You are on page 1of 7

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


KHOA KIẾN TRÚC

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT


HỌC PHẦN ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH THỂ THAO
(THIẾT KẾ NHÀ THI ĐẤU VÀ BỂ BƠI)

1. Tên học phần: Công trình thể thao / Architecture on Sports Facilities
2. Mã học phần: Số tín chỉ: 02
3. Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Kiến trúc
4. Trình độ: cho sinh viên năm thứ 4
5. Điều kiện của học phần:
- Các học phần tiên quyết: Các đồ án dân dụng trước đó
- Các học phần học trước:
- Các học phần song hành:
- Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có)…
6. Phân bổ thời gian đối với các hoạt động:
+ Giảng đề: 1 tuần
+ Sửa bài: 4 tuần
+ Thể hiện: 1 tuần
7. Mục tiêu của học phần
7.1. Mục tiêu chung:
Vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tế thiết kế đồ án cụ thể. Nâng cao kỹ năng
trình bày ý tưởng và thể hiện đồ án kiến trúc. Từng bước hoàn thiện năng lực thiết kế
thông qua công trình/ dự án cụ thể.
7.2. Mục tiêu cụ thể:
* Kiến thức: Vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tế thiết kế đồ án kiến trúc nhỏ.

* Kỹ năng: Rèn luyện, nâng cao các kỹ năng từ sáng tác kiến trúc đến trình bày đồ
án.
* Thái độ: Hoàn thiện tư duy từng bước trong quá trình làm đồ án kiến trúc.
7.3. Kết quả đầu ra:
+ Nắm vững các yêu cầu công năng của thể loại công trình/dự án nghiên cứu.
+ Nắm vững các yêu cầu kỹ thuật về việc xây dựng công trình/dự án.
+ Hoàn thiện tư duy thẩm mỹ, phương pháp sáng tác kiến trúc.
chí cụ thể.
8. Tóm tắt nội dung học phần
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH THỂ THAO - THIẾT KẾ NHÀ THI ĐẤU VÀ BỂ BƠI
9. Nhiệm vụ của sinh viên:

- Dự lớp:  80 % tổng số tiết

- Sinh viên tập làm các đồ án theo chương trình lý thuyết từ thấp đến cao qua các học kỳ
đã học.

- Sinh viên biết vận dụng các phương pháp thể hiện bằng tay, bằng máy cho các phương
án kiến trúc.

- Khác: Hướng dẫn đồ án trên lớp. Sinh viên thể hiện ở nhà 1 tuần
- Dụng cụ học tập: Giáo trình, tài liệu tham khảo, tập ghi chép, thước kẻ, compa, bút chì,
tẩy, bút mực…
10. Tài liệu học tập:
- Sách, giáo trình chính:
STT Tác giả Nhà xuất Năm xuất Địa chỉ tìm
Tên Sách, Tài liệu
bản bản kiếm
Chữ Văn Lai Tổ hợp các kiến trúc NXB – 1992 Trung tâm
1 thể dục thể thao Khoa học Học liệu,
Kỹ thuật Hiệu sách
Tạ Trường Xuân Nguyên lý thiết kế NXB - 2011 Trung tâm
2 công trình Bể bơi có Xây dựng Học liệu,
mái Hiệu sách
Cristina Montes More Spectacular 2003 Trung tâm
Harper
3 Pools Design Intl Học liệu,
Hiệu sách
Carles Broto Architecture on Sports 2005 Trung tâm
Page One
4 Facilities Học liệu,
Hiệu sách

1
- Sách tham khảo :
Tác giả Nhà xuất Năm xuất Địa chỉ tìm
STT Tên Sách, Tài liệu
bản bản kiếm
`1 Bộ Xây dựng Sổ tay thiết kế cấu tạo NXB - 1995 Trung tâm
Xây dựng Học liệu,
Hiệu sách
2 Tạ Trường Xuân Nguyên lý thiết kế Sân NXB - 2010 Trung tâm
Vận động Xây dựng Học liệu,
Hiệu sách

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:


+ Điểm bài tập: 30%
+ Điểm cuối kỳ: 70%
12. Thang điểm: 10
13. Thông tin về đội ngũ giảng viên : (www.dut.edu.vn)
1. Họ và tên: Nguyễn Ngọc Bình, Điện thoại: 090.5.090.333
Địa chỉ hộp thư: nnbinh@dut.udn.vn hoặc binhkts@gmail.com

14. Nội dung chi tiết học phần:

Phần 1: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ CÔNG TRÌNH

1.1. Địa điểm:

- Địa điểm tuỳ chọn. Bố trí trong một cụm công trình phục vụ hoạt động thể dục thể thao. Ví dụ
Khu liên hợp thể thao quận/ huyện, thành phố, quốc gia. Thường nằm trên vành đai đô thị nơi
có mật độ xây dựng vừa phải.

- Đáp ứng điều kiện thuận lợi về giao thông, thoát người, hệ thống cung cấp điện, nước của
thành phố.

2.2. Quy mô công trình:

- Công trình thuộc loại cấp I.

- Khu đất có diện tích : 12000  15000 m2 .

- Diện tích chiếm đất: 3500  4000 m2 (Mật độ xây dựng 30  35%)

- Nhà thi đấu hoặc Bể bơi có mái có sức chứa từ 1500  3000 người).

Phần 2: NỘI DUNG THIẾT KẾ


2
ĐỀ 1 : NHÀ THI ĐẤU TDTT

2.1. Sân thi đấu:

Sân thi đấu kích thước 24 x48m (1sân) 1152m2. Hành lang bao quanh sân theo tiêu chuẩn.

2.2. Khu vực khách quý VIP : 120  150 chỗ ( 0,75 m2 /chỗ)

- Sảnh đón khách danh dự 90  100 m2 .

- Phòng đón tiếp : 36  45 m2

- Khu vệ sinh và phục vụ khách 30  60 m2

2.3. Khu vực khán đài : 1350  1400 chỗ ( 0,60m2/chỗ) 800  850 m2 .

- Hiên nghỉ cho khán giả 230  250 m2

- Các quầy bán giải khát (bố trí ở nhiều vị trí phù hợp) 15  18 m2

- Các sảnh đón tại các lối ra vào 150  200 m2

- Phòng y tế cấp cứu 18  24 m2

- Khu vệ sinh khán giả, mỗi khu có:

Nam : 4 xí + 10 tiểu + 4 chậu rửa

Nữ : 3 xí + 5tiểu + 3 chậu rửa bố trí ở nhiều vị trí phù hợp.

2.4. Khu vực vận động viên:

- Sảnh 45  60 m2

- Phòng tập trung vận động viên 60  90 m2

- Phòng tắm, WC và thay đồ Nam/ nữ 45  50 m2

- Phòng khởi động (2 phòng) 54  60 m2

- Các Phòng huấn luyện viên và chỉ đạo viên ( 3,4 phòng) 15  18 m2

- Các Phòng trọng tài và quan sát viên ( 2 phòng)

- Các Phòng y tế cấp cứu, hồi sức, xoa bóp ( 4  6 phòng) 15  18 m2

2.5 Bộ phận kỹ thuật và hành chính quản trị

- Khu quan sát tường thuậtvà phát thanh TH 75  90 m2

- Bảng điện tử thông tin và kết quả thi đấu 18  24 m2

- Các Phòng kỹ thuật điện, nước, âm thanh, ánh sáng. 15  18 m2


3
- Phòng thiết bị điều hoà không khí (1 phòng) 54  60 m2

- Phòng thiết bị dự phòng ( 1 phòng) 15  18 m2

- Các kho dụng cụ thể thao ( 2  4 phòng) 15  18 m2

- Các xưởng sửa chữa bảo dưỡng ( 1 xưởng) 24  30 m2

- Các phòng làm việc HCQT ( 4  6 phòng) 18  24 m2

- Khu vệ sinh nhân viên

2.6. Các bộ phận phục vụ ngoài nhà.

- Tổ chức các lối thoát người, cửa ra vào đúng tiêu chuẩn, các khu vực tập kết và bãi đỗ xe
riêng biệt cho từng đối tượng.

- Tính diện tích bãi đỗ xe theo chỉ tiêu (tham khảo):

25 xe máy/ 100 người , 3 m2 / 1 xe máy, 5 ô tô/ 100 người, 25 m2 / 1 ô tô.

-Các quầy bán giải khát và lưu niệm, vị trí dùng quảng cáo và các hướng tiếp cận công trình.

- Bố trí sân vườn, cây cảnh, đường đi bộ, chỗ nghỉ và quảng trường chính, phụ...

ĐỀ 2 : BỂ BƠI CÓ MÁI.

2.1. Bể bơi và Khán đài

Bể bơi kích thước tiêu chuẩn 25 x 50m (8 đường bơi) 1250 m2 .

Khu vực VIP : 120  150 chỗ ( 0,75 m2 / chỗ)

- Sảnh đón khách danh dự : 90  100 m2 .

- Phòng đón tiếp : 36  45 m2 .

- Khu vệ sinh và phục vụ khách 30  36 m2

Khán đài 1350 1400 chỗ (0,60m2/chỗ) 800  850 m2

- Hiên nghỉ cho khán giả (0,15 m2 / chỗ) 230  250 m2

- Các quầy bán giải khát (bố trí nhiều nơi cho phù hợp) 15  18 m2 / quầy.

- Các sảnh đón tại các lối ra vào 150  200 m2

- Phòng y tế cấp cứu 18  24 m2

- Khu vệ sinh khán giả, mỗi khu có :

4
Nam : 4 xí + 10 tiểu + 4 chậu rữa.

Nữ : 3 xí + 5 tiểu + 3 chậu rữa.

2.2. Khu vực Vận động viên.

- Sảnh 60  90 m2

- Phòng tập trung vận động viên 60  90 m2

- Phòng tắm, WC và thay đồ Nam /Nữ ( 2 phòng) 45  50 m2 / phòng.

- Phòng khởi động ( 2 phòng) 54  60 m2/ phòng.

- Phòng học lý thuyết và xem video 54  60 m2

- Các phòng huấn luyện viên và chỉ đạo viên (3,4 phòng) 15  18 m2/ phòng.

- Các phòng trọng tài và quan sát viên (2 phòng) 15  18 m2/ phòng.

- Các phòng y tế cấp cứu, hồi sức, xoa bóp ( 4,5 phòng) 15  18 m2/ phòng.

2.3. Bộ phận Kỹ thuật và hành chính quản trị:

- Khu quan sát tường thuật và phát thanh TH 75  90 m2

- Bảng điện tử thông tin và kết quả thi đấu 18  24 m2

- Các phòng kỹ thuật điện, nước, âm thanh, ánh sáng 18  24 m2

- Các phòng kỹ thuật bể (van, lọc, sát trùng, phân tích,...) 18  24 m2

- Phòng thiết bị điều hoà không khí ( 1 phòng) 54  60 m2

- Phòng thiết bị dự phòng ( 1 phòng) 15  18 m2

- Các kho dụng cụ ( 1 phòng) 15  18 m2/ kho.

- Các xưởng sửa chữa bảo dưỡng (1 phòng) 24  30 m2/ xưởng.

- Các phòng làm việc HCQT ( 4  6 phòng) 18  24 m2

- Khu vệ sinh nhân viên theo nhu cầu.

2.4. Các bộ phận phục vụ ngoài nhà.

- Tổ chức các lối thoát người, cửa ra vào đúng tiêu chuẩn, các khu vực tập kết và bãi đõ xe
riêng biệt cho từng đối tượng. 30  60 m2

- Tính diện tích bãi đỗ xe theo chỉ tiêu (tham khảo): 30  60 m2

25 xe máy/ 100 người, 3 m2 / 1 xe , 5 ô tô/ 100 người, 25 m2 / 1 ôtô. 30  60 m2


5
-Các quầy bán giải khát và lưu niệm, vị trí dùng quảng cáo và các hướng tiếp cận công trình

- Bố trí sân vườn, cây cảnh, đường đi bộ, chỗ nghỉ và quảng trường chính, phụ...

Phần 3 : YÊU CẦU THỂ HIỆN:

3.1. Khối lượng thể hiện:

Mặt bằng tổng thể TL : 1/500 ( 1/1000)

Mặt bằng các tầng TL : 1/100 ( 1/200), (tại các cao độ đặc biệt )

Mặt cắt công trình TL : 1/100 ( 1/200)

Mặt đứng chính : TL 1/100

Các mặt đứng khác: 1/100.

Phối cảnh minh hoạ.

Phối cảnh nội thất.

Có thể làm mô hình.

3.2. Quy cách thể hiện:

- Làm nổi bật không gian chính của công trình và giải pháp kết cấu.

- Mặt cắt qua khán đài, thể hiện rõ cách xác định độ dốc khán đài, điểm quan sát thiết kế.

- Thể hiện tự do, màu hoặc đen trắng, có thể sử dụng máy tính.

- Thể hiện trên khổ giấy A1 ( không thể hiện bằng panô)

TRƯỞNG KHOA Đà Nẵng, ngày tháng năm


TRƯỞNG BỘ MÔN

You might also like