You are on page 1of 4

BÀI TẬP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

Học kỳ : I - Năm thứ : 2


Khóa KT16 - Năm 2017-2018

Đề tài:
CỬA HÀNG ÁO DÀI TRUYỀN THỐNG
(TRƯNG BÀY, MAY và BÁN)

I. QUAN NIỆM VỀ ĐỀ TÀI


 Đối tượng của đề tài: Trong quá trình hội nhập của nước ta với sự phát triển chung
của thế giới, bên cạnh khoa học kỹ thuật thì văn hóa cũng bị ảnh hưởng ít nhiều mà
đặc biệt là các loại hình văn hóa truyền thống. Việc gìn giữ và phát huy văn hóa truyền
thống ngày nay là một vấn đề cấp bách. Thời trang truyền thống mà đặc trưng là Áo dài
tuy không còn được sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt hằng ngày, nhưng trong những
ngày lễ, nhưng dịp trọng đại lại luôn được coi trọng và thể hiện được quốc hồn quốc
túy. Vì vậy, sự quan tâm dù nhỏ của mỗi người chúng ta cũng là một đóng góp vô cùng
quan trọng đối với việc giữ gìn và phát triển văn hóa truyền thống, mà cụ thể là ÁO DÀI.
 Quan niệm về thể loại công trình: Cửa hàng ÁO DÀI là một công trình kiến trúc công
cộng có quy mô nhỏ, ngoài chức năng may và bán Áo dài thì công trình còn là nơi giới
thiệu và quảng bá loại hình thời trang truyền thống đang ngày càng mai một.
 Về chức năng công trình bao gồm 2 nội dung chính như sau:
o KHU VỰC KHÁCH HÀNG:
 Trưng bày sản phẩm mới và bán áo dài
 Góc trưng bày văn hóa truyền thống áo dài Việt nam
 Xưởng may
o KHU VỰC NỘI BỘ
II. VỊ TRÍ, DIỆN TÍCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG & QUI MÔ CÔNG TRÌNH
 Sinh viên chọn có thể chọn khu đất kèm theo hoặc một khu đất thực tế khác dưới sự
thống nhất của sinh viên và giáo viên hướng dẫn trong nhóm. DIện tích khu đất giới
hạn trên dưới 500m2
 Quy mô : 1 tầng trệt và lầu hoặc bán hầm (có thể thêm tầng lửng)
 Mật độ xây dựng : không vượt quá 60%
III. NỘI DUNG THIẾT KẾ:
CHỨC NĂNG DIỆN TÍCH

1 KHU VỰC KHÁCH HÀNG (160  195 m2)


1.1 Sảnh 50  60m2
Quầy thu ngân
Cafe và chờ của khách
Bàn tư vấn và lấy số đo của khách
1.2 Khu vực trưng bày và bán hàng 100  120m2

Trưng bày các sản phẩm nổi bật, bộ sưu tập mới của cửa hàng 15  20m2

Trưng bày các sản phẩm áo dài bán hoặc cho thuê 30  40m2

Trưng bày và bán vải và phụ liệu may áo dài 15  20m2

Thử đồ 10m2

1.3 Góc trưng bày văn hóa truyền thống áo dài Việt nam 30m2

1.4 Khu vệ sinh: 10  15m2


Nam: 1 xí - 1 tiểu - 1 chậu rửa
Nữ: 1 xí - 2 chậu rửa
Ghi chú :
Sinh viên tra cứu và xác định kích thước vệ sinh cho phù hợp với nhu cầu sử dụng.
1.4 Bãi giữ xe khách: bố trí ngoài trời hoặc hầm nếu có 1 ô tô
10 xe máy
2. XƯỞNG MAY (60  80m2)
Xưởng may bố trí gần nơi trưng bày và khách có thể tham quan (máy 40  50m2
may, vắt sổ, bàn cắt và trang trí áo dài)
Kho nguyên vật liệu (vải và phụ kiện ngành may) 20  30m2

3. NỘI BỘ (65m2)
Kho phụ trợ 10m2
Phòng quản lí 15m2
Phòng nghỉ nhân viên ( có bố trí giường ngủ cho nhân viên làm ca 20m2
đêm)
Khu vệ sinh và thay đồ nhân viên 10m2
Khu vực để xe nội bộ (để hầm hoặc bán hầm nếu có) 10 xe máy
Khu để xe nội bộ và khách (ngoài trời hoặc bán hầm)
IV. YÊU CẦU THIẾT KẾ:
 Đảm bảo phân khu chức tổng mặt bằng hợp lý: giao thông tiếp cận, lối nhập hàng, chỗ
đậu xe, tổ chức cảnh quan cây xanh trong khuôn viên khu đất.
 Bố trí khu vực phục vụ khách hàng linh hoạt, sinh động, hấp dẫn.

 Tạo hình kiến trúc hấp dẫn, phù hợp với thể loại đề tài, ý tưởng nêu bật được các yếu
tố truyền thống truyền thống mà cụ thể là ÁO DÀI.
V. TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG THỰC HIÊN:

Sinh viên thực hiện đồ án theo trình tự sau:


 Qui định về hoạ cảo: Sinh viên thực hiện họa cảo vẽ tay trên 1 tờ A1 và mô hình thể
hiện ý tưởng. Yêu cầu trình bày họa cảo:
o Phối cảnh công trình hoặc phối cảnh một góc nổi bật của công trình.
o Mặt bằng phân khu chức năng, mặt đứng và mặt cắt (mặt cắt không bắt buộc,
dùng thể hiện chiều cao công trình)
o Trình bày ý tưởng
o Thể hiện bố cục bảng vẽ đẹp
 Qui định bài nộp cuối đồ án:
o Yêu cầu thể hiện hoàn toàn bằng vẽ tay (kể cả phần chữ và hình vẽ) tối đa 2 tờ
A1. Không sử dụng giấy đen, cho phép một phần màu tối làm điểm nhấn cho bố
cục. Sinh viên tùy chọn vẽ màu hoặc đen trắng.
o Tỉ lệ bản vẽ: nếu các thành phần bản vẽ (theo nội dung bên dưới) không bố cục
được vào khổ giấy qui định thì SV được thể hiện theo qui cách tỉ lệ xích.

o Thành phần bản vẽ:


 Mặt bằng tổng thể 1/200 - 1/100
(Mặt bằng tổng thể có thể hiện cây xanh, bãi đậu xe, lối ra vào...)
 Mặt bằng các tầng 1/50- 1/100
(Mặt bằng có ghi chú tên không gian chức năng, cao độ, diện tích, bố trí vật dụng...)
 Mặt cắt điển hình 1/50-1/100
(Mặt cắt thể hiện không gian đặc trưng của công trình, có ghi chú kích thước, cao độ . . .)
 2 Mặt đứng 1/50-1/100
(Mặt đứng thể hiện ghi chú vật liệu, bóng đổ, khích thước và cao độ...)

o Phối cảnh công trình và mô hình ( bắt buộc)


o Có thể minh họa thêm bằng hình ảnh tham khảo, các hình chụp mô hình… (in và
dán vào bài)
Thời gian nộp bài theo qui định của Khoa Kiến trúc: nộp bài đầu giờ học của buổi
họa thất thứ 2 của tuần cuối cùng theo lịch học, GV sẽ chấm bài tại HT.

ĐIỂM HỌC PHẦN = 25% điểm hoạ cảo + 75% điểm đồ án


Đồ án sẽ bị loại khi vi phạm sau:
 SV sửa bài không đủ thời lượng quy định (80% - vắng 3 buổi).
 Đồ án thể hiện sai khổ giấy quy định, số tờ quy định, không đúng yêu cầu bản vẽ kỹ
thuật, yêu cầu thể hiện.
 Đồ án sao chép các đồ án khác.
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
 Neufert Architect’s data (Sổ tay dữ liệu thiết kế kiến trúc Neufert) - Baiche. B and
Walliman. N
 Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng – TS.KTS. Tạ Trường Xuân

Bộ môn Kiến trúc công cộng TP.HCM, ngày 01 tháng 09 năm 2017
Chủ nhiệm Bộ môn Giáo viên soạn đề

Ths KTS. Nhan Quốc Trường Ths. KTS. Lâm Thanh Tùng

KHU ĐẤT XÂY DỰNG: GÓC ĐƯỜNG PASTEUR VÀ NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

You might also like