You are on page 1of 7

TRƯỜNG ĐH THỦ DẦU MỘT ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC- KITR026 (0+2)

KHOA KIẾN TRÚC Lớp D20KITR01 - HK.I /2021 – 2021

Đề tài: NHÀ Ở ĐƠN LẺ (NHÀ PHỐ-BIỆT THỰ ĐƠN LẬP)

1. THÔNG TIN CHUNG


 Tên học phần: Đồ án kiến trúc nhà ở đơn lẻ
 Mã học phần: .KITR026
 Số tín chỉ: 2
 Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
 Bộ môn phụ trách học phần: Chương trình kiến trúc
 Phân giờ đối với các giai đoạn:
1- Nghiên cứu nhiệm vụ thiết kế: 8 giờ tín chỉ

2- Tìm ý và hoàn thành ý tưởng đồ án: 25 giờ tín chỉ

3- Thể hiện đồ án: 12 giờ tín chỉ

2. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN


a) Kiến thức:
 Cho sinh viên làm quen với kiến trúc nhà ở, trước hết là các loại nhà ở nhỏ thấp tầng dân
dụng phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc, quy hoạch.
 Qua đồ án sinh viên phải nắm vững được tổ chức công năng, dây chuyền công năng và các
nguyên tắc tổ chức không gian trong một nhà ở gia đình, cũng như những yêu cầu kỹ thuật,
mỹ thuật (hình khối, màu sắc, vật liệu) trong việc thiết kế công trình dân dụng.
b) Kỹ năng:
 Nâng cao khả năng tự nghiên cứu, tìm ý tưởng, phác thảo phương án và thể hiện đồ án kiến
trúc.
c) Tinh thần học tập:
 Cần tham dự tất cả buổi học, tham gia tốt các buổi thảo luận ở lớp cần có thái độ tự học, tự
nghiên cứu, áp dụng các kiến thức đã được học.

1
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1 Thể loại công trình:
Các công trình kiến trúc nhà ở thông thường, thấp tầng và phổ biến như:

 Biệt thự
 Nhà ở liên kế

- Biệt thự: thuộc loại hình công trình nhà ở thấp tầng, là nơi ở, nghỉ ngơi, sinh hoạt, học tập và
giải trí vv… cho người dân trong đô thị và ngoài đô thị.
- Nhà ở liên kế (nhà phố): Là loại nhà ở riêng lẻ, gồm các căn hộ liền nhau, thông nhiều tầng được
xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần
so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị
bao gồm:
* Nhà phố thương mại (shophouse): Là loại nhà ở liên kế, được xây dựng ở các trục đường phố,
khu vực thương mại, dịch vụ theo qui hoạch đã được phê duyệt. Nhà phố thương mại ngoài chức
năng để ở còn sử dụng làm cửa hàng buôn bán, văn phòng, cơ sở sản xuất nhỏ…
* Nhà phố liền kề có sân vườn: Là loại nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có khoảng sân
vườn nằm trong khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo quy hoạch
chi tiết của khu vực.

- Các công trình được thiết kế và xây dựng trên các khu đất tại các khu nhà ở đã được qui hoạch
cụ thể. Công trình phải thống nhất về phong cách kiến trúc mặt đứng, hài hòa với môi trường
xung quanh, nâng cao giá trị cảnh quan đô thị.

4. DỮ LIỆU THIẾT KẾ

4.1 Vị trí khu đất


- Nằm ở khu đô thị Aqua City, sinh viên có thể chọn 1 trong các khu đất sau:
* Biệt thự đơn lập: Ngang 12m, dài 20m (River View Villa)
Ngang 12m, dài 22.5/25m (Park View Villa)
* Nhà ở liên kế: Ngang 5.5/6m x 20m (Green House)
Ngang 6m x 20m (Shop House)

4.2 Chỉ tiêu thiết kế kỹ thuật


* NHÀ Ở LIÊN KẾ
Diện tích chiếm đất: 12-15m2/người

2
+ Đảm bảo diện tích cho các phòng chức năng chính:

- Phòng khách diện tích 15 – 24m2


- Các phòng ngủ (2-4 phòng) 12 - 16m2
- Các phòng làm việc: (1-2 phòng) 10 – 12m2
- Phòng sinh hoạt chung 12 – 20m2
- Bếp 10 – 12m2
- Phòng ăn 12-16 m2
- Vệ sinh 4- 6 m2
- Các không gian khác (nếu có)
-
* NHÀ Ở BIỆT THỰ
+ Diện tích khu đất khoảng 500 – 600m2 , trong đó bao gồm có bố trí nhà, sân vườn, dường
dạo, tường rào.
+ Hệ số chiếm đất khoảng 30-40%
+ Đảm bảo diện tích cho các phòng chức năng chính:
- Phòng khách 24 – 30m2

- Các phòng ngủ (2-4 phòng) 14 - 16m2

- Các phòng làm việc: (1-2 phòng) 10 – 12m2

- Phòng sinh hoạt chung 24 – 30m2

- Bếp 10 – 12m2

- Phòng ăn 20m2

- Nhà vệ sinh 4-6m2

- Kho 3 – 6m2

- Gara để cho một xe con 15 – 18m2

- Phòng ngủ master đều nên có khu WC riêng, đầy đủ thiết bị (có bồn tắm)

* CÁC ĐỀ XUẤT KHÁC : SV có thể đề xuất thêm các phòng chức năng khác phù hợp với quy mô
của công trình nhằm tăng mức độ tiện nghi cho công trình, ví dụ: kho, phòng kỹ thuật, phòng giải
trí, sân phơi…

3
4.3 Chỉ tiêu thiết kế qui hoạch
* NHÀ Ở LIÊN KẾ
- Khoảng lùi : Phía trước >= 4m

Phía sau >= 2m

- 1 trệt, 2 lầu, sân thượng, mái ngói, tôn hoặc BTCT

* BIỆT THỰ ĐƠN LẬP


- Khoảng lùi : Phía trước >= 4m

Phía sau >= 2m

- Bên hông : 2m

- 1 trệt, 2 lầu, mái ngói, tôn

- Chiều cao tầng trệt 3,6 m (nếu có tầng lửng cao 5,5 m - 6 m), chiều cao các tầng 3,4 m

5. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

- Cần nghiên cứu kỹ các yếu tố địa hình, cảnh quan xung quanh, khí hậu (hướng nắng, hướng gió),
đường giao thông …. để đưa ra giải pháp kiến trúc phù hợp, có tính sáng tạo, thẩm mỹ, khoa học.
- Đảm bảo dây chuyền công năng sử dung hợp lý, không gian linh hoạt.
- Đảm bảo khả năng thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên, tiết kiệm năng lượng
- Đề xuất giải pháp kết cấu mới, vật liệu xây dựng, hệ thống kỹ thuật.
- Thiết kế sân vườn, tiểu cảnh đẹp, tạo mối quan hệ hài hòa giữa trong và ngoài nhà.

6. TIẾN ĐỘ VÀ NỘI DUNG THỂ HIỆN ĐỒ ÁN


6.1 Giai đọan 1 & Tỉ trọng điểm (2 tuần – 4 buổi sửa bài)

Buổi Nội dung Tỉ trọng điểm (%)


1 Giảng đề
2 Tìm tài liệu - Thuyết trình nhóm (3 sinh viên) 10%
3 Họa cảo 10%
4 Chấm họa cảo 20%

4
- Sinh viên nhận đề tài, tìm hiểu đề xuất vị trí, hình dáng khu đất, phân tích khu đất, tham khảo tài
liệu thiết kế, từ đó đề xuất phương án phân khu chức năng, bố cục khối trên tổng mặt bằng khu đất
và tổ chức không gian bên trong công trình.
- Sinh viên nộp bài giai đoạn 1 (họa cảo) vào buổi sửa bài thứ 4 trên tập bản vẽ khổ A1 (vẽ tay).
(Giảng viên chấm, nhận xét cho điểm tại chỗ)

YÊU CẦU HỌA CẢO


- Họa cảo cần trình bày đầy đủ:
- Họa đồ vị trí khu đất TL 1/1000
- Mặt bằng tổng thể TL 1/500
- Mặt bằng các tầng TL 1/200
- Mặt cắt dọc và ngang TL 1/200
- Phối cảnh tổng thể
- Mô hình thiết kế hình khối, không gian (ý tưởng)
Ghi chú:
- Sinh viên vẽ tay trên giấy A1 (594 x 841)
- Sinh viên không thực hiện bài giai đoạn 1 hoặc bài giai đoạn 1 không đạt sẽ không được tiếp
tục giai đoạn 2

6.2 Giai đọan 2 & Tỉ trọng điểm (2 tuần – 4 buổi sửa bài)

Buổi Nội dung Tỉ trọng điểm (%)


5 SV sửa bài theo sự hướng dẫn của GV
6 SV sửa bài theo sự hướng dẫn của GV
7 SV sửa bài theo sự hướng dẫn của GV
8 Chấm bài giai đoạn 2 20%

- Sinh viên tham gia lớp học đầy đủ, sửa bài theo sự hướng dẫn của giảng viên

YÊU CẦU GIAI ĐOẠN 2


- Đồ án giai đoạn 2 cần trình bày đầy đủ:
- Mặt bằng tổng thể (có thể hiện lối vào, sân vườn…) TL 1/500
- Mặt bằng trệt TL 1/100
- Mặt bằng tầng lửng, bán hầm (nếu có) TL 1/100
- Mặt bằng lầu TL 1/100
- Mặt bằng tầng áp mái sân thượng TL 1/100
5
- Mặt đứng chính TL 1/100
- Mặt cắt dọc và ngang TL 1/100
- Phối cảnh
Ghi chú:
- Sinh viên vẽ tay trên giấy A1 (594 x 841)
- Sinh viên không thực hiện bài giai đoạn 2 hoặc bài giai đoạn 1 không đạt sẽ không được tiếp
tục giai đoạn 3

6.3 Giai đọan 3 & Tỉ trọng điểm (2 tuần – 4 buổi sửa bài)
- Sinh viên tiếp tục sửa bài dựa trên kết quả nghiên cứu ở GĐ2, tiếp tục phát triển và hoàn chỉnh đồ
án thiết kế, đáp ứng các yêu cầu về công năng, thẩm mỹ kiến trúc, kết cấu và các cấu tạo đặc trưng.

Buổi Nội dung Tỉ trọng điểm (%)


9 SV sửa bài theo sự hướng dẫn của GV
10 SV sửa bài theo sự hướng dẫn của GV
11 SV thể hiện đồ án
12 SV thể hiện đồ án
13 Chấm bài giai đoạn 3 50%
14 Chuyên cần 10%

YÊU CẦU GIAI ĐOẠN 3


Đồ án giai đoạn 3 cần trình bày đầy đủ:
- Mặt bằng tổng thể (có thể hiện lối vào, sân vườn…) TL 1/200
- Mặt bằng trệt TL 1/100
- Mặt bằng tầng lửng, bán hầm (nếu có) TL 1/100
- Mặt bằng lầu TL 1/100
- Mặt bằng tầng áp mái sân thượng TL 1/100
- Mặt đứng chính TL 1/100
- Mặt cắt dọc và ngang TL 1/100
- Phối cảnh bắt buộc
- Mô hình (không bắt buộc), được cộng tối đa 1 điểm (nếu có)
Ghi chú:
- Sinh viên vẽ tay trên n tờ giấy A1 (594 x 841)
- Sinh viên thể hiện rõ ràng, thẩm mỹ các yêu cầu về thể hiện kiến trúc, bản vẽ theo tiêu chuẩn

6
7. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN

Mục Nội dung Thang điểm


1 Công năng: Phân tích, thể hiện các yếu tố hình thành ý tưởng thiết
kế. Bố trí công năng, không gian và tổ chức giao thông hợp lý, linh 5 điểm
hoạt, thông thoáng chiếu sáng tự nhiên tốt
2 Thẩm mỹ: Hình thức kiến trúc sáng tạo, giải pháp thiết kế phù hợp 2 điểm
địa hình và cảnh quan khu đất xây dựng
3 Kỹ thuật: Giải pháp kết cấu phù hợp hình khối kiến trúc đề xuất. 1 điểm
4 Trình bày: Thể hiện nghiêm túc, đầy đủ các thành phần bản vẽ, mô
hình theo tiêu chuẩn và quy định. Bố cục bản vẽ đẹp, hài hòa, sạch 2 điểm
sẽ, rõ ràng

ĐỒ ÁN BỊ LOẠI KHI VI PHẠM NHỮNG LỖI SAU:

- Không tham dự đủ số buổi sửa bài theo qui định của Khoa hoặc GV hướng dẫn đánh giá bài
không đạt yêu cầu.
- Không thực hiện đồ án tập trung tại họa thất.
- Không đúng nội dung yêu cầu (Bản vẽ thiếu thành phần, sai tỷ lệ hoặc không đúng khổ giấy...)
- Nộp đồ án sau thời gian quy định.
- Không đạt yêu cầu các giai đoạn 1 và 2.
- Sinh viên học lại không đăng ký sửa bài theo nhóm với Khoa.
- Các đồ án giống nhau, hoặc sao chép đồ án các năm trước.
- Sao chép lại các công trình cùng thể loại đã được xây dựng hoặc công bố trên các ấn phẩm
chuyên ngành (tránh vi phạm bản quyền)

Bình Dương, ngày 20 tháng 08 năm 2021

Giảng viên soạn đề BCN Khoa duyệt

ĐINH QUANG ĐỨC NGUYỄN DƯƠNG TỬ

You might also like