Professional Documents
Culture Documents
II - NỘI DUNG ĐỒ ÁN
Đồ án Quy hoạch chi tiết đơn vị ở được giả định bởi các khu đất thiết kế đồ án
Q2 (bản vẽ kèm theo) được thiết kế cho một sinh viên được phân công bởi giáo viên
hướng dẫn. Các thông tin lô đất với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được ghi trong vòng
tròn ký hiệu sử dụng đất.
2.1- Đánh giá đặc điểm tự nhiên và hiện trạng
+ Vị trí, hình dạng, diện tích lô đất, mối quan hệ về tính chất, chức năng với các lô
khác và toàn khu;
+ Đặc điểm về tự nhiên: khí hậu (hướng gió, hướng nắng …), địa hình, địa chất (lấy
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 2
theo điều kiện tự nhiên thành phố Hà Nội);
+ Điều kiện hiện trạng: Khu đất xây dựng nằm trong khu đô thị mới của thành phố Hà
Nội.
2.2- Xác định các chỉ tiêu quy hoạch và nhu cầu.
a- Chỉ tiêu quy hoạch (Phụ lục 01,02,03)
- Dân số: Xác định bằng diện tích lô đất nhân với chỉ tiêu đất đơn vị ở lựa chọn, chỉ
tiêu dân số theo bảng 2.2 QCVN 01:2021/BXD, hoặc không vượt quá dân số tối đa
trên đề bài.
- Chú ý kiểm soát các chỉ tiêu về tầng cao tối đa theo đầu bài, hệ số sử dụng đất
tối đa và mật độ xây dựng thuần tối đa theo quy chuẩn.
- Xác định Tổng diện tích sàn nhà ở dựa trên lựa chọn chỉ tiêu sàn nhà ở cao tầng,
thấp tầng, hỗn hợp đảm bảo phân bố đủ dân số theo tính toán (Không tính diện tích
tầng 1 dành cho công cộng và các sàn xây dựng cho các chức năng khác như
thương mại - dịch vụ hỗn hợp).
- Xác định tổng diện tích sàn công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy mô
dân số
b- Xác định các nhu cầu đầu tư xây dựng
- Sưu tầm, lựa chọn các mẫu nhà ở, các khả năng ghép đơn nguyên, khả năng
biến đổi cho phù hợp với yêu cầu;
- Số lượng đơn nguyên các mẫu nhà để đủ tiêu chuẩn diện tích sàn nhà ở và
thống kê diện tích xây dựng, diện tích sàn xây dựng cho mỗi loại mẫu nhà;
- Mẫu nhà trẻ – mẫu giáo, trường học phù hợp với quy mô số chỗ được tính toán;
- Hệ thống các nhu cầu phục vụ công cộng có thể được bố trí tại tầng 1 các
nhà cao tầng hoặc ngoài nhà. Lưu ý quy mô vườn hoa, bãi đỗ xe …phù hợp
- Đường giao thông trong đơn vị ở, nhóm nhà ở, đường vào nhà: có mặt cắt lộ
giới từ 7m – 20m (tham khảo Phụ lục 04).
2.3- Bố cục quy hoạch kiến trúc
* Phương án cơ cấu:
- Xây dựng cấu trúc đơn vị ở gồm các Nhóm nhà ở (Đồ án Q1) và các công trình
dịch vụ công cộng, cây xanh, vườn hoa với hạt nhân là hệ thống trường học (THCS
và Tiểu học)
- Nghiên cứu đề xuất 3 phương án, trong đó 2 phương án so sánh và 1 phương án
chọn mỗi phương án kèm theo Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất gồm các thành
phần đất: Đất công trình công cộng; Đất giáo dục (gồm trường Tiểu học và THCS);
Đất cây xanh đơn vị ở (cây xanh TDTT); Đất nhóm ở (chưa cần xác định nhà trẻ,
vườn hoa, bãi đỗ xe...); Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
Lưu ý: Cần xác định quy mô đơn vị ở (dân số) làm cơ sở xác định các không
gian chức năng, các không gian mở, các công trình điểm nhấn, trục cảnh
quan, tuyến đi bộ, tuyến giao thông (cơ giới) chính...
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 3
* Phương án quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: (PHỤ LỤC 05)
- Lựa chọn quy mô, chức năng sử dụng đất phù hợp với cấu trúc đơn vị ở, đảm bảo
đầy đủ các thành phần đất đai trong đơn vị ở, bao gồm:
1) Đất công cộng: UBND, Giáo dục (Tiểu học, THCS, Nhà trẻ), nhà văn hóa,
câu lạc bộ, trạm y tế, công an, chợ…
2) Đất cây xanh thể dục thể thao, vườn hoa, trung tâm văn hóa thể thao.
3) Đất nhà ở : Đất nhà ở cao tầng, đất nhà ở thấp tầng, nhà ở hỗn hợp cao tầng
4) Đất giao thông, bãi đỗ xe: đường giao thông, bãi đỗ xe.
5) Đất hạ tầng kỹ thuật: trạm điện, tập kết rác.
(Yêu cầu bản Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất được đính kèm Bảng tổng
hợp sử dụng đất, Thống kê chi tiết sử dụng đất theo hướng dẫn Phụ lục 05).
- Trao đổi về bản đồ quy hoạch sử dụng Sinh viên cần chuẩn bị bản
Buổi 9 đất. Quy hoạch tổng mặt bằng sử
- Hướng dẫn các góc vẽ phối cảnh minh dụng đất với các bảng tổng
họa. hợp và chi tiết QH sử dụng
- Trao đổi tổng hợp về tất cả các bản đất..
vẽ cần thể hiện,
Tuần thể hiện (theo lịch đào tạo): Thể hiện đồ án tại nhà
Từ tuần 3, sinh viên phải chuẩn bị dụng cụ để nghiên cứu tổ chức không gian kiến
trúc bằng mô hình trên lớp (xốp, hồ dán, dao kéo …)
Hạn nộp bài online: trước 23h59’ ngày Thứ bảy của tuần thể hiện. Giáo viên sẽ gửi
link để sinh viên nộp bài và hướng dẫn nộp bài sau.
(Hạn bài nộp muộn: 23h59’ngày chủ nhật của tuần thể hiện. Bài nộp muộn bị trừ
01 điểm.
Lưu ý: sau hạn nộp bài, link tự động khóa.
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 8
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 9
Ghi chú: Tài liệu này chỉ phục vụ cho đồ án môn học do vậy các số liệu và dữ kiện
trong đầu bài đều là giả định, không phản ánh chính xác các nội dung trên thực tế
(file AutoCAD gửi kèm).
BỘ MÔN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ NÔNG THÔN Hà nội, ngày 14 tháng 11 năm 2023
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN CHỦ TRÌ ĐỒ ÁN
d. Các chỉ tiêu sử dụng đất: tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất
* Tầng cao
- Tầng cao trung bình: được tính theo công thức và được sinh viên tự lựa chọn
nhằm phù hợp với các lựa chọn mẫu nhà và tính bằng: Tổng diện tích sàn/Tổng
diện tích xây dựng.
- Tầng cao tối đa: là ngưỡng chiều cao tối đa công trình được phép xây
dựng nhằm đảm bảo các yêu cầu quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị khu
vực lân cận.
- Tầng cao các lô đất ở thấp tầng: 2 – 4 tầng
- Tầng cao lô đất công trình công cộng: 2 – 5 tầng
- Tầng cao lô đất ở cao tầng và nhà ở hỗn hợp: 9 – 30 tầng (ví dụ:
9,11,15,17,21,25,27,30)
Lưu ý: Sinh viên cần tìm hiểu thêm và phân biện rõ về khái niệm MĐXD thuần
và MĐXD gộp.
+ Mật độ xây dựng thuần (net-tô) là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công
trình kiến trúc xây dựng trên tổng diện tích lô đất (không bao gồm diện tích
chiếm đất của các công trình như: các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngoài
trời (trừ sân tennis và sân thể thao được xây dựng cố định và chiếm khối tích không
gian trên mặt đất, bể cảnh…).
+ Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) của một khu vực đô thị là tỷ lệ diện tích chiếm
đất của các công trình kiến trúc trên tổng diện tích toàn khu đất (diện tích toàn
khu đất bao gồm cả sân đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực
không xây dựng công trình trong khu đất đó).
* Hệ số sử dụng đất
- Hệ số sử dụng đất trong bài là hệ số dụng đất trung bình (gộp-bruto)
- Hệ số sử dụng đất thuần (netto) được tính toán quy đổi bằng:
Tổng diện tích sàn xây dựng/ Diện tích ô đất (không bao gồm đường giao thông,
vườn hoa) hoặc bằng Mật độ xây dựng x Tầng cao. Đơn vị tính bằng (lần)
CHÚ THÍCH 2: Các công trình văn hóa - thể dục thể thao có thể bố trí kết hợp với đất cây xanh
sử dụng công cộng.
Các công trình nhà trẻ, trường học, trạm y tế... không bố trí tiếp giáp các trục
đường cấp đô thị trở lên, đảm bảo có đủ diện tích sân, vườn, cây xanh và chỗ đỗ
xe;
Các công trình văn hoá, thương mại dịch vụ cần được bố trí trên các đường
giao thông chính theo các cấp dịch vụ;
Các tuyến đường dẫn đến các công trình dịch vụ cho người già, trẻ em, người
tàn tật không được cắt qua các tuyến giao thông chính đô thị nếu không có
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 15
đường chui, vượt;
Khi quy hoạch các công trình dịch vụ đô thị ngầm, cần đảm bảo kết nối hợp lý
và thuận tiện giữa các công trình trên mặt đất và các công trình dưới mặt đất;
Bảng 2.2: Chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị theo loại đô thị
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể lựa chọn chỉ tiêu khác với
quy định tại Bảng 2.2 nêu trên nhưng phải có các luận chứng đảm bảo tính phù hợp và phải ≥ 15
m2/người.
PHỤ LỤC 02
1.1. Công trình nhà ở: – QCVN01:2021
Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế, riêng lẻ và
nhóm nhà chung cư được quy định trong bảng 2.8 và 2.9
Bảng 2.8 Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế và nhà
ở riêng lẻ (nhà vườn, biệt thự…)
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) ≤ 90 100 200 300 500 ≥ 1 000
Mật độ xây dựng tối đa (%) 100 90 70 60 50 40
CHÚ THÍCH: Lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt
quá 7 lần.
Bảng 2.9: Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà chung cư theo diện tích
lô đất và chiều cao công trình
Chiều cao xây dựng Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
công trình trên mặt đất
(m) ≤ 3 000 m2 10 000 m2 18 000 m2 ≥ 35 000 m2
≤ 16 75 65 63 60
19 75 60 58 55
22 75 57 55 52
25 75 53 51 48
28 75 50 48 45
31 75 48 46 43
34 75 46 44 41
37 75 44 42 39
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 16
40 75 43 41 38
43 75 42 40 37
46 75 41 39 36
>46 75 40 38 35
CHÚ THÍCH: Đối với lô đất có các công trình có chiều cao >46 m đồng thời còn phải đảm bảo
hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần.
1.2. Các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, chợ:
Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của các công trình công cộng như giáo
dục, y tế, văn hóa, TDTT, chợ trong các khu vực xây dựng mới là 40%.
1.3. Các công trình dịch vụ đô thị khác và các công trình có chức năng hỗn
hợp:
Bảng 2.10: Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà dịch vụ đô thị và nhà
sử dụng hỗn hợp theo diện tích lô đất và chiều cao công trình.
Chiều cao xây dựng Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
công trình trên mặt đất
(m) ≤ 3 000 m2 10 000 m2 18 000 m2 ≥ 35 000 m2
≤16 80 70 68 65
19 80 65 63 60
22 80 62 60 57
25 80 58 56 53
28 80 55 53 50
31 80 53 51 48
34 80 51 49 46
37 80 49 47 44
40 80 48 46 43
43 80 47 45 42
46 80 46 44 41
>46 80 45 43 40
CHÚ THÍCH: Đối với lô đất có các công trình có chiều cao > 46 m còn phải đảm bảo hệ số sử
dụng đất không vượt quá 13 lần (trừ các lô đất xây dựng các công trình có yêu cầu đặc biệt về
kiến trúc cảnh quan, điểm nhấn đô thị đã được xác định trong quy hoạch cao hơn).
Với các lô đất có diện tích nằm giữa các giá trị nêu trong bảng 2.8, 2.9 hoặc 2.10,
mật độ xây dựng thuần tối đa được xác định theo công thức nội suy như sau:
Mi = Ma- (Si-Sa) x (Ma-Mb) : (Sb-Sa)
Trong đó:
Si: diện tích của lô đất i (m2);
Sa: diện tích của lô đất a (m2), bằng diện tích giới hạn dưới so với i trong các
bảng 2.6, 2.7a hoặc 2.7b;
Sb: diện tích của lô đất b (m2), bằng diện tích giới hạn trên so với i trong các
bảng 2.6, 2.7a hoặc 2.7b;
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 17
Mi: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích i
(m2); Ma: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện
tích a (m2); Mb: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất
có diện tích b (m2).
Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên, các quy
định về khoảng lùi công trình, khoảng cách tối thiểu đến dãy nhà đối diện cũng như
mật độ xây dựng được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp
cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương ứng tính từ mặt đất (cốt vỉa hè).
Ví dụ: trên lô đất rộng 10.000m2, công trình là tổ hợp gồm phần đế cao 16m và tháp
cao phía trên cao 46m. Đối với nhà ở chung cư, mật độ xây dựng tối đa cho phép đối
với phần đế là 65%, đối với tháp cao phía trên là 41% (tính theo hình chiếu bằng của
công trình trên mặt đất). Đối với công trình dịch vụ đô thị khác và công trình sử dụng
hỗn hợp, mật độ xây dựng tối đa cho phép tương ứng với các phần trên là 70% và
46%.
PHỤ LỤC 03
Khoảng cách tốii thiểu giữa các dãy nhà
Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình xây dựng riêng lẻ hoặc dãy nhà liên
kế (gọi chung là các dãy nhà) trong khu vực quy hoạch xây dựng mới được quy
định như sau:
- Trường hợp các công trình có chiều cao nhỏ hơn 46 m: Khoảng cách giữa cạnh
dài của các công trình phải đảm bảo ≥ 1/2 chiều cao công trình nhưng không được
nhỏ hơn 7 m; Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi hoặc cạnh dài
của công trình khác phải đảm bảo
≥ 1/3 chiều cao công trình nhưng không được nhỏ hơn 4 m.
- Trường hợp các công trình có chiều cao ≥ 46 m: Khoảng cách giữa cạnh dài của
các công trình phải ≥ 25 m; Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi
hoặc cạnh dải của công trình khác phải đảm bảo ≥ 15 m.
- Khoảng cách giữa các công trình có chiều cao khác nhau lấy theo quy định của
công trình có chiều cao lớn hơn.
- Đối với công trình có chiều dài cạnh dài và chiều dài đầu hồi tương đương nhau thì
mặt công trình tiếp giáp với đường giao thông lớn nhất được tính là cạnh dài của dãy
nhà.
Bề rộng đường tiếp giáp với lô Chiều cao xây dựng công trình (m)
đất xây dựng công trình ≤19 19 ÷ 22 ÷ ≥28
(m) <22 <28
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 18
<19 0 3 4 6
19 ÷ < 0 0 3 6
22
≥22 0 0 0 6
PHỤ LỤC 04
Bảng 2.17. Quy định về các loại đường trong đô thị (thuộc cấp Đơn
vị ở) – QCVN01:2021
- Bán kính đường cong của bó vỉa tại các vị trí giao nhau của đường phố tối thiểu phải đảm bảo:
Tại quảng trường giao thông và đường phố cấp đô thị ≥ 15,0 m; Đường phố cấp khu vực ≥ 12,0
m; Đường phố cấp nội bộ ≥ 8,0 m;
TỔNG
II ĐẤT Ở
………….
3.3 CÂY XANH VƯỜN HOA
…………..
IV ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT HTKTH
5.1 BÃI ĐỖ XE
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 2
5.1. BÃI ĐỖ XE P-01
1
5.1. BÃI ĐỖ XE P-02
2
5.2 GIAO THÔNG ĐƠN VỊ Ở (Diện tích đất giao thông sẽ bằng tổng A trừ đi I, II, III, IV và diện tích bãi đỗ xe)
TỔNG A