You are on page 1of 2

1.

Nội dung chi tiết học phần:


A. Yêu cầu của đồ án:
1.1 Quy mô.
- Số căn hộ trong một tầng điển hình: 6-8 căn hộ / 1 cầu thang.
- Số tầng: từ 9-26 tầng.
1.2 Địa điểm xây dựng:
- Sinh viên tự chọn địa điểm xây dựng, nhà chung cư thường được xây
dựng tại khu đất mới theo quy hoạch được duyệt của thành phố.
1.3 Cơ cấu mặt bằng: Thiết kế 1 đơn nguyên nhà ở điển hình, bao gồm các
loại căn hộ và tỉ lệ hộ phòng như sau:
- Căn hộ 1 phòng: dùng cho gia đình 1  2 người, chiếm 25%.
- Căn hộ 2 phòng: dùng cho gia đình 3  4 người, chiếm 50%.
- Căn hộ 3 phòng: dùng cho gia đình 4  6 người, chiếm 25%.
Các căn hộ đều có bếp, WC, ban công, loggia, kho riêng biệt.
THÀNH PHẦN CĂN HỘ VÀ CÁC CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH:
Loại Tiền P.SHC SL P.ngủ SL Bếp WC SL Kho
căn hộ phòng
1 phòng 2  3 m2 1618 m2 1 1 16 m2 1 46 m2 34 m2 1 1,52 m2
2 phòng 4  6 m2 18 21 m2 1 1416 m2 2 69 m2 46 m2 2 24 m2
3 phòng 6  9 m2 21 24 m2 1 1618 m2 3 912 m2 46 m2 23 46 m2
* Chú ý:
- Thiết kế mỗi phòng nên có ban công (hoặc lô gia) nghỉ ngơi riêng biệt.
- Thiết kế khu WC hoặc bếp kết hợp với ban công (hoặc lô gia) giặt và phơi.
- Kho cho các hộ: có thể thiết kế thành phòng hoặc thiết kế kho treo, tủ
tường.
- Phải thiết kế đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật như:
. Vị trí đường ống thoát khói cho bếp, thông hơi cho nhà...
. Vị trí đường đổ rác, chất thải...
. Vị trí đặt các thiết bị phòng hỏa, sửa chữa cho nhà...
- Các yếu tố khác:
. Tuỳ phương án thiết kế, có thể giải quyết mỗi nhà có tầng hầm, tầng
trệt... để giải quyết chỗ để xe đạp, xe máy, ô tô hoặc các yêu cầu kỹ thuật khác.
. Mái nhà: Có thể tổ chức không gian nghỉ, hóng mát, chơi của trẻ em,
vườn cảnh...
. Nếu thiết kế nhà kiểu tháp, có thể lấy tầng trung gian làm không gian
dịch vụ phục vụ cho toàn nhà như: cửa hàng bách hoá, cắt tóc, thực phẩm...
1.4 Kết cấu.
Sinh viên tự chọn giải pháp kết cấu cho thiết kế của mình theo các dạng:
. Sơ đồ kết cấu khung BTCT chịu lực.
. Sơ đồ kết cấu kết hợp khung + lõi cứng hoặc vách cứng chịu lực.
. Chiều cao mỗi tầng: 3.3  3.6m đối với khối ở, 4.2  4,5m đối với
khu vực công cộng.
B. Yêu cầu thể hiện:
- Đồ án được thể hiện trên khổ giấy A1 (2 – 3 bản)
- Mặt bằng tổng thể Tỉ lệ 1/1000  1/500
Bao gồm:
. Khu đất tự chọn.
. Trong khu đất bố trí 1 tiểu khu nhà ở từ 5  7 nhà.
. Có 1 nhà trẻ trên diện tích 800  900 m2 .
. Bố trí đường giao thông và các không gian cộng đồng: mặt nước,
công viên, khu vui chơi trẻ em…
- Mặt bằng tầng điển hình Tỉ lệ 1/100
(Bố trí nội thất và thiết bị vệ sinh)
- Mặt bằng tầng trệt, hầm Tỷ lệ: 1/100  1/200
và tầng công cộng (nếu có)
- Mặt bằng mái Tỷ lệ : 1/100  1/200
- 2 mặt đứng Tỉ lệ 1/100
- 1 mặt cắt Tỉ lệ 1/100
- 2 chi tiết trang trí(tự chọn) Tỉ lệ 1/50  1/10
- 1 phối cảnh nội thất hoặc ngoại thất hoặc tiểu cảnh.
- 1 phối cảnh công trình

You might also like