Professional Documents
Culture Documents
GIAO TRINH Nguyen Ly Thiet Ke Noi That SBC
GIAO TRINH Nguyen Ly Thiet Ke Noi That SBC
1
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NỘI THẤT
II. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP BỐ TRÍ VẬT DỤNG TRONG NHÀ Ở
III. TRANG THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
IV. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG TRONG CÁC KHÔNG GIAN NỘI THẤT
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - PGS. TS. NGUYỄN ĐỨC THIỀM
III. KIẾN TRÚC NHÀ Ở - ĐẶNG THÁI HOÀNG
IV. HOUSING AND RESIDENT DEVELOPMENT
V. HOUSING DESIGN
3
I. YÊU CẦU CHUNG CỦA MÔN HỌC
- Laø moät moân hoïc nghieân cöùu, vaän duïng nhöõng nguyeân lyù veà thieát keá kieán
truùc keát hôïp vôùi phöông chaâm nghieân cöùu thieát keá cuûa nhaø nöôùc.
- Moät moân hoïc toång hôïp, vöøa mang tính kyõ thuaät, tính ngheä thuaät vaø tính
chaát xaõ hoäi roõ reät.
Thiết kế nội thất là việc tổ chức tất cả sản phẩm của mỹ thuật ứng dụng
vào trong không gian, sao cho không gian hài hòa về tổng thể, bố cục, màu sắc, ánh
sáng và tính công năng cao. Những yếu tố cần thiết cho một không gian nội thất là:
Công năng, ích dụng, thẩm mỹ…
4
1. YÊU CẦU CHUNG
Ñieåm gioáng vaø khaùc nhau cuûa thieát keá kieán truùc vaø thieát keá noäi thaát
Các nhà trang trí nội thất có thể nhìn thấy tác
phẩm mình ra đời nhanh hơn các kiến trúc sư
công trình.
Tuổi đời ngắn ngủi của các tác phẩm trang trí nội thất có thể tạo ra
nỗi buồn, sự luyến tiếc đối với các nhà thiết kế (vì tác phẩm của
mình không tồn tại lâu như công trình kiến trúc). Nhưng xét từ góc
độ khác, đó cũng có niềm vui bởi các nhà thiết kế nội thất có nhiều
cơ hội để “múa bút” hơn.
5
1. YÊU CẦU CHUNG
• Beàn vöõng : Ñaûm baûo ñoä oån ñònh cuûa keát caáu coâng trình vaø nieân haïn söû
duïng cho coâng trình. Tuøy theo tính chaát cuûa coâng trình coù beàn vöõng, thöïc teá
môùi tieát kieäm ñöôïc.
• Kinh teá : Tuøy theo töøng coâng trình vôùi soá voán ñaàu tö vaø yeâu caàu söû duïng
maø chuùng ta phaûi quaùn trieät ngay töø khaâu thieát keá cho ñeán khaâu thi coâng vaø
quaûn lyù.
• Thaåm myõ : Thaåm myõ theo tính chaát töøng loaïi coâng trình. Thaåm myõ coù söï
lieân heä giöõa coâng trình vôùi caûnh quan xung quanh.
6
1. YÊU CẦU CHUNG
7
2. CÁC KHÔNG GIAN CẦN THIẾT KẾ
- Ngoaøi ra, ñoái vôùi kieán truùc coøn moät chieàu khoâng gian nöõa laø thôøi gian. Ta
coù theå hình dung baát kyø moät coâng trình kieán truùc, moät caûnh quan ñoâ thò naøo
thì con ngöôøi cuõng luoân caûm nhaän treân hai taùc nhaân :
- Con ngöôøi : con ngöôøi khoâng coá ñònh moät choã maø luoân di ñoäng neân
goùc ñoä caûm nhaän luoân thay ñoåi
- Aùnh saùng : aùnh saùng luoân thay ñoåi trong ngaøy neân caûnh quan luoân
thay ñoåi theo khoaûnh khaéc cuûa thôøi gian.
8
2. CÁC KHÔNG GIAN CẦN THIẾT KẾ
9
3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ
Nhân trắc học là những số đo của con người được áp dụng trong thiết kế kiến trúc và nội thất. Nó
được tính dựa trên một kích thước chuẩn của một người. Người đã lập ra những thông số này là
KTS Le Corbusier. Trong đó ông đề xuất kích thước thiết kế trong khoảng phù hợp với chiều cao
trung bình của mỗi người.
3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ
Kích thước nhân trắc học cơ bản của con người trong
các hoạt động chung như : đứng , ngồi , đưa tay qua lại
3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ
Ngồi ăn
3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ
Kích thước nhân trắc học trong bố trí ghế ngồi, phòng khách, mặt bằng
3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ
3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ
Kích thước nhân trắc học đối với người sử dụng cầu thang, đi lên cầu thang, tay vịn
3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ
Giao thông đứng: là thang bộ (thang máy), là lối di chuyển theo phương thẳng đứng,
tạo liên hệ giữa các tầng lầu.
Thông thường cầu thang được đặt ở nút giao điểm của lối đi ngang.
22
25
26
3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ
28
4. YÊU CẦU CHUNG CỦA NHÀ Ở TRONG XÃ HỘI HiỆN ĐẠI
Giao thông đứng: là thang bộ (thang máy), là lối di chuyển theo phương thẳng đứng,
tạo liên hệ giữa các tầng lầu.
Thông thường cầu thang được đặt ở nút giao điểm của lối đi ngang.
29
32
33
4. YÊU CẦU CHUNG CỦA NHÀ Ở TRONG XÃ HỘI HiỆN ĐẠI
Giải pháp tổ chức liên hệ giao thông trong căn nhà:
Tổ chức không gian nội thất
- Tạo nên các phòng biệt lập liên hệ thông qua tiền phòng và hành lang: cách tổ chức tạo
nên sự kín đáo, riêng tư và điều hòa khí hậu cục bộ thuận lợi. Giải pháp này thường áp
dụng cho các nước xứ lạnh, các nước có lối sống yêu cầu về sinh hoạt cá nhân cao.
- Dùng phòng khách làm nút giao thông: tạo không gian nội thất, kiến phong phú cho
không gian đối ngoại. Đồng thời tạo được sự biệt lập, kín đáo cần thiết cho khu sinh hoạt
riêng.
- Không gian lưu thông liên hoàn: các phòng không có vách ngăn, cửa ra vào rõ rệt mà chỉ
tạo nên những góc kín đáo bằng các tủ đứng, vách nhẹ cơ động... Không gian nội thất biến
hóa phong phú.
34
4. YÊU CẦU CHUNG CỦA NHÀ Ở TRONG XÃ HỘI HiỆN ĐẠI:
35
4. YÊU CẦU CHUNG CỦA NHÀ Ở TRONG XÃ HỘI HiỆN ĐẠI:
36
4. YÊU CẦU CHUNG CỦA NHÀ Ở TRONG XÃ HỘI HiỆN ĐẠI:
37
5. NHÀ TKNT CẦN GÌ
Nhà thiết kế trang trí nội thất có các “vũ khí” gì trong tay để có thể biến một căn phòng
trống rỗng thành một không gian nội thất xinh đẹp
Đây là những yếu tố mà nhà thiết kế nội thất thừa hưởng từ kiến trúc sư công trình.
Tường, trần, sàn, cửa ra vào, cửa sổ là các yếu tố cơ bản, quyết định màu sắc chủ đạo và
cảm quan thẩm mỹ nói chung của một không gian nội thất.
Hiện nay kiến trúc sư và nhà thiết kế nội thất đều có thể hợp tác thiết kế ngay từ giai đoạn
thiết kế thi công. Điều này có nghĩa là nhà thiết kế nội thất không bị động mà chủ động
trong phần việc của mình.
38
5. NHÀ TKNT CẦN GÌ
Nhà thiết kế trang trí nội thất có các “vũ khí” gì trong tay để có thể biến một căn phòng
trống rỗng thành một không gian nội thất xinh đẹp
Đây là những vật dụng phục vụ công năng của một không gian nội thất. Chẳng hạn phòng
khách thì nhất định phải có bộ bàn ghế để tiếp khách, phòng ngủ không thể thiếu giường
và tủ quần áo... Ngoài bàn ghế, các trang thiết bị khác như màn cửa, đèn chiếu sáng,
thảm trải trên sàn, kệ sách, khăn trải bàn… vừa đảm nhận chức năng phục vụ nhu cầu sử
dụng, vừa đóng góp vào thẩm mỹ chung cho không gian nội thất.
Tuy nhiên, với sự phát triển đô thị và gia tăng dân số mạnh mẽ như hiện nay, diện tích ở
ngày càng thu hẹp, tình trạng một phòng có đủ các chức năng như vừa làm nơi để ăn,
đồng thời là nơi ngủ và làm việc... khá phổ biến. Đây là một bài toán khó cho nhà thiết kế
nội thất, cũng là lúc thử thách tính sáng tạo và linh hoạt của họ, khi các quan niệm về
chức năng sử dụng không còn ranh giới nữa.
39
5. NHÀ TKNT CẦN GÌ
Nhà thiết kế trang trí nội thất có các “vũ khí” gì trong tay để có thể biến một căn phòng
trống rỗng thành một không gian nội thất xinh đẹp
Để tăng thêm sự phong phú và sinh động cho không gian nội thất, người thiết kế thường
hay đưa vào tác phẩm của mình các vật thể trang trí như tranh ảnh, tượng, lọ hoa... dù
các vật thể này không có chức năng sử dụng cụ thể ngoài mục đích trang trí...
Tuy nhiên các vật thể trang trí không giới hạn trong các tác phẩm mỹ nghệ, mà có thể là
bất cứ vật thể nào bạn gặp trong cuộc sống hàng ngày. Một hòn sỏi bạn nhặt được trên
bờ biển, một cành cây khô hái bên đường... đều có thể trở thành các yếu tố đóng góp vào
tác phẩm trang trí nội thất.
Điều quan trọng là bạn có ý thức sáng tạo để đưa vật thể đó vào vị trí nào, và nó sẽ kết
hợp, tương tác với các yếu tố trang trí khác ra sao để đạt được sự hài hòa trong thiết kế.
40
5. NHÀ TKNT CẦN GÌ
Nhà thiết kế trang trí nội thất có các “vũ khí” gì trong tay để có thể biến một căn phòng
trống rỗng thành một không gian nội thất xinh đẹp
4. Ánh sáng
Dù không phải là một vật thể có thể “sờ” được, có một yếu tố rất quan trọng đối với không
gian nội thất: ánh sáng.
Người thiết kế nội thất có nhiều nguồn ánh sáng để chọn lựa sao cho tăng hiệu quả thẩm
mỹ trong tác phẩm của mình. Tuy nhiên vẫn có một số tiêu chuẩn gần như không thể thay
đổi trong việc chọn nguồn sáng: phòng ngủ bắt buộc phải có ánh sáng tự nhiên dù có đủ
loại ánh sáng từ đèn trần, đèn tường, đèn bàn, trong khi một phòng chiếu phim, khiêu vũ,
hay triển lãm tranh thì bắt buộc phải sử dụng ánh sáng nhân tạo (điện) v.v...
Nguồn sáng nhân tạo không chỉ phục vụ cho chức năng chiếu sáng đơn thuần (các loại
đèn chiếu sáng trên bàn viết hay chiếu sáng chung trong phòng), nhà thiết kế còn có thể
sử dụng các nguồn sáng nhân tạo như là các điểm sáng trang trí, dùng để tô điểm và
nhấn mạnh các yếu khác như các bức tranh hay một lọ hoa trong phòng.
41
5. NHÀ TKNT CẦN GÌ
Nhà thiết kế trang trí nội thất có các “vũ khí” gì trong tay để có thể biến một căn phòng
trống rỗng thành một không gian nội thất xinh đẹp
5. Âm thanh
Một số nhà thiết kế sử dụng dòng nước chảy liên hoàn, như một thác nước nhỏ để tạo
tiếng róc rách nhằm đưa thiên nhiên vào tác phẩm nội thất của mình. Thủ pháp này được
sử dụng khá nhiều cho nội thất sảnh tiếp đón khách sạn, các quán cà phê hay trong
phòng khách, phòng ngủ các hộ gia đình.
Không chỉ giới hạn ở các âm thanh mô phỏng thiên nhiên, các nhà thiết kế đôi khi cũng sử
dụng âm thanh phát ra từ các loa giấu âm trong trần để tạo hiệu ứng âm thanh cho nội
thất.
42
5. NHÀ TKNT CẦN GÌ
Nhà thiết kế trang trí nội thất có các “vũ khí” gì trong tay để có thể biến một căn phòng
trống rỗng thành một không gian nội thất xinh đẹp
6. Vũ khí của tương lai (Vật liệu mới, công nghệ mới)
Các loại vật liệu tổng hợp, sợi quang học, sợi carbon... tạo nên tiềm năng lớn cho ngành
trang trí nội thất. Chẳng hạn như đối với ánh sáng, người thiết kế có thể thả sức đưa
những ý tưởng hoa mỹ và bay bổng, không còn lệ thuộc vào việc nguồn sáng phải là các
bóng đèn vì cả một tấm trần có thể làm từ vật liệu tự phát sáng.
Công nghệ thay đổi kéo theo không gian sống cũng thay đổi. Hãy hình dung bạn sẽ được
ở trong một ngôi nhà thông minh được lập trình sẵn, để tự động mở đèn, bật tắt thiết bị,
vách ngăn trong nội thất tự chuyển hóa màu sắc, chất liệu theo mùa, theo thời tiết, hay
theo cảm xúc vui buồn của bạn.
43
5. TỈ LỆ TRONG KIẾN TRÚC
Tỷ lệ vàng là hình thức tỷ lệ người Hylạp cổ thường dùng, tỷ lệ này được thể hiện trong hình chữ nhật vàng.
5.2.1.2. Hình chữ nhật vàng:
- Hình chữ nhật vàng là hình chữ nhật có tỷ lệ các cạnh 1:1,618 (a=1; b=1,618)
-Từ hình chữ nhật vàng ta có thể chia thành một hình vuông và một hình chữ nhật vàng và cứ tiếp như vậy
mãi.
5. TỈ LỆ TRONG KIẾN TRÚC
5.2.6. Modulor:
5.2.6.1. Bản chất Modulor
- Modulor là một lý luận của Le Corbusier. Ông vận dụng sáng tạo mối tương quan của tỷ
lệ vàng vào công trình kiến trúc thông qua các kích thước của cơ thể con người.
- Lý luận của Le Corbusier: con người là sản phẩm hoàn thiện nhất của thiên nhiên cho nên
trong thiên nhiên đã có tỷ lệ đẹp thì con người cũng phải có. Công trình kiến trúc xây nên là để con
người sử dụng cho nên một sự hợp lý là phải đưa kích thước của con người vào chính những công
trình mà con người sử dụng.
5. TỈ LỆ TRONG KIẾN TRÚC
Ví dụ:
Chủ thể nằm giữa khung ảnh: sai nguyên tắc 1/3
Đường chân trời cắt ngang chia đôi khung ảnh: sai
nguyên tắc 1/3
Tấm ảnh lạc lỏng và không có điểm nhấn để hút
mắt người xem.
Đường chéo
Tiếp đến, “Đường Cắt Vàng” lại sinh ra đường chéo cắt
điểm một cách rất linh hoạt. Chẳng hạn, bạn thử tưởng
tượng một phong cảnh thanh bình yên tĩnh nhưng
không có chủ đề chính trong cấu trúc khung ảnh, người
xem sẽ có cảm giác ảnh nhạt nhẽo xen lẫn cảm giác
trống rỗng đường dẫn, hoặc không cảm nhận được
điểm nhấn là gì. Người chụp cố gắng phát hiện một đối
tượng nào đó và đặt nó vào điểm cắt chéo này để phá
vỡ sự đơn điệu đó. Ví như sự lắt léo trên con đường
ruộng của các cô gái làm điểm nhấn ở đường chéo này
hướng cái nhìn người xem ngày giây đầu tiên vào toàn
cảnh.
5. TỈ LỆ TRONG KIẾN TRÚC
Bài tập
Trong 3 hình dƣới đây hình nào gần với tỉ lệ vàng nhất. Hãy chứng minh
a a a
66
1. PHÂN KHU CHỨC NĂNG
68
2. KHU ĐỘNG
71
2. KHU ĐỘNG
72
2. KHU ĐỘNG
73
2. KHU ĐỘNG
74
2. KHU ĐỘNG
75
2. KHU ĐỘNG
76
2. KHU ĐỘNG
77
2. KHU ĐỘNG
Sắp xếp nội thất gọn gàng, tránh cản lối đi.
Chọn màu sáng và tận dụng ánh sáng tự nhiên.
Đối với không gian hẹp, nên sử dụng bàn ghế bọc vải trơn hoặc giả trơn (hoa văn chìm),
màu sáng hoặc bàn ghế bằng da.
Đối với không gian rộng nên sử dụng màu sang, không gian mở kết hợp với rèm cửa. Sơn
tường màu trắng sáng nhằm tôn đồ nội thất trong phòng nổi bật hơn. Màu của nền nhà
tương đồng với màu ghế, nhưng không quá đậm so với màu gỗ.
78
2. KHU ĐỘNG
79
2. KHU ĐỘNG
80
2. KHU ĐỘNG
81
2. KHU ĐỘNG
82
2. KHU ĐỘNG
83
2. KHU ĐỘNG
84
2. KHU ĐỘNG
85
2. KHU ĐỘNG
87
2. KHU ĐỘNG
88
2. KHU ĐỘNG
89
2. KHU ĐỘNG
90
2. KHU ĐỘNG
91
13. TRANG THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
92
13. TRANG THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
93
2. KHU ĐỘNG
94
2. KHU ĐỘNG
Với sự xuất hiện của nhiều thiết bị giải trí, phòng sinh hoạt chung có vẻ chuyển thành
phòng giải trí đa phương tiện.
Cần có bức vách đa phương tiện để kê tủ hay giá kệ bố trí các trang thiết bị nghe nhìn
tại nhà như Tivi, giàn âm thanh...
95
2. KHU ĐỘNG
96
3. KHU TĨNH
97
3. KHU TĨNH
98
3. KHU TĨNH
99
3. KHU TĨNH
Khu sinh hoạt riêng (khu tĩnh):
Phòng ngủ:
Phòng ngủ chủ (master´s bedroom):
Khu ngồi chơi.
Có 2 hay nhiều chỗ ngồi, có sofa, nên nhìn ra
cửa sổ hoặc bố trí ở balcon nếu có điều kiện.
Phòng ngủ có thể có phòng ngồi chơi hoặc làm
việc liền kề, có thư viện riêng.
100
3. KHU TĨNH
101
3. KHU TĨNH
102
3. KHU TĨNH
Khu sinh hoạt riêng (khu tĩnh):
Phòng ngủ:
Phòng ngủ cá nhân:
Diện tích tối thiểu 9m², chiều rộng tối thiểu 3m.
103
3. KHU TĨNH
Khu sinh hoạt riêng (khu tĩnh):
Phòng ngủ:
Phòng ngủ tập thể:
Đối với những phòng ngủ có diện tích vừa và nhỏ, cách làm cho phòng rộng hơn nên thiết
kế cửa sổ kéo dài từ sàn đến trần khiến không gian như được nới rộng thêm. Khung cửa
kính rộng rãi như thay cho một bức tường trong phòng giúp bạn dễ dàng ngắm cảnh quan
xung quanh nơi mình sống. Thêm một chiếc ghế nhỏ bên cạnh cửa sổ làm nơi thư giãn.
Bạn có thể đặt giường ngủ song song với cửa sổ, cách cửa sổ một khoảng nhỏ để tránh
ánh sáng trực tiếp từ cửa hắt vào làm bạn khó ngủ. Lựa chọn màu tươi sáng và trẻ trung sẽ
giúp phòng ngủ của bạn như rộng rãi hơn. Nên trang trí đơn giản. Nếu một phòng ngủ trang
trí rườm rà, sắp xếp quá nhiều đồ nội thất sẽ gây cảm giác khó chịu, ức chế cho người
105
trong phòng.
3. KHU TĨNH
Khu sinh hoạt riêng (khu tĩnh):
Phòng làm việc:
Thường gặp ở loại nhà biệt thự, cần đặt ở khu yên tĩnh, đủ rộng và tiện sắp xếp sách
vở, máy tính, dụng cụ văn phòng. Diện tích 9m² - 12m².
106
3. KHU TĨNH
107
3. KHU TĨNH
108
4. KHU PHỤ TRỢ
Khu phục vụ (khu phụ):
Vệ sinh:
Khối vệ sinh diện tích tối thiểu 2-9m tùy theo điều
kiện gia đình.
Kích thước và hình thức của khối vệ sinh cần phải
cân nhắc kỹ lượng để đảm bảo được bố trí đầy đủ các
thiết bị bên trong để sử dụng an toàn và thoải mái.
110
4. KHU PHỤ TRỢ
Khu phục vụ (khu phụ):
Kho:
Diện tích kho trong căn hộ từ 4 – 5% tổng diện tích sàn, thường từ 1- 6m².
Kho có thể tận dụng bên dưới cầu thang, quanh khu vực bếp hay gắn liền với phòng ngủ.
Garage:
Vị trí nhà xe nên nằm gần hay trong nhà, tốt nhất là
gần lối vào chính để ra vào dễ dàng. Có lối đi trực tiếp
từ nhà xe đến tiền sảnh hoặc hành lang trong nhà.
Đối với nhà biệt thự garage thường chứa từ 1 – 2
oto con. Còn nhà chung cư thì từ theo qui mô số căn
hộ mà chúng ta có thể tính toán diện tích nhà xe.
111
4. KHU PHỤ TRỢ
Khu sân vườn ngoài trời
Ban công, lôgia:
112
4. KHU PHỤ TRỢ
Khu sân vườn ngoài trời
Ban công, lôgia:
113
4. KHU PHỤ TRỢ
Khu sân vườn ngoài trời
Giếng trời:
Là những khoảng trống thông tầng giữa nhà, để lấy sáng và thông thoáng cho không
gian ở.
114
4. KHU PHỤ TRỢ
115
4. KHU PHỤ TRỢ
Khu sân vườn ngoài trời
Sân thượng:
117
118
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
119
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
120
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
121
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
122
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
123
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
124
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
125
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
126
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
127
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
128
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
129
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
130
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC 13. TRANG THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
131
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
132
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
133
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
134
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
135
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
136
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
137
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
138
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
139
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
140
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
141
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
142
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
143
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
144
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
145
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
146
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
147
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
148
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
149
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
150
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
151
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
152
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
153
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
154
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
155
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
Kích thước bức tranh nên chiếm khoảng 2/3 Vị trí đẹp nhất để treo tranh là cao hơn Vị trí đẹp nhất để treo tranh là cao hơn
diện tích mảng tường 12-22 cm so với đồ nội thất phía dưới. 12-22 cm so với đồ nội thất phía dưới.
156
Chọn vị trí treo tranh ngang với tầm mắt Cách treo tranh bên cạnh đồ nội thất lớn
CHƢỜNG VI: TRANG THIẾT BỊ PHÕNG BẾP
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
157
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
158
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
159
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
160
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
161
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
162
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
163
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
164
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
165
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
166
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
167
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
168
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
169
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
170
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
171
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
172
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
173
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
174
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
175
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
176
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
177
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
178
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
179
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
180
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
181
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
182
CHƢƠNG VII: CÁC THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU TIẾT KHÔNG KHÍ
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
183
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
184
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
185
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
186
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
187
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
Điều hòa
188
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
189
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
190
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
191
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
192
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
193
Công năng sử dụng Diện tích Công suất phù hợp Loại điều hoà
Phòng khách Nhỏ hơn 15 m2 9.000 BTU Treo tường
Phòng ngủ Từ 15m2 đến 20m2 12.000 BTU Treo tường
Phòng ăn Từ 20m2 đến 30m2 18.000 BTU Treo tường
Phòng làm việc Từ 30m2 đến 40m2 24.000 BTU Treo tường
Từ 40m2 đến 45m2 28.000 BTU Treo tường
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
Cách chọn công suất máy lạnh đơn giản nhất.( Đúng 90%) : Đối với các hộ gia đình
nhỏ, có thể dùng loại hai cục (Spilit type) hoặc một cục tuỳ theo cấu trúc nhà. Phòng có
diện tích từ 9 ~ 14.5 m2 có thể gắn máy công suất 9.000 BTU/h (một ngựa), diện tích từ
15 ~ 20 m2 gắn máy 12.000 BTU/h (1,5 ngựa), diện tích từ 20 ~ 30 m2 gắn máy 18.000
BTU/h (2 ngựa), diện tích từ 30 ~ 45 m2 gắn máy 24.000 BTU/h (2.5 ngựa)
194
Khi mua máy lạnh, bạn cần biết một số điều cơ bản sau
- Dòng nhiệt sinh ra từ trang thiết bị, con ngƣời: Những máy móc thiết bị và “hơi” người trong phòng sẽ
sinh ra dòng nhiệt, nên công suất máy lạnh mà bạn chọn sẽ phải tính đến yếu tố phòng bạn thường có bao nhiêu
người, đặt những trang thiết bị gì?, để cân đối lượng nhiệt phát ra và công suất máy.
- Ảnh hƣởng của mặt trời máy lạnh: Những yếu tố nhiệt bên ngoài sẽ ảnh hưởng đến độ lạnh của phòng. Bạn
hãy xem phòng bạn là hướng đông hay Tây, có bị ảnh hưởng bởi mặt trời không. Loại màn cửa mà bạn đang sử
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
dụng dày hay mỏng, khả năng cản sức nóng nhiều hay ít? sửa chữa cây nóng lạnh
- Tƣờng và trần nhà phù hợp với máy lạnh: Vật liệu làm tường và trần nhà của bạn có ảnh hưởng rất lớn đến
năng suất lạnh của máy. Khi tường và trần nhà không được cách nhiệt tốt, hệ số truyền nhiệt tăng lên, kéo theo
chi phí cho năng suất lạnh của máy cũng tăng theo.ngoài ra màu sắc cúng ảnh hưởng đến việc hấp thụ nhiệt.
Màu sáng sẽ ít hấp thụ nhiệt nên sẽ đõ tổn hao công suất lạnh. sửa chữa điều hòa
- Hệ thống thông gió: Nếu hệ thống thông gió hoạt động quá tốt (quạt hút, khe hở, cửa đóng mở liên tục, quá
trình lạnh sẽ lâu hơn và máy hoạt động nhiều dẫn đến tăng điện năng tieu thụ. Do đó khi trang bị máy lạnh, bạn
nên hạn chế việc thông gió bên trong không gian điều hòa với môi trường bên ngoài. sua chua dieu hoa
- Ánh sáng: Các loại đèn khác nhau sẽ sinh ra nhiệt khác nhau. Đèn huỳnh quang phát nhiệt ít hơn các loại đèn
khác, điều đó cũng có nghĩa chi phí cho năng suất lạnh của máy sẽ giảm đi. sửa chữa tủ lạnh
Như vậy, khi mua máy lạnh cần xem xét, tính toán tất cả các yếu tố có thể tác động đến hoạt động của máy để có
thể chọn cho mình một máy lạnh có công suất phù hợp nhất. và muốn được đều đó bạn cần chuyên gia tư vấn
am hiểu về chuyên môn củng như giá cả thị trường để tư vấn cho bạn rõ ràng nhất. sửa chữa cây nóng lạnh
195
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
196
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
197
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
198
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
199
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
200
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
201
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
202
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC
203
GIAÙO TRÌNH
NGUYEÂN LYÙ THIEÁT KEÁ NOÄI THAÁT
1
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NỘI THẤT
II. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP BỐ TRÍ VẬT DỤNG TRONG NHÀ Ở
III. TRANG THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
IV. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG TRONG CÁC KHÔNG GIAN NỘI THẤT
2
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
IV. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG TRONG CÁC KHÔNG GIAN NỘI THẤT
3
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
4
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
5
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
6
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
7
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
8
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
9
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
10
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
11
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
12
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
13
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
14
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
15
Cách tính và bố trí đèn trong nhà
Thị trường có hai loại thông dụng là đèn tim và huỳnh quang. Đèn tim (có loại thường và halogen) cho
ánh sáng ấm, màu sắc của vật đúng như thật, nhưng toả nhiệt nhiều và tuổi thọ thấp. Đèn huỳnh
quang bên trong chứa hơi thuỷ ngân và bột phospho. Có ba loại thông dụng: loại ống dài từ 30 cm đến
1,2 m (tuýp); loại uốn tròn, đường kính trung bình 30 cm; loại tiết kiệm điện dài khoảng 10 cm. Đèn
huỳnh quang cho ánh sáng mát, ít toả nhiệt, không tạo hơi nóng, tuổi thọ cao, giá cả chấp nhận được.
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
16
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
17
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 13. TRANG THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
18
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 13. TRANG THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
19
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
20
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
21
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
22
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
23
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
24
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
25
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
26
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
27
Chiếu sáng phòng khách
Phòng khách ở tầng 1 trong nhà phố thì
có thể dùng kính thay tường, bố trí giếng
trời…
Nhà ở chung cư thì thiết kế hệ thống
đèn điện đa dạng hơn vì không thể phá
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
28
Chiếu sáng phòng ngủ
29
Cách bố trí ánh sáng trong phòng làm
việc
Nguyên tắc chung khi thiết kế ánh sáng
cho phòng làm việc hay cụ thể là bàn
làm việc, bàn học hướng chiếu sáng tốt
nhất là từ phiá tay trái và chếch khoảng
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
30
Không gian bếp và phòng ăn
ngập tràn ánh sáng
Những màu có sắc ấm như màu
vàng, màu da cam là những
màu của phòng ăn chúng có tác
dụng kích thích vị giác.
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
Phòng ăn ánh sáng nên có sự kết hợp giữa ánh sáng trắng và vàng, tạo
sự ấm cúng, ngon miệng
31
Khu vệ sinh “phụ mà không phụ”
32
V. MÀU SẮC TRONG TKNT
33
KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÀU SẮC
34
KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÀU SẮC
35
KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÀU SẮC
36
KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÀU SẮC
37
KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÀU SẮC
38
PHƢƠNG PHÁP PHỐI MÀU
39
PHƢƠNG PHÁP PHỐI MÀU
40
PHƢƠNG PHÁP PHỐI MÀU
41
PHƢƠNG PHÁP PHỐI MÀU
42
PHÂN LOẠI MÀU SẮC
Màu chính
Màu chính là màu chiếm nhiều không gian hơn các
màu khác trong cùng một căn phòng. Chúng bao gồm
màu của sàn nhà, tường, trần và bình phong.
Màu chính được xem là tông màu chính trong phương
án phối màu của một căn phòng. Trong hầu hết các
trường hợp, những tông màu chính thường là những
màu trung tính (neutral) hoặc màu thuộc họ màu trắng
(off-white) những màu này giúp tạo nên khung cảnh hài
hòa. Những màu chính rực rỡ thì tạo ấn tượng ban
đầu sâu sắc hơn.
43
PHÂN LOẠI MÀU SẮC
Màu nhấn
Những màu nhấn, tiêu điểm chính trong một căn phòng, thường là màu sắc của những đồ vật nội thất
lớn trong nhà như ghế sofa, tủ tường, bàn và những bức tượng hay vật dụng trang trí.
Có hai cách phối hợp những màu chính với những màu nhấn. Để đạt hiệu ứng tương phản, những
màu tương phản hay đối nghịch với màu chính sẽ được chọn làm màu nhấn cho căn phòng. Ngược
lại, nếu muốn có sự hài hòa, những màu gần với màu chính như cùng màu hoặc nằm kề với màu
chính trên vòng tròn màu sẽ được chọn làm màu nhấn cho căn phòng.
44
PHÂN LOẠI MÀU SẮC
45
PHÂN LOẠI MÀU SẮC
46
TIÊU ĐIỂM TRONG THIẾT KẾ
Như bất cứ một tác phẩm nghệ thuật nào, không gian nội thất cũng cần có tiêu điểm. Một
không gian phức tạp bao gồm nhiều không gian cần một không gian trọng tâm, một
không gian đơn giản cần một tiêu điểm làm trọng tâm. Và như thế việc tạo ra tiêu điểm
trong không gian nội thất có lẽ là một trong những bước thiết kế quan trọng nhất.
47
TIÊU ĐIỂM TRONG THIẾT KẾ
49
TIÊU ĐIỂM TRONG THIẾT KẾ
Còn nhiều cách khác để tạo ra các tiêu điểm, các điểm
nhấn trong không gian : ánh sáng, sự thu hút của đường
nét , tương phản của tỷ lệ, mật độ của đồ đạc, khác lạ của
50
phong cách...vv
HIỆU ỨNG MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÔNG GIAN CỦA MÀU SẮC
51
HIỆU ỨNG MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÔNG GIAN CỦA MÀU SẮC
52
HIỆU ỨNG MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÔNG GIAN CỦA MÀU SẮC
53
HIỆU ỨNG MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÔNG GIAN CỦA MÀU SẮC
54
HIỆU ỨNG MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÔNG GIAN CỦA MÀU SẮC
55
HIỆU ỨNG MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÔNG GIAN CỦA MÀU SẮC
56
HIỆU ỨNG MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÔNG GIAN CỦA MÀU SẮC
57
HIỆU ỨNG MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÔNG GIAN CỦA MÀU SẮC
58
HIỆU ỨNG MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÔNG GIAN CỦA MÀU SẮC
59
HIỆU ỨNG MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÔNG GIAN CỦA MÀU SẮC
60
HIỆU ỨNG MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÔNG GIAN CỦA MÀU SẮC
61
HIỆU ỨNG MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÔNG GIAN CỦA MÀU SẮC
62
MÀU SẮC VÀ NỘI THẤT
63
MÀU SẮC VÀ NỘI THẤT
Ví dụ: trong một căn phòng được phối theo tông màu đỏ-xanh lá, hãy chọn một vài đồ vật
trang trí nhỏ màu đỏ hoặc xanh lá và đặt cái màu xanh lá trước mảng màu đỏ và ngược lại.
Theo cách này, mỗi màu sắc được đặt cạnh màu còn lại và sẽ cho hiệu ứng tương phản
cao hơn giữa đỏ và xanh lá.
64
MÀU SẮC VÀ NỘI THẤT
Một tấm vải phủ màu vàng chồng lên một tấm màn cửa màu xanh dương sẽ làm cho tấm
màn hơi ngả sang màu xanh lá. Thay tấm vài phủ màu vàng thành màu đỏ và lập tức tấm
màn cửa sẽ thành màu tím. Sự phối hợp của chất liệu vải có thể thay đổi hoàn toàn màu sắc
trong căn phòng. Cùng với sự vận dụng những kỹ thuật trong thiết kế không gian chẳng hạn
như nâng lên hay hạ tấm màn cửa xuống một chút và dịch chuyển đồ đạc, những màu sắc
trong phòng cũng sẽ thay đổi và sống động hơn rất nhiều.
65
CẢM XÚC
PHÒNG KHÁCH
THƢ GIÃN
PHONG CÁCH
ẤM CÚNG
CÁ TÍNH
TINH KHÔI
66
CẢM XÚC
PHÒNG NGỦ
THƢ
PHONG GIÃN
CÁCH
TINH KHÔI
CÁ TÍNH
67
CẢM XÚC
BẾP - ĂN
THƢ GIÃN
ẤM CÚNG
CÁ TÍNH
TINH KHÔI
68
CẢM XÚC
69
1. Màu hồng – lãng mạn và
thi vị
Màu hồng trong thiết kế và sắp
đặt nội thất
Màu hồng mang đến năng
lượng cao, lôi cuốn cảm giác
lãng mạn, mang lại sự yên tĩnh
và dễ chịu.
Những người yêu thích màu
hồng rất lãng mạn, phóng
khoáng và luôn có suy nghĩ
tích cực trong cuộc sống.
70
2. Màu nâu – tự nhiên và ấm
cúng
71
3. Màu tím – thanh lịch và
huyền bí
Màu tím trong thiết kế và sắp
đặt nội thất
Tím tượng trưng cho sự thanh
lịch và huyền bí. Màu tím lôi
cuốn sự sáng tạo, cảm giác
lãng mạn và tăng thêm sự tinh
tế cho thiết kế của bạn.
Những người thích màu tím rất
lãng mạn, sáng tạo, có năng
khiếu bẩm sinh về hội họa và
âm nhạc.
72
4. Màu xanh da trời – hài
hòa và tƣơi mới
73
5. Màu xanh lá – sức trẻ, năng
lƣợng và dịu mát
74
6. Màu vàng – Quý phái và sang
trọng
Màu vàng trong thiết kế và sắp đặt
nội thất
Màu vàng tượng trưng cho sự quý
phái và sang trọng. Nó mang đến cảm
giác khám phá và tràn trề hy vọng.
Thể hiện ý tưởng màu vàng cho ngôi
nhà của bạn là thể hiện hạnh phúc
của những tia nắng ấm áp của mặt
trời. Nó mang đến sức sống cho thiết
kế của bạn. Màu vàng cũng nhấn
mạnh sự tập trung. Những người yêu
thích màu vàng đam mê sự khám
phá, nhạy cảm, thông minh và đầy
lòng nhiệt tình.
75
7. Màu cam – sức trẻ và sự ấm
áp
Màu vàng trong thiết kế và sắp đặt
nội thất
Màu cam mang đến nguồn sinh
lực dồi dào, mang lại những cảm
xúc sâu sắc của sự ấm áp. Cảm
xúc ấy sẽ mang lại niềm vui cho
người cư ngụ, là nguồn cảm hứng
và đem đến cho bạn sự phấn
chấn, sôi nổi trong công
việc. Trang trí ngôi nhà bằng màu
cam tạo ra bầu không khí vui tươi,
xóa tan cảm giác lo lắng. Sự kết
hợp màu cam và vàng cũng sẽ rất
dễ chịu.
Người thích màu cam là người
năng động, vui tính và hướng
ngoại.
76
8. Màu đỏ – sự tƣơi trẻ và
thanh khiết
77
9. Màu trắng – tƣơi mới và
trung tính
78
10. Màu của cổ điển và sự
hoài cổ là màu nào?
Những màu sắc trên chỉ có ý
nghĩa trong một không gian
nhất định, bởi với mỗi thiết
kế bạn lại có những ý nghĩa
khác nhau. Có thể màu vàng
trong thiết kế này có ý nghĩa
về sự quý phái và sang
trọng, nhưng trong một thiết
kế khác nó lại có ý nghĩa về
sự năng động, sáng tạo; hay
màu trắng trong thiết kế này
nó mang sắc thái về sự hiện
đại, nhưng trong thiết kế kia Màu trắng cổ điển và hoài niệm
nó lại mang đến cho tổng Vậy, màu của sự cổ điển và hoài niệm phù thuộc vào lối
quan sự cổ điển và hoài thiết kế và sắp đặt trong nội thất. Hình ảnh bên trên là một
niệm,… ví dụ: Trong thiết kế màu trắng bên trên là sự hiện đại và
. tươi mới, thì màu trắng bên dưới lại có ý nghĩa về sự cổ
điển và hoài niệm
79
80
60-30-10: Quy tắc vàng trong phối màu nội thất
81
Cách đơn giản nhất để áp dụng quy tắc
này là sử dụng màu chính để sơn tường,
màu chủ đạo thứ hai dành cho nội thất
như bàn ghế, thảm, rèm cửa,... và sử
dụng 10% điểm nhấn cho các phụ kiện
nhỏ như gối, hoa, khung cửa,... Nếu bạn
muốn dùng hơn 3 màu để trang trí, bạn
chỉ nên dùng những màu thứ 4, thứ 5
trong giới hạn 10%.
82
83
5 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ NỘI THẤT VỀ MÀU SẮC
Sự hài hòa
Trang trí nội thất cho một căn nhà cũng giống như
việc tạo ra một tác phẩm nghệ thuật và cần có một ý
tưởng thống nhất. Từ phòng khách, phòng ngủ, nhà
bếp cho đến phòng tắm, cầu thang, ban công cần hòa
hợp với nhau về màu sắc, phong cách trang trí.
Vì thế, trước khi bắt tay vào bố trí nội thất, bạn nên
xác định ý tưởng chủ đạo là gì, phong cách trang trí ra
sao, màu sắc để tạo nên sự hài hòa cho toàn bộ
không gian của ngôi nhà. Điều này đòi hỏi bạn phải có
con mắt thẩm mỹ cũng như có óc tưởng tượng tốt để
hình dung ngôi nhà sẽ được thiết kế nội thất theo
phong cách nào.
Tạo điểm nhấn
Kẻ thù lớn nhất trong thiết kế nội thất chính là sự nhàm chán. Do đó, một căn phòng hay một không
gian dù nhỏ cần có một điểm nhấn ấn tượng để thu hút người khác khi bước vào phòng, tăng thêm sự
sắc nét cho từng không gian.
Bạn có thể chọn một vị trí dễ nhìn nhất khi bước vào phòng hoặc vị trí thường được sử dụng nhiều để
tạo điểm nhấn. Đó có thể là một chiếc ti vi màn hình lớn, một bức tranh theo trường phái trừu tượng
treo ở phòng khách. Hoặc một bộ bàn ăn bằng gỗ tạo cảm giác ấm cúng ở phòng ăn hay bộ chăn ga
trải giường tinh tế trong phòng ngủ.
84
Sự cân bằng
Đây cũng là một yếu tố quan trọng khi thiết kế nội thất cho căn phòng. Sự cân bằng của một căn
phòng thể hiện ở việc sắp xếp nội thất dựa theo trọng lượng, kích thước và khoảng cách giữa chúng.
Vì thế, trước khi mua đồ nội thất, bạn nên hình dung trước căn phòng sẽ được sắp xếp thế nào. Bạn
cũng có thể tham khảo trên các tạp chí, trang web, ý kiến của các chuyên gia thiết kế nội thất hoặc các
kiến trúc sư.
Tính nhịp điệu
Theo nguyên tắc này, bạn phải bài trí, sắp đặt nội thất sao cho có sự biến đổi nhịp nhàng, liên tục,
tránh việc thay đổi không gian, màu sắc, hình dáng đột ngột. Ví dụ: Nhịp điệu màu đen – trắng được
nhấn nhá từ những mảng tường trong phòng khách đến hệ thống tủ bếp, bàn ăn trong nhà bếp, vài
họa tiết trên tranh tường phòng ngủ đến những mảng màu đen – trắng trên gạch lát phòng tắm. Bên
cạnh đó, chủ nhà có thể thiết kế những mảng tường nâu ở các khu vực khác nhau để ngôi nhà bớt
đơn điệu.
Tỷ lệ
Đây cũng là nguyên tắc trong thiết kế nội thất bạn không được bỏ qua. Theo đó, bạn không nên lặp đi
lặp lại quá nhiều lần một ý tưởng thiết kế hay màu sắc cho tất cả các căn phòng trong ngôi nhà khiến
không gian trở nên nhàm chán và không có điểm nhấn. Thay vào đó, với mỗi căn phòng, bạn lại tạo ra
điểm nhấn riêng hoặc thay đổi một vài chi tiết để tạo nên nét riêng biệt cho từng không gian. Không
nên lặp lại quá nhiều lần một ý tưởng thiết kế cho tất cả các căn phòng.
85
86
87
88
89
90
91
V. VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG TKNT
92
1. VẬT LiỆU GỖ
VÁN DĂM
93
1. VẬT LIỆU GỖ
VÁN DĂM
Bề mặt nhẵn – phẳng – (không bằng ván
MDF), dễ gia công.
- Hoàn thiện bằng sơn dầu. Có thể sơn
nhiều màu, tạo sự đa dạng về màu sắc.
- Chịu lực kém hơn hơn ván MDF.
- Độ trương nở trong nước ít hơn ván MDF.
o Do có nhiều khe hở giữa các dăm gỗ nên
khi ngậm nước nước sẽ nằm trong các
khe hở đó và không bị nở như ván MDF.
94
1. VẬT LiỆU GỖ
95
1. VẬT LiỆU GỖ
96
1. VẬT LiỆU GỖ
97
1. VẬT LIỆU GỖ
98
1. VẬT LIỆU GỖ
99
2. VẬT LIỆU NHỰA
TẤM ACRYLIC
100
2. VẬT LIỆU NHỰA
101
2. VẬT LIỆU NHỰA
TẤM COMPOSITE
Phức hợp vật liệu gồm sợi các bon chịu
kéo và keo silicát chịu nén có thể bổ trợ
cho nhau, cả hai cùng nhẹ và không bị ăn
mòn hoá học. Trộn hai vật liệu này với
nhau theo một tỷ lệ nhất định, gia nhiệt rồi
ép vào khuôn dưới áp suất cao là ta có
được vật liệu composite với hình dạng
theo ý muốn, không cần phải luyện, tôi,
phay, tiện… như với các sản phẩm kim
loại khác.
Composite rất nhẹ, chỉ bằng 40% so với
nhôm nếu cùng thể tích. Nhờ ưu điểm
này, gần đây, vật liệu composite đã được
sử dụng để thay thế kim loại trong các sản
phẩm của ngành cơ khí, chế tạo máy,
đóng xuồng... Người ta có thể phủ lên mặt
composite một lớp nhũ có ánh kim để tạo
cảm giác giống kim loại.
102
3. VẬT LIỆU KIM LOẠI
TẤM ALUMINIUM
Về tính chất
Nhôm thường nhẹ, có khả năng dẫn nhiệu tốt gấp
3 lần so với chất liệu thép. Nhìn chung, tấm
nhôm aluminium được ghép bởi 2 lớp nhôm
chống ăn mòn, mỗi lớp dày 0,5 mm với lõi ở giữa
bằng polyethylene - nhựa chống chày dày 3 mm.
Loại vật liệu này rất dễ uốn cong, uốn góc hay cắt
xẻ rãnh... Ngoài ra nó là chất liệu chống ăn mòn,
chống oxy hóa cao và có khả năng thích ứng với
thời tiết, bền trong cả môi trường nước, dầu, axit,
nhiệt độ cao, vì vậy tuổi thọ của nó khá lớn.
103
3. VẬT LIỆU KIM LOẠI
TẤM ALUMINIUM
Về ƣu điểm
- Là một loại vật liệu nhẹ, dẻo, siêu bền. Sử dụng
nhôm aluminium có thể giảm được 34% khối lượng so
với thép và một số vật liệu khác.
- Nhôm aluminium có độ bền cao, màu sắc phong
phú, dễ thay thế, có thể tái sử dụng.
- Không chỉ vậy, nhôm alu còn có khả năng chịu đựng
được ở nhiều loại môi trường như môi trường nước,
dầu, axit loãng... Đặc biệt có khả năng chống sự xâm
nhập của côn trùng.
Về ứng dụng
Ngày nay, tấm hợp nhôm nhựa alu không còn xa lạ
với các công trình nhà ở, công ty nữa. Nó đang dần
chiếm ưu thế thay cho một số vật liệu như gỗ, thép...
Ứng dụng của nó trong:
- Ốp mặt tiền nhà, cao ốc, văn phòng...
- Làm trần trang trí, cách âm, giảm nhiệt, chống cháy.
- Làm poster quảng cáo, biển quảng cáo, backdrop,
bảng hiệu showroom, nhà hàng...
- Trang trí thân xe, thân tàu, vỏ máy, cầu thang, cây
xăng, nhà chờ, cổng chào...
104
4. VẬT LIỆU ĐÁ
* Chọn màu:
- Dựa trên tông màu của nội thất,
hoặc màu hợp của chủ mà lựa
chọn màu gạch cho phù hợp.
- Nhà thấp và hẹp nên chọn gạch
màu sáng, hoạ tiết đơn giản.
- Nhà cao và rộng nên chọn gam
màu sẫm tạo sự vững chắc.
* Chọn kích thước:
- Diện tích < 18m2 nên dùng loại
sản phẩm kích thước: 300 x 300
- Diện tích < 36m2 nên dùng loại
sản phẩm kích thước: 400 x 400;
300 x 600
- Diện tích > 36m2 nên dùng loại Gạch chỉ nên lát vào giai đoạn cuối của công trình
sản phẩm kích thước: 500 x 500;
600 x 600; 600 x 900
105
4. VẬT LIỆU ĐÁ
* Gạch phải được bảo quản nơi khô ráo, sạch sẽ, bằng phẳng, chất gạch lên nhau không quá 2m để
tránh bị cấn gãy, đỗ vỡ.
* Kiểm tra bề mặt lát gạch và chuẩn bị vật liệu để lát gạch. Kiểm tra kích thước chiều dài, chiều rộng
của diện tích phải lát để tính toán và pha trộn hợp lý số lượng gạch, vữa lát, tránh tình trạng bị thiếu
hụt.
* Để lát gạch, có nhiều loại vật liệu khác nhau như: chất dính, vữa xi măng, vữa cát, keo dán chuyên
dùng...Vật liệu dùng để lát gạch cần có một thời gian đông kết, thời gian đông kết khác nhau tuỳ theo
từng loại vật liệu. Lưu ý điều này để tránh đi lại hoặc để vật nặng lên trên nền đã lát quá sớm làm
nền bị bong tróc.
•Vệ sinh thật sạch nền và tường dự định lát. Phải đầm nền cho thật phẳng và chắc. Kiểm tra độ
phẳng bằng thước cân thuỷ.
* Ngâm gạch trong nước sạch tối thiểu 15 phút trước khi ốp hoặc lát để đảm bảo độ kết dính cho
phép với công trình.
* Khi nền đã khô, làm sạch tưới nước và phủ một lớp hồ dán dày khoảng 10mm để chuẩn bị dán
gạch.
* Không nên trải lớp hồ dán quá rộng vì nếu lát không kịp, lớp hồ dán sẽ bị khô không đảm bảo yêu
cầu kết dính. Gạch cắt hay những viên gạch khuyết không nên lắp đặt ở những vị trí hay chú ý nhất.
* Gạch chỉ nên lát vào giai đoạn cuối của công trình, sau khi đã hoàn tất các công đoạn chính của
trần và tường để tránh cá, bụi dơ có thể làm trầy xước, mất độ bóng. Sau khi lát xong cũng phải làm
sạch ngay nền nhà, loại bỏ cát bụi.
106
4. VẬT LIỆU ĐÁ
107
4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
Đá nhân tạo - Solid surface thương hiệu Samsung Staron được làm từ hỗn hợp 2/3 đá khoáng tự
nhiên và 1/3 keo Acrylic (Methyl Methacrylate), Alumina Trihydrate (hyroxit nhôm Al(OH)3) và
chất tạo màu.
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
108
4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
109
4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
110
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
111
4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
112
4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
113
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
114
4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
115
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
116
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
117
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
118
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
119
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
120
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
121
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
122
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
123
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
124
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
125
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
126
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
127
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
128
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
129
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
130
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
131
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
132
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 4. VẬT LIỆU SOLID SURFACE
133
5. VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN
TRE, NỨA
134
5. VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN
BĂNG NƯỚC
135
VI. CÁC CẤU TẠO CẦN NẮM TRONG TKNT
136
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TRẦN THẠCH CAO
137
TRẦN THẠCH CAO
138
Trần giật cấp kín
TRẦN THẠCH CAO
KHUNG ALPHA
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
140
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TRẦN THẠCH CAO
141
TRẦN THẠCH CAO
KHUNG TOPLINE
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
142
TRẦN THẠCH CAO
KHUNG TOPLINE
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
143
TRẦN THẠCH CAO
144
TRẦN THẠCH CAO
145