You are on page 1of 8

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA KIẾN TRÚC – BỘ MÔN NHÀ Ở

ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 1 – NHÀ Ở 1


Mã HP: 0310100
Lớp: 031010001-31010004
031010006-31010008 -031010009
310100010- 310100013- 0310100014
Học kỳ 1 - Năm học 2023-2024

ĐỀ 1: NHÀ LIÊN KẾ THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ


(Dành cho sinh viên có số thứ tự lẻ)
Thời lượng đồ án: 90 tiết - 18 buổi học

I. MỤC TIÊU ĐỒ ÁN
Thông qua đồ án Kiến trúc nhà ở 1, sinh viên (SV) sẽ được làm quen với
phương pháp nghiên cứu - thiết kế loại hình nhà ở thấp tầng phổ biến trong các
dự án phát triển đô thị mới, đáp ứng tốt các nhu cầu về ăn ở, sinh hoạt, nghỉ ngơi,
học tập và giải trí cho người dân.

II. QUAN NIỆM ĐỀ TÀI


- Nhà liên kế là loại nhà ở riêng lẻ thấp tầng phổ biến trong đô thị, được xây dựng
liền nhau ở các khu vực nội thành đông dân cư hoặc khu nhà ở quy hoạch phân
lô, sử dụng chung hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị, mỗi nhà có một hệ thống
kỹ thuật độc lập.
- Nhà liên kế có kích thước lô đất thống nhất theo quy hoạch phân lô; được xây
dựng liền vách với nhau thành dãy, thống nhất về phong cách kiến trúc mặt đứng
cho từng dãy nhà. Nhà liên kế được thiết kế hài hòa với cảnh quan và địa hình
xung quanh, góp phần nâng cao giá trị kinh tế, mỹ quan khu nhà ở và tạo nên
một cộng đồng khu ở nhân văn.
- Nhà liên kế kết hợp thương mại - dịch vụ: ngoài chức năng cư trú, không gian
tầng trệt hoặc cả tầng lửng được sử dụng làm chức năng kinh doanh, dịch vụ, cho
thuê làm văn phòng đại diện, cơ sở sản xuất nhỏ, v.v.
- Thông qua đồ án này, SV sẽ được làm quen với phương pháp nghiên cứu - thiết
kế loại hình nhà ở liên kế kết hợp thương mại - dịch vụ điển hình trong đô thị.

III. DỮ LIỆU THIẾT KẾ


3.1. Thông tin khu đất
- Vị trí khu đất xây dựng thuộc khu Mizuki Park, đại lộ Nguyễn Văn Linh, xã
Bình Hưng, huyện Bình Chánh, TP HCM
- Diện tích các lô đất: 7mx20m và 9mx20m (lô đất đầu hồi), xem hình vẽ hay
file bản vẽ theo link: https://rb.gy/5tbpy

1
- Dựa trên các cơ sở phân tích hiện trạng khu đất, vùng lân cận và tính chất công
trình, SV đề xuất phía mặt nào nhà liên kế có chức năng thương mại - dịch vụ
và mặt nào có chức năng ở.
- SV chọn 01 lô trong các lô đất để thiết kế mặt bằng và thiết kế mặt đứng dãy
phố (ít nhất 4 căn liền kề)
3.2. Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
- Mật độ xây dựng: ≤ 75%
- Khoảng lùi (xem hình vẽ khu đất):
+ Phía giáp đường D7: ≥ 3m
+ Phía hướng về chung cư: ≥ 2m
+ Bên hông căn đầu hồi LK8: 2m
Vạt góc xem hình vẽ
Không gian đệm (nếu có) cho giao thông thương mại ≥ 1,5m
- Độ vươn ra của ban công: ≤ 1,4m
3.3. Quy mô
- Nhà 3 tầng gồm 1 trệt, 2 lầu và tầng áp mái sân thượng (có thể thêm tầng lửng)
- Chiều cao: Tầng trệt: 3,6m (nếu có tầng lửng: trệt + lửng cao từ 5,5m - 6,0m)
Tầng lầu: 3,4m

IV. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ


Chức năng công trình gồm hai nội dung chính:
• Không gian thương mại - dịch vụ
• Không gian ở
Sinh viên có thể tham khảo nhiệm vụ thiết kế đề xuất theo các bảng sau:
4.1. Không gian thương mại - dịch vụ
NỘI DUNG DIỆN TÍCH GHI CHÚ
1 Không gian thương mại - dịch vụ ≥ 40m2
2 Vệ sinh, kho cho cửa hàng SV tự xác định
Không gian đệm / hành lang dọc
3 ≥ 1,5m SV tự đề xuất
dãy nhà thương mại
4 Khu vực đậu xe cho khách SV tự đề xuất

4.2. Không gian ở


NỘI DUNG DIỆN TÍCH GHI CHÚ
Cơ cấu phòng ngủ từ 3 đến 4 phòng (SV tự đề xuất cho phù hợp)
+ 01 phòng ngủ cha mẹ 20 - 24 m² + Khu thay đồ, WC riêng
1 + 02 phòng ngủ con 16 - 20 m² /phòng + WC chung hoặc riêng
+ Phòng ngủ khách 12 - 16 m² + WC chung
hoặc phòng gia nhân 9 - 12 m² + WC chung

2
có thể thiết kế 2 không
2 Phòng khách, phòng SHC ≥ 20m2/ mỗi không gian
gian chung
có thể thiết kế 2 không
3 Bếp + phòng ăn ≥ 20m2
gian chung hoặc riêng
1 ô tô và 2 xe máy/nhà
4 Nhà xe 24 m² - 30 m² (có thể tổ chức tầng hầm
chung)
Có DT phù hợp với giải
Lối vào, tiền sảnh, ban công
5 pháp thiết kế và quy
hoặc lô gia, phòng giặt-sân phơi
hoạch
6 Các khu WC chung và riêng SV tự xác định
Bố trí các không gian cần thiết
khác: phòng học và làm việc,
7 SV tự đề xuất
karaoke, phòng/khu thờ, kho
v.v.
8 Bố trí giếng trời để đảm bảo thông gió và chiếu sáng (riêng từng nhà và chung toàn khu)
9 Quy hoạch, bố trí sân vườn, cây xanh, sân chơi, hồ bơi v.v. riêng và chung

V. YÊU CẦU THIẾT KẾ


- SV cần nghiên cứu các yếu tố về địa hình, khí hậu, cảnh quan, giao thông tiếp
cận v.v. để đưa ra giải pháp thiết kế thích hợp, tôn trọng cảnh quan khu vực, ứng
xử phù hợp với môi trường xung quanh.
- Quy hoạch, thiết kế sân vườn, công viên, sân chơi chung, lối đi bộ, không gian
đệm, bãi xe khách… hợp lý; tạo mối quan hệ giữa trong và ngoài nhà giúp hình
thành một cụm cư dân có tính cộng đồng và đầy đủ tiện ích.
- Đảm bảo dây chuyền công năng sử dụng hợp lý, không gian linh hoạt.
- Tách riêng giao thông phục vụ chức năng ở và thương mại, đảm bảo tính an
toàn và độc lập cho không gian ở.
- Đảm bảo thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên cho toàn khu và từng căn nhà,
nhưng chú ý đến yêu cầu sử dụng điều hòa không khí.
- Thiết kế sân vườn đẹp, tạo mối quan hệ giữa trong và ngoài nhà.
- Không hạn chế về đề xuất giải pháp kết cấu và vật liệu xây dựng; hệ thống kỹ
thuật công trình phù hợp.
- Cần quan tâm đến hình khối, đường nét của công trình để tạo nên một khu phố
thương mại hiện đại. Lưu ý mặt bên căn đầu hồi phải có giải pháp thiết kế thích
hợp đặc thù.

VI. TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỒ ÁN


Thời gian thực hiện đồ án: 18 buổi học (9 tuần), được chia làm hai giai đoạn:
6.1. Giai đoạn 1: 8 buổi học (1 buổi giảng đề + 6 buổi học + 1 buổi chấm GĐ1)

3
GIAI ĐOẠN 1
Buổi 1 Buổi 2, 3 Buổi 4 Buổi 5, 6, 7 Buổi 8
- Giảng đề; - Nghiên cứu Đề xuất ý Phác thảo ý Chấm bài
- SV gặp các cơ sở thiết tưởng hình khối tưởng thiết Giai đoạn 1
GVHD để được kế của đồ án; và tổ chức kế cá nhân. (theo nhóm
hướng dẫn cụ - Phân tích khu không gian GVHD).
thể nội dung. đất thiết kế. chức năng.

SV nghiên cứu cơ sở, dữ liệu thiết kế và phác thảo ý tưởng gồm hai nội dung sau:
o Bài tập nhóm: Nhóm nghiên cứu, tổng hợp và trình bày về:
- Kết quả khảo sát hiện trạng, phân tích đánh giá khu đất về giao thông, cảnh
quan, khí hậu (nắng, gió, mưa, độ ẩm…), các công trình lân cận, hạ tầng kỹ
thuật v.v. (hình chụp, không ảnh, sơ đồ phân tích v.v.)
- Nguyên lý thiết kế, sơ đồ tổ chức không gian, dữ liệu từ các quy chuẩn - tiêu
chuẩn thiết kế liên quan trực tiếp đề tài.
- Phân tích đánh giá công trình thực tế trong và ngoài nước; tham khảo hình ảnh
tài liệu về đề tài;
- Đề xuất các ý tưởng thiết kế hình khối và tổ chức không gian chức năng.
o Bài tập cá nhân:
- Phác thảo phương án thiết kế và làm mô hình nghiên cứu.
- Khổ giấy, tỷ lệ và cách thể hiện: theo sự hướng dẫn của GVHD.
- SV trình bày phần nghiên cứu GĐ1 của nhóm và cá nhân với GVHD vào đầu
buổi học thứ 8.
6.2. Giai đoạn 2: 10 buổi học (9 buổi sửa bài + 1 buổi chấm tập trung GĐ2)
GIAI ĐOẠN 2
Buổi 9, 10, 11, 12, 13 Buổi 14, 15, 16, 17 Buổi 18
Thiết kế các mặt cắt, mặt
Thiết kế mặt bằng các tầng. Chấm bài Giai đoạn 2.
đứng, mô hình, phối cảnh.
Giai đoạn triển khai thiết kế: dựa trên kết quả nghiên cứu ở GĐ1, SV tiếp tục phát
triển và hoàn chỉnh đồ án, đáp ứng các yêu cầu về công năng, thẩm mỹ, kết cấu và
các cấu tạo đặc trưng.
- Quy cách thể hiện đồ án: gồm n tờ giấy A1, vẽ bằng tay với các thành phần sau:

+ Mặt bằng quy hoạch toàn khu nhà kiên kế - thương mại TL 1/500
+ Mặt bằng tổng thể một căn nhà (có lối vào, lối đi, sân
TL 1/200
vườn, bãi xe…)
+ Mặt bằng tầng trệt, các tầng lầu 1 và 2 (có bố trí vật
TL 1/50 - 1/100
dụng)
+ Mặt bằng lửng (nếu có), mái, sân thượng TL 1/100 - 1/200

4
+ Mặt cắt TL 1/50
+ Mặt đứng chính (4 căn liền kề) TL 1/50 - 1/100
+ Mặt đứng sau và mặt bên (nếu là căn đầu hồi) TL 1/100
+ Phối cảnh công trình (bắt buộc), mô hình (khuyến
khích)

- Thể hiện đồ án: SV tự thể hiện đồ án trong quá trình sửa bài GĐ2.
- Nộp bài theo nhóm: vào đầu buổi học thứ 18 (từ 08h00 - 08h30 đối với lớp
buổi sáng, từ 14h00 - 14h30 đối với lớp buổi chiều).

VII. ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN


7.1. Tiêu chí đánh giá
- Công năng: tổ chức mặt bằng bố trí phòng ốc và giao thông hợp lý, linh hoạt,
thông thoáng chiếu sáng tự nhiên tốt.
- Thẩm mỹ: hình thức kiến trúc đẹp - hiện đại - sáng tạo, giải pháp thiết kế phù
hợp địa hình, cảnh quan địa điểm xây dựng và tạo nên môi trường cộng đồng ở
nhân văn.
- Kỹ thuật: giải pháp kết cấu phù hợp hình khối đề xuất.
- Thể hiện: đúng hình chiếu, bố cục bản vẽ chặt chẽ, diễn họa tốt ý đồ thiết kế.
7.2. Điểm đồ án
- Mỗi giai đoạn sẽ có một cột điểm độc lập theo thang điểm 10/10.
Điểm GĐ1: hệ số 1
Điểm GĐ2: hệ số 2
Điểm đồ án = (GĐ1 x 1 + GĐ2 x 2)/3
- Những SV có kết quả dưới 5/10 điểm ở GĐ1 sẽ không được làm tiếp GĐ2.
- Trong thời gian các SV khác thực hiện GĐ2 của đồ án, SV không đạt yêu cầu
GĐ1 phải tự nghiên cứu lại GĐ1, trong tuần kế tiếp (tuần thứ 2 của GĐ2) trình
bày lại, GVHD thông qua thì mới được làm tiếp GĐ2 và sẽ nộp bài GĐ2 cùng
thời điểm với các SV khác trong nhóm.
7.3. Quy định chung về đồ án
o Đồ án bị trừ điểm khi:
- Đồ án thiếu một thành phần kỹ thuật hoặc thể hiện sơ sài, thiếu ghi chú;
- Thể hiện không đúng tỷ lệ yêu cầu hay tỉ lệ quá nhỏ, (nếu các thành phần có tỉ lệ
theo quy định không bố cục được vào khổ giấy quy định thì SV được thể hiện
theo quy cách tỉ lệ xích cho phù hợp bố cục trong khổ giấy và phải thể hiện
thước tỉ lệ trên mỗi thành phần);
- Các hình chiếu không khớp;
- Đường nét không đúng kỹ thuật, yêu cầu thể hiện;
- Sai khổ giấy quy định, không đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật.

5
o Đồ án bị loại khi phạm những lỗi sau:
- Những SV vắng mặt quá 20% số buổi sửa bài ở mỗi giai đoạn sẽ bị cấm làm bài;
- Đồ án thể hiện thiếu từ hai thành phần kỹ thuật;
- Các đồ án giống nhau, hoặc sao chép đồ án các năm trước;
- Chép lại các công trình cùng thể loại đã được xây dựng hoặc công bố trên ấn
phẩm chuyên ngành (vi phạm bản quyền);
- Nộp đồ án sau thời gian quy định.

VIII. TÀI LIỆU THAM KHẢO


8.1. Tài liệu học tập
[1]. Nguyễn Đức Thiềm (2016), Nguyên lý thiết kế kiến trúc dân dụng – Kiến trúc
nhà ở. NXB Xây Dựng.
8.2. Giáo trình chính
[2]. Lê Hồng Quang, Lê Trần Xuân Trang (2016), Nguyên lý thiết kế kiến trúc nhà ở,
Tài liệu lưu hành nội bộ. Khoa Kiến trúc, Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM.
8.3. Tài liệu tham khảo khác
[3]. Quentin Pickard (2006). Cẩm nang Kiến trúc sư (The Architects’ Handbook),
NXB. Xây dựng.
[4]. Luis Furushio (2023), Graphic guide to residential design, E-book,
Luisfurushio.com.
[5]. QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
[6]. TCVN 4451-2012: Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
[7]. TCVN 9411-2012: Nhà ở liên kế - Tiêu chuẩn thiết kế.
[8]. QCVN 05:2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Nhà ở và công trình
công cộng – an toàn sinh mạng và sức khoẻ.
[9]. QCVN 10:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đảm bảo an toàn cho
người khuyết tật tiếp cận công trình kiến trúc.
[10]. QCVN 13:2018/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Gara Ô tô.
[11]. Các mẫu nhà giới thiệu trong các tạp chí chuyên ngành như: Kiến trúc Việt
Nam, Kiến trúc – Hội KTS Việt Nam, Kiến trúc và đời sống v.v.
[12]. Các websites: kientrucvietnam.org.vn, tapchikientruc.com.vn, tcvn.gov,
archdaily.com, contemporist.co, freshome.com, houzz.com, archello.com.
TP Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 10 năm 2023
Trưởng bộ môn Nhà ở Gỉang viên soạn đề

Ths.KTS Lê Hồng Quang Ts.KTS Lê Trần Xuân Trang

6
7
8

You might also like