You are on page 1of 23

KHOA QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN

BỘ MÔN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ NÔNG THÔN

NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH 2 – DÀNH CHO LỚP 21Q1,2,3


QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐƠN VỊ Ở CƠ SỞ

I- MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU

1.1- Mục đích


Quy hoạch 2 (QH02) là đồ án quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở, một thành phần
quan trọng trong cấu trúc đô thị ở Việt Nam. Đồ án giúp cho sinh viên tiếp cận, hiểu
rõ phương pháp lập đồ án quy hoạch đơn vị ở cơ sở và vận dụng được các kiến
thức đã học về nguyên lý quy hoạch đô thị trong một đồ án thực tiễn.
Cụ thể là:
- Hiểu và nắm được cấu trúc của đơn vị ở cơ sở, phân tích mối quan hệ trong cấu
trúc đô thị, áp dụng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được xác định trong quy hoạch
cấp trên như Quy hoạch chung đô thị, Quy hoạch phân khu đô thị);
- Hệ thống hóa các công trình dịch vụ Hạ tầng xã hội, Hạ tầng kỹ thuật và các loại
hình công trình nhà ở trong cấu trúc đơn vị ở cơ sở;
- Biết cách tính toán các số liệu: Dân số, chỉ tiêu sử dụng đất trong thiết kế quy
hoạch đơn vị ở cơ sở, đảm bảo sự phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy
hoạch xây dựng – QCXDVN01:2021/BXD và các yêu cầu khác của nhiệm vụ.
1.2- Yêu cầu chung
- Nắm rõ phương pháp tổ chức bố cục không gian kiến trúc cảnh quan trong đơn vị
ở: chú ý đến các không gian công cộng, không gian mở, điểm nhấn công trình…
đảm bảo chức năng sử dụng và hiệu quả thẩm mỹ;
- Nắm rõ phương pháp lựa chọn hoặc tự tạo mẫu nhà ở và công trình khác phù
hợp với yêu cầu sử dụng, yêu cầu khống chế về tầng cao, hệ số sử dụng đất, mật độ
xây dựng, khoảng lùi xây dựng... phù hợp ý tưởng tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan;
- Nắm rõ quy trình thiết kế đồ án Quy hoạch chi tiết, các phương pháp tiếp cận,
thuyết trình trình, thể hiện một đồ án dựa trên các bản vẽ, sơ đồ, mô hình, số liệu và
thuyết minh…
1.2- Yêu cầu cụ thể
Đồ án Quy hoạch chi tiết Đơn vị ở được lập trên tỷ lệ 1/500 gồm toàn bộ phần
nghiên cứu về hiện trạng và giải pháp cho tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan,
sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật hạng mục giao thông. Các hồ sơ thể hiện cần được
đáp ứng được quy định tại Mục III.

a- Đảm bảo phục vụ tốt các chức năng của đơn vị ở:


- Đảm bảo tốt chức năng ở nhằm tái tạo sức lao động gắn với các chức năng dịch
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 1
vụ nhà ở, dịch vụ công cộng, dịch vụ đô thị (nếu có) ..., đáp ứng tiện nghi sinh
hoạt tối đa cho người
dân trong đơn vị ở (và khu vực nếu có vị trí thuận lợi), hướng đến xây dựng một vị
thế riêng gắn với chất lượng cho mỗi nơi ở.
- Đảm bảo mối liên hệ giao thông thuận lợi và an toàn giữa các công trình bên
trong đơn vị ở, nhóm nhà (tới sảnh cầu thang hoặc cửa nhà) và với bên ngoài
(đường ôtô nội bộ cuả đơn vị ở ), các lối vào nhà cần bố trí hợp lý, sử dụng nhà cầu
hoặc lối đi có mái che...
- Chú ý bố trí hợp lý các nhu cầu về bãi đỗ xe, điểm đỗ xe Taxi, xe buýt, hệ thống
giao thông công cộng thành phố (nếu gần đường chính đô thị). Đảm bảo bố trí lối đi
hợp lý cho các dịch vụ: cứu hoả, cứu thương, chuyển nhà, sửa chữa, việc hiếu hỉ, xe
lấy rác ...; trong các nghiên cứu chi tiết.
- Nghiên cứu tạo lập không gian kiến trúc – cảnh quan của đơn vị ở, nhóm nhà có
cấu trúc phù hợp (tầng cao, mật độ), đảm bảo mối quan hệ không gian giữa nội bộ
các Công trình – Cảnh quan trong đơn vị ở, nhóm nhà ở với các Công trình– Cảnh
quan bên ngoài lô đất;
- Nghiên cứu tổ chức các không gian sân chơi, vườn hoa ngoài nhà, các vườn hoa
trong lõi công trình đảm bảo phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, cải thiện môi trường ở hay
tạo cảnh quan liên kết giữa các nhóm ở.
b- Đảm bảo hạn chế nhược điểm, phát huy tốt các ưu điểm, lợi thế:
- Đảm bảo khai thác tốt các lợi thế về vị trí, hiện trạng của khu đất, các điều kiện
kinh tế xã hội của khu vực, đô thị và các xu hướng phát triển trong tương lai lấy con
người làm trung tâm..
- Đảm bảo khai thác tốt các điều kiện tự nhiên, ánh sáng, gió... phục vụ tốt nhu cầu
ở con người (hạn chế nhà ở hướng Tây), đảm bảo yếu tố cảnh quan môi trường đơn
vị ở gắn với giải pháp vi khí hậu (lõi cây xanh, mặt nước...)
- Coi trọng yếu tố văn hóa - xã hội, xây dựng cộng đồng dân cư văn minh, hiện đại,
xây dựng các không gian công cộng, không gian mở trong đơn vị ở có đặc trưng
riêng, phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam.

II - NỘI DUNG ĐỒ ÁN
Đồ án Quy hoạch chi tiết đơn vị ở được giả định bởi các khu đất thiết kế đồ án
Q2 (bản vẽ kèm theo) được thiết kế cho một sinh viên được phân công bởi giáo viên
hướng dẫn. Các thông tin lô đất với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được ghi trong vòng
tròn ký hiệu sử dụng đất.
2.1- Đánh giá đặc điểm tự nhiên và hiện trạng
+ Vị trí, hình dạng, diện tích lô đất, mối quan hệ về tính chất, chức năng với các lô
khác và toàn khu;
+ Đặc điểm về tự nhiên: khí hậu (hướng gió, hướng nắng …), địa hình, địa chất (lấy
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 2
theo điều kiện tự nhiên thành phố Hà Nội);
+ Điều kiện hiện trạng: Khu đất xây dựng nằm trong khu đô thị mới của thành phố Hà
Nội.

2.2- Xác định các chỉ tiêu quy hoạch và nhu cầu.
a- Chỉ tiêu quy hoạch (Phụ lục 01,02,03)

- Dân số: Xác định bằng diện tích lô đất nhân với chỉ tiêu đất đơn vị ở lựa chọn, chỉ
tiêu dân số theo bảng 2.2 QCVN 01:2021/BXD, hoặc không vượt quá dân số tối đa
trên đề bài.
- Chú ý kiểm soát các chỉ tiêu về tầng cao tối đa theo đầu bài, hệ số sử dụng đất
tối đa và mật độ xây dựng thuần tối đa theo quy chuẩn.
- Xác định Tổng diện tích sàn nhà ở dựa trên lựa chọn chỉ tiêu sàn nhà ở cao tầng,
thấp tầng, hỗn hợp đảm bảo phân bố đủ dân số theo tính toán (Không tính diện tích
tầng 1 dành cho công cộng và các sàn xây dựng cho các chức năng khác như
thương mại - dịch vụ hỗn hợp).
- Xác định tổng diện tích sàn công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy mô
dân số
b- Xác định các nhu cầu đầu tư xây dựng
- Sưu tầm, lựa chọn các mẫu nhà ở, các khả năng ghép đơn nguyên, khả năng
biến đổi cho phù hợp với yêu cầu;
- Số lượng đơn nguyên các mẫu nhà để đủ tiêu chuẩn diện tích sàn nhà ở và
thống kê diện tích xây dựng, diện tích sàn xây dựng cho mỗi loại mẫu nhà;
- Mẫu nhà trẻ – mẫu giáo, trường học phù hợp với quy mô số chỗ được tính toán;
- Hệ thống các nhu cầu phục vụ công cộng có thể được bố trí tại tầng 1 các
nhà cao tầng hoặc ngoài nhà. Lưu ý quy mô vườn hoa, bãi đỗ xe …phù hợp
- Đường giao thông trong đơn vị ở, nhóm nhà ở, đường vào nhà: có mặt cắt lộ
giới từ 7m – 20m (tham khảo Phụ lục 04).
2.3- Bố cục quy hoạch kiến trúc
* Phương án cơ cấu:
- Xây dựng cấu trúc đơn vị ở gồm các Nhóm nhà ở (Đồ án Q1) và các công trình
dịch vụ công cộng, cây xanh, vườn hoa với hạt nhân là hệ thống trường học (THCS
và Tiểu học)
- Nghiên cứu đề xuất 3 phương án, trong đó 2 phương án so sánh và 1 phương án
chọn mỗi phương án kèm theo Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất gồm các thành
phần đất: Đất công trình công cộng; Đất giáo dục (gồm trường Tiểu học và THCS);
Đất cây xanh đơn vị ở (cây xanh TDTT); Đất nhóm ở (chưa cần xác định nhà trẻ,
vườn hoa, bãi đỗ xe...); Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
Lưu ý: Cần xác định quy mô đơn vị ở (dân số) làm cơ sở xác định các không
gian chức năng, các không gian mở, các công trình điểm nhấn, trục cảnh
quan, tuyến đi bộ, tuyến giao thông (cơ giới) chính...
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 3
* Phương án quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: (PHỤ LỤC 05)
- Lựa chọn quy mô, chức năng sử dụng đất phù hợp với cấu trúc đơn vị ở, đảm bảo
đầy đủ các thành phần đất đai trong đơn vị ở, bao gồm:
1) Đất công cộng: UBND, Giáo dục (Tiểu học, THCS, Nhà trẻ), nhà văn hóa,
câu lạc bộ, trạm y tế, công an, chợ…
2) Đất cây xanh thể dục thể thao, vườn hoa, trung tâm văn hóa thể thao.
3) Đất nhà ở : Đất nhà ở cao tầng, đất nhà ở thấp tầng, nhà ở hỗn hợp cao tầng

4) Đất giao thông, bãi đỗ xe: đường giao thông, bãi đỗ xe.
5) Đất hạ tầng kỹ thuật: trạm điện, tập kết rác.
(Yêu cầu bản Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất được đính kèm Bảng tổng
hợp sử dụng đất, Thống kê chi tiết sử dụng đất theo hướng dẫn Phụ lục 05).

* Phương án tổ chức Không gian kiến trúc và cảnh quan:


- Bố cục và định vị các công trình kiến trúc (chính + phụ ), đường giao thông cơ giới,
đi bộ, vườn nhóm nhà, sân bãi, các tiểu cảnh, điểm đỗ xe, … trên mặt bằng và các
minh hoạ bởi mặt đứng, mặt cắt và phối cảnh, mô hình.
III- HỒ SƠ THỂ HIỆN
3.1- Bản vẽ:
TT Tên bản Tỷ lệ
vẽ
1 Bản đồ vị trí và giới hạn lô đất quy hoạch 1/ 5000
2 Các sơ đồ cơ cấu quy hoạch(3 phương án) 1/2000
3 Bản đồ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. 1/1000
4 Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan. 1/1000
5 Mặt bằng chi tiết sân, đường, công trình cho 1 nhóm nhà 1/500
6 Các hình ảnh minh họa: Các mặt đứng, mặt cắt, của đơn 1/200;1/500-
vị ở 1/1000
7 Phối cảnh tổng thể và phối cảnh các góc nhìn quan trọng
8 Khuyến khích thể hiện thêm các bản vẽ phân tích ý
tưởng, bài học kinh nghiệm
Ghi chú:
- Các bản vẽ thể hiện bằng Máy tính, tay truyền thống, kết hợp nét và mầu bố cục
trên giấy A1 (có bìa đóng thành quyển);
- Các hình vẽ mặt bằng đều phải đúng hướng Bắc hướng lên trên, có hoa gió và tỷ lệ
xích; Trường hợp vẽ máy có thể tỷ lệ phù hợp với khổ giấy A1, trường hợp vẽ tay có
thể xoay hướng nhưng phải giữ đúng tỷ lệ bản vẽ.
- Các ghi chú, chữ viết trong bản vẽ đúng chữ kỹ thuật.
3.2- Thuyết minh:
Viết trực tiếp trên bản vẽ (đúng chữ kỹ thuật IN HOA, không viết chữ thường, bố
cục hợp lý Trình bầy đầy đủ các Ý TƯỞNG, nội dung nghiên cứu như phù hợp
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 4
trong từng bản vẽ
3.3- Mô hình: (khuyến khích làm mô hình)
Làm mô hình riêng, tỷ lệ 1/1000 (có thể tự bổ sung mô hình công trình kiến trúc
ngoài lô đất để phối hợp với công trình trong lô đất); Chất liệu không hạn chế:
xốp ,bìa ,thạch cao ... Làm mô hình có thể thay thế phối cảnh tổng thể.

IV. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ


4.1. Điểm quá trình:
- Tính theo thang điểm 10, trọng số 0,3. Kết hợp giữa tham dự lớp học, chuẩn bị
bài đầy đủ, đáp ứng tiến độ nghiên cứu:
STT Nội dung thực hiện Điểm Ghi
chú
1 Dự lớp, chuẩn bị bài 3,0 Tham gia các buổi học, buổi làm việc
với giáo viên HD (Vắng 1 buổi trừ 1,0
điểm; vắng 2 buổi trừ 2,0 điểm; vắng
3 buổi trở lên không được thể hiện
đồ án)
2 Kiểm tra tiến độ lần 1 3,0 Buổi thứ 5
3 Kiểm tra tiến độ lần 2 4,0 Buổi thứ 10
Tổng cộng 10 Điểm quá trình <5 không được
thể hiện đồ án

4.2. Điểm thi kết thúc học phần


Gồm 01 bài hồ sơ thể hiện đồ án, thang điểm 10, trọng số 0,7. Đánh giá cụ thể như sau:

Tiêu chí Nội dung thực Thang


hiện điểm
1 Nắm vững phương pháp lập đồ án QHCT đơn vị ở cơ sở và 2
(4đ) vận dụng tốt nguyên lý quy hoạch, tính toán chỉ tiêu sử dụng
đất .
Có ý tưởng sáng tạo về tổ chức không gian, kiến trúc cảnh 2
quan
Đầy đủ thành phần hồ sơ theo yêu cầu, đảm bảo chất
lượng:
2
1. Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất 0.5
(4đ)
2. Tính toán các chỉ tiêu KT-KT 0.5
3. Sơ đồ cơ cấu quy hoạch (2-3 phương án) 0.5
4. Sơ đồ tổ chức không gian, KTCQ 0.5
5. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất 0.5
6. Mặt đứng tuyến phố chính, mặt cắt qua nhóm nhà 0.5
7. Mặt bằng chi tiết sân, đường, công trình cho 1 nhóm nhà 0.5
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 5
8. Phối cảnh tổng thể hoặc mô hình 0.5
3 Hình thức thể hiện:
(2đ) 1. Đúng quy cách (Khung tên, hoa gió, tỷ lệ ...) 1
2. Bố cục bản vẽ chặt chẽ 0,5
3. Thể hiện rõ ràng, sạch đẹp, màu sắc đúng quy định, tươi 0,5
sáng
Tổng cộng 10
V. TIẾN ĐỘ NGHIÊN CỨU:
- Thời gian thực hiện là 6 tuần (từ tuần 09 đến tuần 13), lên lớp 5 tuần và 01 tuần thể
hiện
Buổi học Nội dung thực hiện trên lớp Yêu
cầu
- Giới thiệu về vai trò, vị trí của đồ án
Sinh viên cần nắm được
QHCT một nhóm ở.
- Phương pháp, quy trình
- Phổ biến Nhiệm vụ đồ án Q2.
lập quy hoạch chi tiết 1
Buổi 1 - Giới thiệu sơ lược về phương pháp
nhóm ở.
và quy trình lập đồ án QHCT.
- Các nhiệm vụ phải thực
- Phổ biến nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện
hiện đối với Đồ án Q2
đồ án theo các bước, các buổi học.
- SV về: sưu tầm dữ liệu
- Phân công đề tài, giáo viên HD.
đầu vào, phân tích vị trí.
Sinh viên cần nắm được:
- Phân tích dữ liệu đầu vào: vị trí, hiện
- Cấu trúc đơn vị ở
trạng, dự án tham khảo, cấu trúc đơn
- Cách phân tích vị trí và
Buổi 2 vị ở.
hiện trạng
- Hướng dẫn cách phân tích vị trí và
- Cách lập bảng chỉ tiêu.
đánh giá hiện trạng, tính toán các chỉ
tiêu.
- Duyệt phân tích vị trí và hiện trạng
- Bảng tính toán các chỉ tiêu tối đa, tối
thiểu , đảm bảo nằm trong giới hạn chỉ
Buổi 3 tiêu quy hoạch.
- Phân tích các đồ án tham khảo, rút ra
Sinh viên cần nắm được:
bài học. (Khuyến khích trình bày
- Cách xác định mục tiêu, đối
bằng slide, thầy cô hướng dẫn các
tượng và các tiêu chí của đồ
nội dung, yêu cầu)
án.
- Phân tích cấu trúc của một nhóm ở.
- Cách vẽ cơ cấu
- Phân tích các mục tiêu hướng tới của
đồ án, đối tượng phục vụ và tiêu chí
của đồ án.
- Hướng dẫn cách vẽ sơ đồ cơ cấu.
- Sau buổi 3, SV tự đi tham quan các
khu đô thị thực tế (nếu ở gần).
Sinh viên cần chuẩn bị 2
phương án cơ cấu, phân tích
ưu nhược điểm của 2
Buổi 4 - Duyệt cơ cấu cho từng phương án.
phương án và đề xuất
phương án 3 phát huy được
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 6
ưu điểm và khắc phục nhược
điểm của các phương án
trước đó
- Kiểm tra tiến độ lần 1: vào đầu giờ sáng
- Chỉnh sửa và thống nhất cơ cấu cho Sinh viên cần chuẩn bị: bản vẽ
từng đồ án. vị trí, phân tích hiện trạng,
Buổi 5 - Hướng dẫn cách vẽ không gian, cách phân tích ý tưởng, 3 phương
làm mô hình để phân tích không gian, án cơ cấu,cân bằng đất đai để
chọn hoặc nộp thiết kế nhanh vào đầu giờ
thiết kế mẫu nhà, cách vẽ giao thông sáng.
với các kích thước chuẩn.

Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 7


Buổi học Nội dung thực hiện trên lớp Yêu
cầu
Sinh viên cần chuẩn bị:
- Trao đổi về mạng lưới giao thông chính,
- Bản mạng lưới giao thông
chức năng cụ thể cho các ô đất có bố
Buổi 6 chính theo kích thước
trí giao thông.
chuẩn.
- Phân tích các mẫu nhà mà SV chọn
- Phân bổ chức năng cụ thể
hoặc thiết kế.
cho các ô đất
- Hướng dẫn cách vẽ sân vườn cảnh quan
- Lựa chọn mẫu nhà, hoặc vẽ
mẫu nhà để áp dụng vào bản
vẽ

Buổi 7 - Trao đổi về sơ đồ tổ chức không gian,


Sinh viên cần chuẩn bị bản
kiến trúc, cảnh quan.
sơ đồ không gian kiến trúc
- Hướng dẫn cách vẽ mặt đứng mặt cắt.
cảnh quan.

- Thống nhất sơ đồ tổ chức không gian,


Buổi 8 kiến trúc, cảnh quan, mặt đứng, mặt Sinh viên cần chuẩn bị bản
cắt cho từng đồ án. sơ đồ không gian kiến trúc
- Hướng dẫn cách tính toán và vẽ bản cảnh quan hoàn chỉnh, mặt
Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đứng, mặt cắt.
đất.

- Trao đổi về bản đồ quy hoạch sử dụng Sinh viên cần chuẩn bị bản
Buổi 9 đất. Quy hoạch tổng mặt bằng sử
- Hướng dẫn các góc vẽ phối cảnh minh dụng đất với các bảng tổng
họa. hợp và chi tiết QH sử dụng
- Trao đổi tổng hợp về tất cả các bản đất..
vẽ cần thể hiện,

Buổi 10 - Kiểm tra tiến độ lần 2: Vào đầu giờ


Sinh viên chuẩn bị toàn bộ
sáng.
tất cả các bản vẽ.
- Giáo viên kiểm tra chỉnh sửa lần cuối
trước khi cho thể hiện đồ án.
Thể hiện, trình bầy, phân tích, làm rõ các nội dung ý tưởng quy hoạch theo
Tuần các buổi học trên thành một bài hoàn chỉnh. Dàn trang trên khổ A1
thể hiện Các bài vẽ tay: thể hiện khổ A1

Tuần thể hiện (theo lịch đào tạo): Thể hiện đồ án tại nhà
Từ tuần 3, sinh viên phải chuẩn bị dụng cụ để nghiên cứu tổ chức không gian kiến
trúc bằng mô hình trên lớp (xốp, hồ dán, dao kéo …)

Hạn nộp bài online: trước 23h59’ ngày Thứ bảy của tuần thể hiện. Giáo viên sẽ gửi
link để sinh viên nộp bài và hướng dẫn nộp bài sau.
(Hạn bài nộp muộn: 23h59’ngày chủ nhật của tuần thể hiện. Bài nộp muộn bị trừ
01 điểm.
Lưu ý: sau hạn nộp bài, link tự động khóa.
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 8
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 9
Ghi chú: Tài liệu này chỉ phục vụ cho đồ án môn học do vậy các số liệu và dữ kiện
trong đầu bài đều là giả định, không phản ánh chính xác các nội dung trên thực tế
(file AutoCAD gửi kèm).

BỘ MÔN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ NÔNG THÔN Hà nội, ngày 14 tháng 11 năm 2023
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN CHỦ TRÌ ĐỒ ÁN

PGS.TS.KTS Lương Tú Quyên THS.KTS. Vũ Hoàng Yến

Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 10


PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN VÀ
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT ĐỒ ÁN

Yêu cầu về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án


Tài liệu tham khảo: Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam –
QCXDVN01:2021/BXD; Nguyên lý quy hoạch xây dựng; Các tài liệu lý thuyết về đơn
vị ở; Các tài liệu, tạp chí; Tài liệu sử dụng về quy hoạch chi tiết đơn vị ở minh họa
trong thực tiễn ….
a. Các thành phần đất đai chính trong đơn vị ở:
1) Đất công cộng: UBND, giáo dục, nhà văn hóa, trạm y tế, công an, chợ…
2) Đất cây xanh TDTT, vườn hoa, trung tâm văn hóa thể thao
3) Đất nhà ở : Đất nhà ở cao tầng, đất nhà ở thấp tầng, nhà ở hỗn hợp cao tầng
4) Đất giao thông, bãi đỗ xe: đường giao thông, bãi đỗ xe.
5) Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm điện, tập kết rác, trạm xử lý nước thải cục bộ).
b. Các chỉ tiêu và quy mô các loại đất trong đơn vị ở:
- Chỉ tiêu đất đơn vị ở: theo bảng 2.2 QCVN 01:2021/BXD.
- Chỉ tiêu sàn nhà ở cao tầng: 20-30m2/người;
- Chỉ tiêu sàn nhà ở thấp tầng 30m2/người và 4-5 người/hộ; Quy mô kích thước
đất ở thấp tầng khuyến nghị: 250m2 (12,5mx20m), tối thiểu 100m2 (5mx20m;
6mx18m)
- Chỉ tiêu đất nhà trẻ – mẫu giáo, trường Tiểu học, trường Trung học cơ sở xem Phụ
lục 01
- Chỉ tiêu đất cây xanh đơn vị ở tối thiểu: 2 m2/người (trong đó, cây xanh
nhóm ở: 1m2/người)
- Chỉ tiêu đất trạm y tế: 500m2/trạm/đơn vị ở.
- Chỉ tiêu đất chợ (chợ xanh): 2000 - 3000m2/ đơn vị ở.
- Chỉ tiêu đất Nhà văn hóa: 1000-2000m2; Công an: 500-1000m2; Bưu điện: 300-500
m2.
- Chỉ tiêu đất Hạ tầng kỹ thuật (trạm điện, trạm xử lý nước thải cục bộ, tập kết rác): 1000-
2000 m2.
- Chỉ tiêu đất giao thông đơn vị ở, bãi đỗ xe: tối thiểu đạt 18%
- Chỉ tiêu bãi đỗ xe ô tô con: 40 xe/1000dân ; 25m2/xe; Xe máy 3m2/người
c. Phân chia cấu trúc chức năng theo chiều cao công trình đối với nhà ở, công
trình hỗn hợp trong đơn vị ở.
- Tầng hầm: (nếu có) chủ yếu phục vụ cho gửi xe ô tô và không tính vào tổng diện
tích sàn xây dựng. Nếu có sử dụng cho các mục đích khác như thương mại, dịch vụ
sẽ được tính vào tổng diện tích sàn xây dựng.
- Tầng 1: của các nhà ở chung cư khuyến khích để trống và dành diện tích cho các
không gian phục vụ công cộng phục vụ cho nhà ở như: chỗ để xe máy, cafe, sinh
hoạt văn hoá, dịch vụ thương mại nhỏ;
- Tầng khối đế: Các khối đế của chung cư cao tầng hoặc nhà ở hỗn hợp cao tầng
có thể được dùng vào mục đích thương mại, dịch vụ. Diện tích khối đế được tính vào
tổng diện tích sàn xây dựng nhưng không tính vào diện tích sàn nhà ở (để kiểm soát
chỉ tiêu dân số cư trú và sàn nhà ở). Khối tầng đế tối đa là 5 tầng.
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 11
- Tầng dịch vụ - thương mại: Một số công trình hỗn hợp có thể bố trí các tầng dịch
vụ như văn phòng, khách sạn tại một tòa riêng biệt bên cạnh tòa nhà ở. Diện tích
sàn xây dựng này được tính vào tổng diện tích sàn xây dựng nhưng không tính vào
diện tích sàn nhà ở (để kiểm soát chỉ tiêu sàn nhà ở và dân số cư trú). Tổng diện
tích sàn nhà ở cao tầng hỗn hợp dịch vụ -

Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 12


thương mại chiếm tỷ lệ không quá 10% tổng diện tích sàn nhà ở.

d. Các chỉ tiêu sử dụng đất: tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất
* Tầng cao
- Tầng cao trung bình: được tính theo công thức và được sinh viên tự lựa chọn
nhằm phù hợp với các lựa chọn mẫu nhà và tính bằng: Tổng diện tích sàn/Tổng
diện tích xây dựng.
- Tầng cao tối đa: là ngưỡng chiều cao tối đa công trình được phép xây
dựng nhằm đảm bảo các yêu cầu quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị khu
vực lân cận.
- Tầng cao các lô đất ở thấp tầng: 2 – 4 tầng
- Tầng cao lô đất công trình công cộng: 2 – 5 tầng
- Tầng cao lô đất ở cao tầng và nhà ở hỗn hợp: 9 – 30 tầng (ví dụ:
9,11,15,17,21,25,27,30)

* Mật độ xây dựng:


- Mật độ xây dựng công trình (netto) được hiểu là mật độ tối đa, được tính toán
dựa trên lựa chọn về quy mô đất đai và chiều cao công trình phù hợp (PHỤ LỤC 02),
cụ thể là:
+ Mật độ xây dựng thuần (net-tô) của các công trình công cộng như: giáo dục,
y tế, văn hóa, TDTT, chợ,v.v... trong các khu vực xây dựng mới là 40%.
+ Mật độ xây dựng Công trình nhà ở thấp tầng (40-100%); Công trình nhóm
nhà chung cư cao tầng (35-75%); Công trình nhóm nhà dịch vụ đô thị và sử
dụng hỗn hợp (42- 80%). Cụ thể tính toán theo Phụ lục 02.

Lưu ý: Sinh viên cần tìm hiểu thêm và phân biện rõ về khái niệm MĐXD thuần
và MĐXD gộp.
+ Mật độ xây dựng thuần (net-tô) là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công
trình kiến trúc xây dựng trên tổng diện tích lô đất (không bao gồm diện tích
chiếm đất của các công trình như: các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngoài
trời (trừ sân tennis và sân thể thao được xây dựng cố định và chiếm khối tích không
gian trên mặt đất, bể cảnh…).
+ Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) của một khu vực đô thị là tỷ lệ diện tích chiếm
đất của các công trình kiến trúc trên tổng diện tích toàn khu đất (diện tích toàn
khu đất bao gồm cả sân đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực
không xây dựng công trình trong khu đất đó).

* Hệ số sử dụng đất
- Hệ số sử dụng đất trong bài là hệ số dụng đất trung bình (gộp-bruto)
- Hệ số sử dụng đất thuần (netto) được tính toán quy đổi bằng:
Tổng diện tích sàn xây dựng/ Diện tích ô đất (không bao gồm đường giao thông,
vườn hoa) hoặc bằng Mật độ xây dựng x Tầng cao. Đơn vị tính bằng (lần)

Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 13


- Hệ số sử dụng đất tối đa tương đương với tổng diện tích sàn tối đa (bao gồm
sàn ở và các sàn chức năng khác bao gồm phần nổi và phần ngầm nếu có các
chức năng dịch vụ).
Hệ số sử dụng đất thuần (netto) tối đa là 10 lần đối với công trình cao tầng.

Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 14


e- Một số thành phần khác trong nhóm nhà:
- Sân chơi trẻ em (hố cát, bể vầy, đu quay, bãi tập xe, chạy ...), chỗ nghỉ và giao
tiếp người lớn .. (kết hợp chỗ phơi đồ mùa đông);
- Các sân bãi thể thao có thể lấy theo các kích thước :
Sân bóng rổ : 26 x 14 m; Sân bóng chuyền : 18 x 9 m
Sân tennis : 24x8,2 m Sân Cầu Lông : 13,4 x 5,2
m Kích thước chỗ đỗ xe con 3mx6m

PHỤ LỤC – CHỈ TIÊU QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐƠN VỊ Ở CƠ SỞ


PHỤ LỤC 01
Quy định tối thiểu đối với các công trình dịch vụ đô thị cơ bản (thuộc Đơn vị ở) –
QCVN01:2021
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối Chỉ tiêu sử dụng đất tối
Loại công trình thiểu thiểu
Đơn vị tính Chỉ tiêu Đơn vị tính Chỉ tiêu
A. Giáo dục
1. Trường mầm non cháu/1 000 người 50 m2/1 cháu 12
2. Trường tiểu học học sinh /1 000 người 65 m2/1 học sinh 10
3. Trường trung học cơ sở học sinh /1 000 người 55 m2/1 học sinh 10
B. Y tế
4. Trạm y tế trạm 1 m2/trạm 500
C. Văn hóa - Thể dục thể thao
5. Sân chơi m2/người 0,5
m2/người 0,5
6. Sân luyện tập
ha/công trình 0,3
7. Trung tâm Văn hóa - Thể
công trình 1 m2/công trình 5 000
thao
D. Thương mại
8. Chợ công trình 1 m2/công trình 2 000
CHÚ THÍCH 1: Các đô thị miền núi, khu vực trung tâm các đô thị có quỹ đất hạn chế cho phép áp
dụng chỉ tiêu sử dụng đất trung tâm văn hóa - thể thao tối thiểu là 2 500 m 2/công trình.

CHÚ THÍCH 2: Các công trình văn hóa - thể dục thể thao có thể bố trí kết hợp với đất cây xanh
sử dụng công cộng.

 Các công trình nhà trẻ, trường học, trạm y tế... không bố trí tiếp giáp các trục
đường cấp đô thị trở lên, đảm bảo có đủ diện tích sân, vườn, cây xanh và chỗ đỗ
xe;
 Các công trình văn hoá, thương mại dịch vụ cần được bố trí trên các đường
giao thông chính theo các cấp dịch vụ;
 Các tuyến đường dẫn đến các công trình dịch vụ cho người già, trẻ em, người
tàn tật không được cắt qua các tuyến giao thông chính đô thị nếu không có
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 15
đường chui, vượt;
 Khi quy hoạch các công trình dịch vụ đô thị ngầm, cần đảm bảo kết nối hợp lý
và thuận tiện giữa các công trình trên mặt đất và các công trình dưới mặt đất;

Bảng 2.2: Chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị theo loại đô thị

Loại đô thị Đất đơn vị ở (m2/người)


I - II 15-28
III - IV 28-45
V 45-55
CHÚ THÍCH 1: Chỉ tiêu trong bảng không bao gồm đất nông nghiệp gắn với đất ở, đất cho các công
trình dân dụng cấp đô thị trở lên bố trí trong khu vực đơn vị ở;

CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể lựa chọn chỉ tiêu khác với
quy định tại Bảng 2.2 nêu trên nhưng phải có các luận chứng đảm bảo tính phù hợp và phải ≥ 15
m2/người.

PHỤ LỤC 02
1.1. Công trình nhà ở: – QCVN01:2021
Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế, riêng lẻ và
nhóm nhà chung cư được quy định trong bảng 2.8 và 2.9

Bảng 2.8 Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế và nhà
ở riêng lẻ (nhà vườn, biệt thự…)
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) ≤ 90 100 200 300 500 ≥ 1 000
Mật độ xây dựng tối đa (%) 100 90 70 60 50 40
CHÚ THÍCH: Lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt
quá 7 lần.

Bảng 2.9: Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà chung cư theo diện tích
lô đất và chiều cao công trình
Chiều cao xây dựng Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
công trình trên mặt đất
(m) ≤ 3 000 m2 10 000 m2 18 000 m2 ≥ 35 000 m2

≤ 16 75 65 63 60
19 75 60 58 55
22 75 57 55 52
25 75 53 51 48
28 75 50 48 45
31 75 48 46 43
34 75 46 44 41
37 75 44 42 39
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 16
40 75 43 41 38
43 75 42 40 37
46 75 41 39 36
>46 75 40 38 35
CHÚ THÍCH: Đối với lô đất có các công trình có chiều cao >46 m đồng thời còn phải đảm bảo
hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần.

1.2. Các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, chợ:
Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của các công trình công cộng như giáo
dục, y tế, văn hóa, TDTT, chợ trong các khu vực xây dựng mới là 40%.
1.3. Các công trình dịch vụ đô thị khác và các công trình có chức năng hỗn
hợp:
Bảng 2.10: Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà dịch vụ đô thị và nhà
sử dụng hỗn hợp theo diện tích lô đất và chiều cao công trình.

Chiều cao xây dựng Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
công trình trên mặt đất
(m) ≤ 3 000 m2 10 000 m2 18 000 m2 ≥ 35 000 m2

≤16 80 70 68 65
19 80 65 63 60
22 80 62 60 57
25 80 58 56 53
28 80 55 53 50
31 80 53 51 48
34 80 51 49 46
37 80 49 47 44
40 80 48 46 43
43 80 47 45 42
46 80 46 44 41
>46 80 45 43 40
CHÚ THÍCH: Đối với lô đất có các công trình có chiều cao > 46 m còn phải đảm bảo hệ số sử
dụng đất không vượt quá 13 lần (trừ các lô đất xây dựng các công trình có yêu cầu đặc biệt về
kiến trúc cảnh quan, điểm nhấn đô thị đã được xác định trong quy hoạch cao hơn).

Với các lô đất có diện tích nằm giữa các giá trị nêu trong bảng 2.8, 2.9 hoặc 2.10,
mật độ xây dựng thuần tối đa được xác định theo công thức nội suy như sau:
Mi = Ma- (Si-Sa) x (Ma-Mb) : (Sb-Sa)
Trong đó:
Si: diện tích của lô đất i (m2);
Sa: diện tích của lô đất a (m2), bằng diện tích giới hạn dưới so với i trong các
bảng 2.6, 2.7a hoặc 2.7b;
Sb: diện tích của lô đất b (m2), bằng diện tích giới hạn trên so với i trong các
bảng 2.6, 2.7a hoặc 2.7b;
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 17
Mi: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích i
(m2); Ma: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện
tích a (m2); Mb: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất
có diện tích b (m2).
Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên, các quy
định về khoảng lùi công trình, khoảng cách tối thiểu đến dãy nhà đối diện cũng như
mật độ xây dựng được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp
cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương ứng tính từ mặt đất (cốt vỉa hè).
Ví dụ: trên lô đất rộng 10.000m2, công trình là tổ hợp gồm phần đế cao 16m và tháp
cao phía trên cao 46m. Đối với nhà ở chung cư, mật độ xây dựng tối đa cho phép đối
với phần đế là 65%, đối với tháp cao phía trên là 41% (tính theo hình chiếu bằng của
công trình trên mặt đất). Đối với công trình dịch vụ đô thị khác và công trình sử dụng
hỗn hợp, mật độ xây dựng tối đa cho phép tương ứng với các phần trên là 70% và
46%.

PHỤ LỤC 03
Khoảng cách tốii thiểu giữa các dãy nhà
Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình xây dựng riêng lẻ hoặc dãy nhà liên
kế (gọi chung là các dãy nhà) trong khu vực quy hoạch xây dựng mới được quy
định như sau:

- Trường hợp các công trình có chiều cao nhỏ hơn 46 m: Khoảng cách giữa cạnh
dài của các công trình phải đảm bảo ≥ 1/2 chiều cao công trình nhưng không được
nhỏ hơn 7 m; Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi hoặc cạnh dài
của công trình khác phải đảm bảo
≥ 1/3 chiều cao công trình nhưng không được nhỏ hơn 4 m.

- Trường hợp các công trình có chiều cao ≥ 46 m: Khoảng cách giữa cạnh dài của
các công trình phải ≥ 25 m; Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi
hoặc cạnh dải của công trình khác phải đảm bảo ≥ 15 m.
- Khoảng cách giữa các công trình có chiều cao khác nhau lấy theo quy định của
công trình có chiều cao lớn hơn.
- Đối với công trình có chiều dài cạnh dài và chiều dài đầu hồi tương đương nhau thì
mặt công trình tiếp giáp với đường giao thông lớn nhất được tính là cạnh dài của dãy
nhà.

Khoảng lùi của công trình


- Khoảng lùi của các công trình tiếp giáp với đường giao thông (đối với đường giao
thông cấp khu vực trở lên) được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô
thị, nhưng phải thỏa mãn quy định trong Bảng 2.7 ;
- Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các
quy định về khoảng lùi công trình được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và
đối với phần tháp cao phía trên theo chiều cao tương ứng của mỗi phần.
Bảng 2.7: Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng đường (giới hạn
bởi các chỉ giới đường đỏ) và chiều cao xây dựng công trình

Bề rộng đường tiếp giáp với lô Chiều cao xây dựng công trình (m)
đất xây dựng công trình ≤19 19 ÷ 22 ÷ ≥28
(m) <22 <28
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 18
<19 0 3 4 6
19 ÷ < 0 0 3 6
22
≥22 0 0 0 6

PHỤ LỤC 04
Bảng 2.17. Quy định về các loại đường trong đô thị (thuộc cấp Đơn
vị ở) – QCVN01:2021

Khoảng cách Mật độ


Cấp đường Loại
hai đường đường
đường
(m) (km/km2)
5. Đường chính khu vực 300 - 500 6,5 - 4,0
Cấp khu vực
6. Đường khu vực 250 - 300 8,0 - 6,5
7. Đường phân khu vực 150-250 13,3-10
8. Đường nhóm nhà ở, vào nhà không quy định không quy định
Cấp nội bộ
9. Đường xe đạp
10. Đường đi bộ

- Bán kính đường cong của bó vỉa tại các vị trí giao nhau của đường phố tối thiểu phải đảm bảo:
Tại quảng trường giao thông và đường phố cấp đô thị ≥ 15,0 m; Đường phố cấp khu vực ≥ 12,0
m; Đường phố cấp nội bộ ≥ 8,0 m;

Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 19


PHỤ LỤC 05
Nội dung các bảng biểu mẫu đính kèm trong Bản đồ Quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHÍNH


Diện tích đơn vị ở ha
Dân số người
Chỉ tiêu đất đơn vị ở m2/người
Chỉ tiêu đất cây xanh m2/người
Mật độ xây dựng gộp (Brutto) %
Tầng cao trung bình tầng
Hệ số sử dụng đất gộp (Brutto) lần
Tầng cao tối đa tầng
Tỷ lệ đất giao thông, bãi đỗ xe %

BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT

DIỆN TÍCH TỶ TRỌNG


STT LOẠI ĐẤT
(M2) (%)

I ĐẤT CÔNG CỘNG


1.1 GIÁO DỤC
HÀNH CHÍNH, VĂN HÓATHƯƠNG MẠI
1.2 DỊCH VỤ
1.3 TRẠM Y TẾ
II ĐẤT Ở

2.1 HỖN HỢP CAO TẦNG

2.2 BIỆT THỰ


2.3 LIỀN KỀ
2.4 CHUNG CƯ

III ĐẤT CÂY XANH


ĐẤT CÂY XANH VƯỜN HOA
ĐẤT CÂY XANH QUẢNG TRƯỜNG
ĐẤT CÂY XANH THỂ DỤC THỂ THAO
IV ĐẤT HẠ TẦNG
V ĐẤT GIAO THÔNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
BÃI ĐỖ XE
ĐẤT GIAO THÔNG

TỔNG

Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 20


BẢNG THỐNG KÊ SỬ DỤNG
ĐẤT

DIỆN TÍCH MẬT ĐỘ HỆ SỐ SỬ


DIỆN TÍCH DIỆN TÍCH TẦNG CAO
STT LOẠI ĐẤT KÝ HIỆU XÂY DỰNG XÂY DỰNG DỤNG
LÔ ĐẤT (M2) SÀN (M2) (TẦNG)
(M2) (Netto) (%) ĐẤT
(Netto) (LẦN)
I ĐẤT CÔNG CỘNG

1.1 ĐẤT GIÁO DỤC 40%

1.1.1 TRƯỜNG THCS TH-01 40% 1,2 3

1.1.2 TRƯỜNG TIỂU HỌC TH-02

1.1.3 TRƯỜNG MẪU GIÁO

TRƯỜNG MẪU GIÁO 1 MG-01

TRƯỜNG MẪU GIÁO 2 MG-02


HÀNH CHÍNH, VĂN HÓA,
1.2 40%
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
HÀNH CHÍNH CC-01

NHÀ VĂN HÓA CC-02

THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TM-01

1.3 TRẠM Y TẾ YT 40%

II ĐẤT Ở

2.1 NHÀ Ở HỖN HỢP CAO TẦNG

Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 1


2.2 CHUNG CƯ CAO TẦNG CT

2.2.1 CHUNG CƯ CAO CẤP CT-01

2.3 NHÀ Ở THẤP TẦNG BT

2.3.1 BIỆT THỰ 1 BT-01


2.3.2 BIỆT THỰ 2 BT-02
2.3.3 BIỆT THỰ GHÉP HỘ LK-01

2.3.2 NHÀ Ở LIỀN KỀ 1 LK-02

III ĐẤT CÂY XANH ĐƠN VỊ Ở CXDVO

3.1 CÂY XANH THỂ DỤC THỂ THAO

3.1.1 KHU THỂ THAO, TENNIS CX-01

3.1.2 TRUNG TÂM VĂN HÓA - TDTT VHTT-


01
…………..
3.2 CÂY XANH QUẢNG TRƯỜNG

3.2.1 QUẢNG TRƯỜNG TRUNG TÂM CX-02

………….
3.3 CÂY XANH VƯỜN HOA

3.3.1 VƯỜN HOA NHÓM Ở CX-03

…………..
IV ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT HTKTH

V GIAO THÔNG, BÃI ĐỖ XE

5.1 BÃI ĐỖ XE
Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 2
5.1. BÃI ĐỖ XE P-01
1
5.1. BÃI ĐỖ XE P-02
2
5.2 GIAO THÔNG ĐƠN VỊ Ở (Diện tích đất giao thông sẽ bằng tổng A trừ đi I, II, III, IV và diện tích bãi đỗ xe)

TỔNG A

Nhiệm vụ Lập quy hoạch 2 - Quy hoạch chi tiết đơn vị ở cơ sở 3

You might also like