy chuẩn, tiêu
nhiệm vụ chuẩn, văn bản khác)
thiết kế, địa - SV tìm và phân tích các (2-3) công trình tham khảo (tương
điểm xây đồng về mặt quy mô, tính chất)
dựng, cơ sở
- SV giới thiệu về tinh thần không gian, phong cách kiến trúc
pháp lý,
mong muốn
công trình
tham khảo
và tinh thần, - SV làm việc với GVHD kiến trúc
phong cách - GVHD hướng dẫn nghiên cứu tài liệu tham khảo bổ sung
BMKTDD
kiến trúc
- SV phân tích nhiệm vụ thiết kế
- SV phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng không
HÌNH gian cảnh quan khu đất dự án và vùng lân cận
THÀNH Ý - SV thu thập và chọn lọc các cơ sở pháp lý liên quan đến cảnh
TƯỞNG quan của khu vực thiết kế (quy chuẩn, tiêu chuẩn, các văn bản
Phân tích các hướng dẫn sử dụng cây xanh, vật liệu địa phương).
yếu tố hình SV
3 - SV tìm và phân tích các (2-3) công trình cảnh quan tham khảo
thành tinh
(20-26/3) (tương đồng về mặt quy mô, tính chất)
thần ngoại
- SV giới thiệu về tinh thần không gian, định hướng tổ chức
thất và cảnh
không gian và phong cách cảnh quan mong muốn...
quan công
trình
- SV làm việc với GVHD cảnh quan
BMKTCQ
- GV hướng dẫn nghiên cứu tài liệu tham khảo bổ sung

Dựa trên kết quả phân tích của SV và góp ý của GVHD:
- SV đề xuất các ý tưởng và tinh thần kiến trúc, sơ phác hình
khối công trình (có thể thông qua mô hình tìm ý)
HÌNH - SV đề xuất phương án tổng mặt bằng, thể hiện rõ mối liên hệ
4 THÀNH Ý SV trong và ngoài công trình, không gian kiến trúc và cảnh quan
(27-02/4) TƯỞNG
- SV đề xuất ý tưởng phân chia, sắp xếp công năng theo các
Đề xuất (các) tầng và mối liên hệ giữa các tầng
ý tưởng kiến
trúc
- SV làm việc với GVHD kiến trúc và cảnh quan
BMKTDD - GV góp ý để SV lựa chọn ý tưởng
BMKTCQ

HÌNH SV trình bày toàn bộ công việc vào 01 tờ giấy A1(60x80cm) 9


5 THÀNH Ý và thuyết trình (theo nhóm SV cùng GVHD) với các nội dung:
(3-9/4) TƯỞNG 1. Các kết quả phân tích phần kiến trúc (về công năng, nhiệm
Kết thúc giai SV vụ thiết kế, địa điểm xây dựng, cơ sở pháp lý, công trình tham
đoạn 1 khảo và tinh thần, phong cách kiến trúc...)

9
Và nộp file về đường link sẽ được cung cấp sau.

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 4 - TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 ] 8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH

BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG BỘ MÔN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

Tuần Giai đoạn


Host Nội dung công việc cụ thể
thứ tự công việc
2. Các kết quả phân tích phần cảnh quan (về đánh giá hiện
trạng, các tài liệu pháp lý, công trình tham khảo và tinh thần,
định hướng tổ chức không gian và phong cách cảnh quan...)
3. Đề xuất ý tưởng lựa chọn của SV (tổ hợp hình khối công trình,
phương thức kết nối các hạng mục, tổ chức không gian trong và
ngoài nhà, tinh thần kiến trúc và cảnh quan...)

GVHD kiến trúc và cảnh quan cùng đánh giá, nhận xét và góp ý
BMKTDD
BMKTCQ

Dựa trên kết quả giai đoạn 1 và góp ý của GVHD, SV định hình:
- Ý tưởng và tinh thần, phong cách kiến trúc
- Phương án tổng mặt bằng và hình khối công trình thông qua
PHÁT TRIỂN mô hình tìm ý, phối cảnh
Ý TƯỞNG SV - Ý tưởng mặt bằng các tầng
6 Định hình ý - Ý tưởng kết nối giữa các tầng thông qua các mặt cắt
(10-16/4) tưởng kiến
trúc - Ý tưởng hình thức công trình thông qua các mặt đứng

SV làm việc với GVHD kiến trúc


BMKTDD

SV cụ thể hóa:
- Phương án tổng mặt bằng và hình khối công trình thông qua
mô hình tìm ý, phối cảnh
PHÁT TRIỂN
Ý TƯỞNG - Mặt bằng các tầng
SV
7 Cụ thể hóa ý - Kết nối giữa các tầng thông qua các mặt cắt
(17-23/4) tưởng kiến - Hình thức công trình thông qua các mặt đứng
trúc
SV làm việc với GVHD kiến trúc
BMKTDD

SV chi tiết hóa:


- Phương án tổng mặt bằng và hình khối công trình thông qua
mô hình tìm ý, phối cảnh
PHÁT TRIỂN
Ý TƯỞNG - Mặt bằng các tầng
SV
8 Chi tiết hóa ý - Kết nối giữa các tầng thông qua các mặt cắt
(23-30/4) tưởng kiến - Hình thức công trình thông qua các mặt đứng
trúc
SV làm việc với GVHD kiến trúc
BMKTDD

9 PHÁT TRIỂN SV trình bày toàn bộ công việc vào ≤ 02 tờ giấy A1


(1-7/5) Ý TƯỞNG (60x80cm) và thuyết trình (theo nhóm SV cùng GVHD) với các
Kết thúc giai SV nội dung:

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 4 - TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 ] 9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH

BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG BỘ MÔN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

Tuần Giai đoạn


Host Nội dung công việc cụ thể
thứ tự công việc
đoạn 2 1. Giới thiệu ý tưởng kiến trúc
2. Các kết quả thiết kế kiến trúc (mặt bằng các tầng, các mặt
đứng, các mặt cắt, hình khối và hình thức công trình...)
3. Các kết quả thiết kế tổng mặt bằng công trình (tổ chức và
kết nối phần công trình và phi công trình, các không gian kiến
trúc và không gian cảnh quan...)

GVHD kiến trúc và cảnh quan cùng đánh giá, nhận xét và góp ý
BMKTDD
BMKTCQ

Dựa trên kết quả giai đoạn 2 và góp ý của GVHD:


HOÀN - SV hoàn thiện và “chốt” ý tưởng kiến trúc
THIỆN Ý - SV đề xuất ý tưởng cảnh quan tổng thể mặt bằng cảnh quan
TƯỞNG SV
tổng thể, trong đó giải quyết các nội dung: (1) Công năng cảnh
“Chốt” ý quan; (2) Giao thông cảnh quan; (3) Phong cách cảnh quan
10 (không gian, đường nét, điểm nhấn, thẩm mỹ)
(8-14/5) tưởng kiến
trúc, đề xuất
(các) ý tưởng
cảnh quan SV làm việc với GVHD kiến trúc và cảnh quan
BMKTCQ
BMKTDD

SV cụ thể hóa:
HOÀN - Công năng cảnh quan
THIỆN Ý - Giao thông cảnh quan
TƯỞNG SV
11 - Phong cách cảnh quan
(15-21/5) Cụ thể hóa ý
tưởng cảnh
quan SV làm việc với GVHD cảnh quan
BMKTCQ

SV chi tiết hóa ý tưởng cảnh quan thông qua:


- Đề xuất và lựa chọn vật liệu và chất liệu cho các yếu tố cảnh
quan
- Đề xuất các trang thiết bị cảnh quan (nghế ngồi, thùng rác,
HOÀN dụng cụ thể thao, sạc pin ngoài trời, cung cấp nước uống...)
THIỆN Ý - Đề xuất và lựa chọn các chủng loại cây xanh
TƯỞNG SV
12 - Đề xuất giải pháp chiếu sáng cảnh quan và lựa chọn chủng
(22-28/5) Chi tiết hóa ý loại đèn chiếu sáng
tưởng cảnh
- Triển khai mặt cắt cảnh quan
quan
- Hình ảnh 3D cảnh quan tại các khu vực chính

SV làm việc với GVHD cảnh quan


BMKTCQ

13 HOÀN SV trình bày toàn bộ công việc vào ≤ 02 tờ giấy A1


(29/5-4/6) THIỆN (60x80cm) và thuyết trình (theo nhóm SV cùng GVHD) với các

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 4 - TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 ] 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH

BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG BỘ MÔN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

Tuần Giai đoạn


Host Nội dung công việc cụ thể
thứ tự công việc
THIẾT KẾ SV nội dung:
Kết thúc giai 1. Giới thiệu ý tưởng cảnh quan (kết nối với ý tưởng kiến trúc)
đoạn 3 2. Sự kết nối giữa không gian, hình thức, tinh thần cảnh quan
với kiến trúc (thể hiện qua thiết kế chi tiết tổng mặt bằng, tích
hợp các yếu tố cảnh quan trong phối cảnh tổng thể công trình)
3. Các kết quả thiết kế cảnh quan (vật liệu, tiện ích, cây xanh,
chiếu sáng, chi tiết cảnh quan...)

GVHD cảnh quan đánh giá, nhận xét và góp ý


BMKTCQ

SV trình bày toàn bộ đồ án vào tối đa 04 tờ giấy


A1(60x80cm) với các nội dung:
A. Phần ý tưởng kiến trúc và cảnh quan
- Ý tưởng hình khối, hình thức, tổ chức kết nối hạng mục kiến
trúc (dựa trên sự phân tích các yêu tố liên quan đến kiến trúc)
- Ý tưởng tổ chức các không gian kiến trúc cảnh quan tương
tác với các hạng mục kiến trúc (dựa trên sự phân tích các yêu
tố liên quan đến cảnh quan)
B. Phần thiết kế tổng mặt bằng kiến trúc và cảnh quan
- Thể hiện rõ mặt bằng tầng 1 các hạng mục kiến trúc (không
gian trong nhà)
- Thể hiện rõ bố trí cảnh quan (không gian ngoài nhà)
- Phối cảnh tổng thể (hình khối, hình thức kiến trúc kết nối với
KẾT THÚC SV cảnh quan)
Thể hiện và C. Phần thiết kế kiến trúc chuyên sâu
14
12/6 đánh giá đồ - Mặt bằng các tầng, mái các hạng mục kiến trúc
án
- Mặt cắt các hạng mục kiến trúc
- Mặt đứng và phối cảnh các hạng mục kiến trúc
- Phối cảnh
D. Phần thiết kế cảnh quan chuyên sâu
- Mặt bằng bố trí (1) vật liệu ốp lát cảnh quan, (2) cây xanh, (3)
trang thiết bị cảnh quan, (4) thiết bị chiếu sáng cảnh quan và
(5) các bảng thống kê số liệu kỹ thuật tương ứng
- Mặt cắt cảnh quan
- Phối cảnh, tiểu cảnh cảnh quan khu vực chính

GV đánh giá, nhận xét và góp ý


Chú ý: Nộp bài trước 11h00 ngày 12 tháng 6 năm 2023 tại Bộ
BMKTDD
môn Kiến trúc dân dụng, 402.A1 và tại link dưới đây.
BMKTCQ

Chú ý: - Đường link nộp tất cả các file sản phẩm đồ án https://forms.gle/ufEuLY81uuq31RbKA
- Các sản phẩm đồ án thể hiện duy nhất vào 01 file .pdf, dung lượng ≤ 10MB
- Định dạng tên file: LOẠI SẢN PHẨM (SP1/SP2/SP3/ĐA) - LỚP - TÊN VIẾT TẮT GVHD 1 - TÊN

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 4 - TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 ] 11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH

BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG BỘ MÔN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

VIẾT TẮT GVHD 2 - TÊN ĐẦY ĐỦ CỦA SINH VIÊN.pdf (VD: SP1 - 64KDEC - NĐV - ĐVD - NGUYỄN
VĂN AN.pdf)
- Thời hạn nộp bài muộn nhất 24h00 CHỦ NHẬT của tuần thực hiện công việc
BC1/BC2/BC3/ĐA. SV nộp bài sau thời hạn trên sẽ chịu các quyết định xử lý tùy theo thời gian
nộp muộn.
- Nếu không nộp các sản phẩm đồ án, SV sẽ không có các điểm SP1/SP2/SP3/ĐA tương ứng.

5. ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC ĐỒ ÁN


Điểm học phần = 50% ĐQT + 50% ĐKT
Trong đó:
Cách tính ĐQT10 Điểm báo cáo Điểm chuyên cần
ĐQT = 20% BC1 + 20% BC2 + 20% BC3 + 40% CC BC111 BC212 BC313 CC14
Trung bình cộng
Điểm của GVHD trực tiếp điểm của 2 GVHD
0% 20% 40% 60% 80% 100% chấm “nóng” dựa trên việc trực tiếp đánh giá sự
báo cáo tại lớp của SV khi chăm chỉ, thái độ làm
BC1 BC2 BC3 CC kết thúc mỗi giai đoạn việc và chất lượng
công việc của SV

Cách tính ĐKT15 Điểm sản phẩm Điểm đồ án


ĐKT = 10% SP1 + 10% SP2 + 10% SP3 + 70% ĐA SP116 SP217 SP318 ĐA19
Trung bình cộng điểm của Trung bình cộng
được tất cả các GVHD điểm của được tất cả
0% 20% 40% 60% 80% 100% tham gia chấm “nguội” các GVHD tham gia
dựa trên sản phẩm SV nộp đánh giá sản phẩn đồ
SP1 SP2 SP3 ĐA về khi kết thúc mỗi giai án cuối cùng và hoàn
đoạn chỉnh

6. DỮ LIỆU PHỤC VỤ THIẾT KẾ

Tiêu TCVN 9365:2012 “Nhà văn hoá thể thao - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”
chuẩn / TCVN 4319:2012 “Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”
1
Quy TCVN 9369:2012 “Nhà hát - Tiêu chuẩn thiết kế”
chuẩn TCVN 4260:2012 “Công trình thể thao - Bể bơi - Tiêu chuẩn thiết kế”

10
ĐQT được xem là điểm GVHD trực tiếp của SV.
11
Do cả 2 GVHD kiến trúc và cảnh quan chấm.
12
Do GVHD kiến trúc chấm.
13
Do GVHD cảnh quan chấm.
14
Do cả 2 GVHD kiến trúc và cảnh quan chấm.
15
ĐKT được xem là điểm Hội đồng (tập thể các GVHD của lớp).
16
Do tất cả các GVHD kiến trúc và cảnh quan chấm.
17
Do các GVHD kiến trúc chấm.
18
Do các GVHD cảnh quan chấm.
19
Do tất cả các GVHD kiến trúc và cảnh quan chấm.

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 4 - TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 ] 12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH

BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG BỘ MÔN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

TCVN 4529:2012 “Công trình thể thao - Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”
QCVN 01:2021/BXD "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng"
QCVN 02:2009/BXD "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng"
QCVN 03:2012/BXD "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân
cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị"
QCXDVN 05:2008/BXD "Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam nhà ở và công trình công
cộng - An toàn sinh mạng và sức khỏe"
QCVN 06:2021/BXD "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình"
QCVN 09:2017/BXD "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng hiệu quả"
QCVN 10:2014/BXD "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình để
đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng"
Kiến trúc nhà công cộng
Dữ liệu kiến trúc sư
Tài liệu
2 tham Website: http://kientrucdandung.vn; http://www.archdaily.com;
khảo https://www.pinterest.com
Một số Kiến trúc sư: http://www.rpbw.com; http://kkaa.co.jp;
http://www.shigerubanarchitects.co; http://libeskind.com/work/
Cultural center, community center, youth center, clubhouse, performance center,
3 Keywords
sport hall,...
Nghị định số 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
Thông tư số 20/2005-TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn công tác quản
lý cây xanh đô thị
Thông tư số 20/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư
Cảnh
4 số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý cây
quan
xanh đô thị
TCVN 9257 : 2012 Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị
QĐ 4340/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 về việc ban hành Thiết kế mẫu hè đường
đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội

--- HẾT ---

[ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 4 - TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 ] 13

You might also like