You are on page 1of 10

ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 4 – CÔNG CỘNG 3

HỌC KỲ: 2 NĂM HỌC: 2022 - 2023


KHOÁ LỚP: KT21/CLC

Đề tài thiết kế:

THƯ VIỆN THIẾU NHI

I. QUAN NIỆM ĐỀ TÀI:

§ Thư viện thiếu nhi là công trình văn hóa cung cấp nguồn thông tin và tư liệu đa dạng cho
mục đích học tập, giải trí dành cho lứa tuổi từ 3-16 tuổi.
§ Thư viện thuộc thể loại thư viện công cộng phục vụ riêng cho đối tượng thiếu nhi tại địa
phương cấp quận.
§ Công trình cần được bố trí ở nơi yên tĩnh, thuận tiện cho số đông cư dân khu vực sử dụng.
Trong khi tìm ý tưởng và triển khai thiết kế, cần quan tâm đến yêu cầu về thẩm mỹ mà một
công trình văn hóa cần phải đáp ứng.

II. VỊ TRÍ KHU ĐẤT XÂY DỰNG:

§ Số thứ tự lẻ: khu đất số 1


§ Số thứ tự chẵn: khu đất số 2
§ Mật độ xây dựng: 30-45%, chỉ giới xây dựng cách mép khu đất phía đường giao thông 6m.
§ Tổng số tầng cao không vượt quá 3 tầng (có thể làm bán hầm, không làm hầm).
§ Họa đồ vị trí khu đất xem hình vẽ kèm theo đề bài.

III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:

STT Tên chức năng Diện tích

A KHỐI ĐỘC GIẢ (chưa kể diện tích vệ sinh) 1530 m2


Sảnh chính: gửi mũ áo, túi sách và trưng bày giới thiệu sách, quầy
1 120 m2
giao dịch, cấp thẻ đọc giả
Khu tra cứu thư mục: (bố trí 10 máy vi tính tra cứu, có thể bố trí
2 40 m2
chung khu vực khu đọc trên máy vi tính)
3 Khu vực in ấn – photocopy 30 m2

4 Khu trải nghiệm VR (Virtual Reality - Thực Tế Ảo) 100 m2

5 Phòng chiếu phim, tài liệu định dạng phim ảnh 100 m2

6 Khu kể chuyện 100 m2

7 Khu đọc nhóm 100 m2

8 Khu đọc trên máy vi tính 240 m2


9 Khu đọc sách nhi đồng (3-6 tuổi) 100 m2

10 Không gian đọc lớn 300 m2

11 Không gian đọc ngoài trời 300 m2

12 Khu WC độc giả (sv tự xác định số lượng xí, rửa và diện tích)

B KHỐI CÔNG CỘNG 700 m2

1 Giải khát, ăn nhẹ (có vệ sinh, khu vực bếp) 300 m2

2 Khu vực trò chơi ngoài trời 300 m2

3 Khu vực trò chơi trong nhà (không gian tương tác) 100 m2

4 Khu WC công cộng (sv tự xác định số lượng xí, rửa và diện tích)

C KHỐI NGHIỆP VỤ VÀ KHO SÁCH, TƯ LIỆU 265 m2

1 Sảnh tiếp nhận sách 40 m2

2 Phòng phân loại, số hóa, mã hóa tư liệu, tài liệu 60 m2

3 Kho văn phòng phẩm 15 m2

4 Kho sách ít dùng 120 m2

5 Kho đĩa CD Room, DVD 15 m2

6 Kho chứa và hủy giấy thải 15 m2

D KHỐI QUẢN LÝ (chưa kể diện tích vệ sinh) 190 m2

1 P. Giám đốc (Có wc riêng) 25 m2

2 P. Phó Giám đốc 20 m2

3 P. Tiếp khách 20 m2

4 Phòng hành chính-kế toán- tài vụ 50 m2

5 Phòng chuyên viên 25 m2

6 Phòng quản lý kỹ thuật thông tin (phòng IT) 40 m2

7 Phòng bảo vệ 10 m2
Khu WC nhân viên: Nam: 2 xí, 2 tiểu, 2 rửa / Nữ: 2 xí, 2 rửa (sv
8
tự xác định diện tích cho hợp lý)
E KHỐI PHỤ TRỢ 305 m2

1 Nhà xe nhân viên - 2 xe ô tô và 60 xe 2 bánh 150 m2


Chỗ để xe độc giả: khoảng 100 xe 2 bánh (có thể bố trí thêm 1, 2
2
chỗ để xe ô tô)
3 Phòng kỹ thuật điện 30 m2
4 Xử lý nước thải 30 m2

5 Bể nước (dùng cho sinh hoạt +cứu hỏa) 30 m2

6 Trạm điện 15 m2

7 Không gian tập kết rác 50 m2

IV. MỤC TIÊU CỦA BÀI TẬP - YÊU CẦU THIẾT KẾ

Mục tiêu:

§ Nhằm vận dụng các kiến thức đã học vào việc thiết kế một đồ án kiến trúc công trình công
cộng có quy mô trung bình.
§ Củng cố phương pháp nghiên cứu và thể hiện cho một đồ án kiến trúc có tính văn hóa cao.

Yêu cầu thiết kế:

§ Thư viện được thiết kế theo khái niệm mở (Phòng đọc được quan niệm là kho sách mở có
cổng từ để quản lý, các đầu sách được mã hóa, số hóa, từ hóa để tiện quản lý tài liệu bằng
điện tử).
§ Đảm bảo dây chuyền phục vụ đối nội và đối ngoại.
§ Thiết kế cần đảm bảo thông gió và chiếu sáng tự nhiên, đặc biệt là phòng đọc (lưu ý phần
bao che công trình có liên quan đến việc quản lý sách).
§ Quan tâm đến số đo công thái học, vật liệu, màu sắc, không gian phù hợp với lứa tuổi và
tâm lý đọc của thiếu nhi
§ Lưu ý thiết kế an toàn cho thiếu nhi.
§ Người học cần đánh giá được những yếu tố không gian kiến trúc giúp định hướng và khuyến
khích sử dụng thư viện của trẻ nhỏ.
§ Kết cấu và vật liệu xây dựng không hạn chế.
§ Chú ý khai thác, tận dụng yếu tố cảnh quan thiên nhiên cả trong và ngoài công trình.

V. TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN:

Trình tự:

§ Đồ án thực hiện trong 9 tuần (90 tiết, sửa bài 2 buổi/tuần): chia làm 2 giai đoạn:
§ Giai đoạn 1: 4 tuần (8 buổi) kể cả chấm bài giai đoạn 1 tại lớp, hình thức chấm do
GVHD quy định.
§ Giai đoạn 2: 5 tuần (10 buổi) kể cả thể hiện và chấm bài giai đoạn 2 tại lớp.

§ Cách tính điểm: [Điểm GĐ1 + (Điểm GĐ2 x 2)] / 3


GIAI ĐOẠN 1 (8 buổi)
Buổi 1:
- Giảng đề
- Làm việc với giảng viên hướng dẫn
- Trả lời thắc mắc và phân nhóm (3-5sv/nhóm)
Buổi 2:
- Giáo viên hướng dẫn nhóm đi khảo sát hiện trạng khu đất và công trình Thư viện cụ thể.
Buổi 3:
- Giảng chuyên đề 1 (1 - 2 tiết): Phân loại và nguyên tắc thiết kế các loại hình kiến trúc Thư viện
(thư viện công cộng, thư viện nghiên cứu, thư viện tổng hợp.
- SV trong nhóm trình bày công việc đã làm, GV nhận xét và hướng dẫn SV đánh giá hiện trạng
khu đất XD.
Buổi 4:
- SV trình bày công việc của nhóm, GV nhận xét, cùng nhóm thảo luận góp ý.
- Hướng dẫn SV thực hiện xây dựng ý tưởng thiết kế (cá nhân), nghiên cứu nhiệm vụ thiết kế của
đề tài
- SV nghiên cứu sơ phác trên mô hình.
Buổi 5:
- Giảng chuyên đề 2 (1 – 2 tiết): nguyên tắc thiết kế các hình thức thư viện: truyền thống, mở,
điện tử.
- SV trình bày ý tưởng thiết kế cá nhân, GV nhận xét, góp ý và hướng dẫn SV phác thảo thiết kế.
Buổi 6:
- SV trình bày phác thảo ý tưởng cá nhân, GV nhận xét và hướng dẫn SV điều chỉnh thiết kế ý
tưởng.

Buổi 7:
- SV trình bày phác thảo cá nhân, GV hướng dẫn sinh viên hoàn thiện phác thảo.

Buổi 8:
- Thuyết trình bài tập theo nhóm và ý tưởng thiết kế cá nhân.
- Phương pháp Seminar.
- Phương pháp đánh giá: SV bảo vệ đồ án.
GIAI ĐOẠN 2 (10 buổi)
Buổi 9:
- Giảng chuyên đề 3 hoặc 4 (1 – 2 tiết): Giải pháp thiết kế chiếu sáng trong thư viện hoặc giải
pháp thiết kế vỏ bao che kiến trực thư viện.
- Dựa trên các kết quả nghiên cứu của giai đoạn 1, SV phát triển phương án thiết kế.
- SV nghiên cứu sơ phác trên mô hình.
Buổi 10:
- SV trình bày phương án thiết kế Mặt bằng tổng thể, GV nhận xét và hướng dẫn SV điều chỉnh,
phát triển thiết kế sơ phác.
Buổi 11,12,13:
- SV từng bước thực hiện các nội dung của bài thiết kế cá nhân: Thiết kế mặt bằng các tầng, các
mặt cắt và mặt đứng công trình; phối cảnh hay mô hình.
- SV trình bày phương án thiết kế, GV nhận xét, góp ý và hướng dẫn SV điều chỉnh, phát triển thiết
kế.
Buổi 14:
- SV từng bước thực hiện các nội dung của bài thiết kế cá nhân:Thiết kế mặt bằng các tầng, các
mặt cắt và mặt đứng công trình; phối cảnh hay mô hình.
- SV trình bày phương án thiết kế, GV nhận xét, góp ý và hướng dẫn hướng dẫn SV hoàn chỉnh
thiết kế.
Buổi 15:
- SV trình bày khai triển không gian, GV nhận xét, góp ý và hướng dẫn SV hoàn thiện khai triển
một trong các thành phần sau: các cấu tạo đặc thù của công trình, nội thất 01 không gian đặc
thù của công trình thiết kế
Buổi 16:
- GV hướng dẫn SV hoàn chỉnh đồ án.
- GVHD thông qua khối lượng công việc của giai đoạn 2.
- SV thể hiện hoàn thiện các thành phần bản vẽ theo qui định của đề tài để GVHD thông qua.
Buổi 17:
SV từng bước thể hiện đồ án ở nhà.

Buổi 18:
- Nộp bài theo qui định của Khoa.
- GV chấm bài theo phương pháp: SV bảo vệ theo nhóm lớp.

Nội dung thực hiện:

§ Thể hiện bằng mực đen, màu bằng tay, tối đa 4 tờ khổ giấy A1 và phải đóng quyển (lưu ý
không vẽ giấy đen, không sử dụng cách thể hiện cắt dán, không thể hiện bằng các phần
mềm máy vi tính). Hồ sơ thể hiện đầy đủ trục số, kích thước cơ bản của các hình chiếu.

Stt Nội dung thể hiện Tỉ lệ


Sinh viên thể hiện bằng hình vẽ sơ đồ phân tích hiện trạng khu đất, ý
TL tự
1 tưởng và phân tích giải pháp khối công trình như ở giai đoạn 1 (bắt
chọn
buộc).
Mặt bằng tổng thể (bố trí sân bãi, công viên, giao thông và các công
2 1/500
trình phụ trợ).
Mặt bằng trệt (có bố trí đồ dùng), nếu MB lớn hơn khổ giấy cho phép
3 1/100
vẽ TL1/200
4 Mặt bằng các tầng (có bố trí đồ dùng) 1/200
5 Mặt cắt qua sảnh chính 1/200
6 Mặt đứng chính, nếu MĐ lớn hơn khổ giấy cho phép vẽ TL1/200 1/100
7 Mặt đứng bên 1/200
8 Phối cảnh toàn công trình
Hình vẽ với tỉ lệ thích hợp cho các thành phần triển khai chi tiết kỹ
9
thuật đặc thù của công trình thiét kế.
Mô hình (không bắt buộc, cộng tối đa 1 điểm), có thể vẽ thêm các góc
10
tiểu cảnh nội ngoại thất (không bắt buộc).
Chú ý:

§ Nếu các hình vẽ vượt quá khổ giấy A1 thì cho phép giảm tỉ lệ nhưng đảm bảo tỉ lệ giảm cho
phép như quy định trong đề bài.
§ Đồ án thể hiện thiếu các thành phần nội dung (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, v.v…) sẽ bị
loại.
§ Đồ án thiết kế không đúng diện tích các chức năng trong đề bài đã cho sẽ bị loại.
§ Khổ giấy không đúng quy định và không đóng quyển sẽ bị loại.
§ Sửa bài trên họa thất không đủ thời gian quy định (80% số ngày sửa bài) sẽ bị cấm thể hiện
đồ án.
§ Các đồ án giống nhau hoặc sao chép gần giống, các đồ án không thể hiện đúng yêu cầu
của một bản vẽ kỹ thuật kiến trúc sẽ bị loại.
§ Đồ án có điểm giai đoạn 2 từ 8 điểm trở lên bắt buộc gửi file chụp hình đồ án cho khoa kiến
trúc theo địa chỉ mail: doankientruc@uah.edu.vn sau khi biết điểm đồ án 1 ngày (Khi gửi
mail ghi rõ Tên đồ án, tên sinh viên, MSSV, Lớp, Điểm bài giai đoạn 2). Nếu không nộp file
hình sẽ bị loại điểm. Trước khi gửi mail phải resize hình theo đúng quy định (xem thông báo
quy định nộp file trên group facebook Khoa Kiến Trúc).

TP.HCM, ngày 20 tháng 02 năm 2022

CN. BỘ MÔN CTCC GV. soạn đề

Ths.Kts. Nhan Quốc Trường Ths.Kts. Trần Gia Hoà


Vị trí khu đất số 1
KHU ĐẤT SỐ 1 | TỶ LỆ 1/100 | KHỔ GIẤY A4 | ĐƠN VỊ MÉT

ĐƯỜ
NG N
GÔ Q
U
YỀN

TỰ
A
GI
Ô
NG
G
ỜN
ĐƯ NG
V ƯƠ
ÙNG
GH
ỘNG ỜN
GC ĐƯ
CÔN
ÌNH
G TR XANH
CÔN N CÂY
VIÊ
CÔNG
10 2

Y DỰNG
IỚI XÂ
CHỈ G
11
2

G
G CỘN
11 T RÌNH CÔN
CÔNG
10

NG 42 ,3
NG BÀ
G HỒ 133°
4

ĐƯỜN
°
90

6
NG
53,8

G CỘ
H CÔN 5 7 m2
TRÌN íc h = 29
CÔNG Diện t
62

°
94

90 8 4
° 4
Ư
DÂN C 46,3
6,4

TÍCH
ĐƯỜNG

THIÊN
G MẠC
ÍCH ĐƯỜN
C TH IÊN T
5,6

G MẠ
ĐƯỜN
NGÔ QU

Ư
DÂN C DÂN C
Ư
ỀN Y
Vị trí khu đất số 2
KHU ĐẤT SỐ 2 | TỶ LỆ 1/100 | KHỔ GIẤY A4 | ĐƠN VỊ MÉT

ĐƯ
ỜN
GL
ÃN
HB
INH
CÔNG THĂ
VIÊN NG
CÂY
XANH

ĐƯỜ
N G SỐ
2


NGH
ĐÌNH
ƠNG

CÔNG
TRÌNH
CÔNG
N DƯ

DÂN CỘNG
C Ư
G VIÊ

GHỆ
CÔN

N
ĐÌNH
Ố3
NG S

ƠNG
ĐƯỜ

Ư
NG D
ĐƯỜ

CÔNG
38,1 TRÌNH
CÔNG
DÂN ° CỘNG
CƯ 90
90
°

CHỈ G
IỚI X
ÂY D
ỰNG
73

6
77,1

6
1,9
1,9
6 3
Diện 9 2,8
tích
= 30
23 m
2
142°

ĐƯ
ỜN
GS
6,3

Ố6
CÔNG

TRÌNH
13

29,8 CÔNG
CỘNG
6,4

DÂN

You might also like