Professional Documents
Culture Documents
a. Chuẩn thiết kế
là chuẩn được dùng trong quá trình thiết kế,
nhằm đảm bảo tính năng làm việc của chi tiết máy.
Chuẩn này được hình thành khi lập các chuỗi kích
thước trong quá trình thiết kế.
Chuẩn thiết kế có thể là chuẩn thực hay chuẩn ảo.
4.1. Định nghĩa, phân loại chuẩn
Ví dụ:
a) b)
- Nếu gá đặt để gia công theo phương pháp tự động
đạt kích thước cho cả loạt chi tiết máy (a) thì mặt A
làm cả hai nhiệm vụ: tỳ và định vị.
4.1. Định nghĩa, phân loại chuẩn
Ví dụ:
a) b)
Ví dụ:
a) b)
Hầu hết các truờng hợp thì chuẩn thô là những yếu
tố hình học thực của phôi chưa gia công cơ;
do vậy, chuẩn thô có độ chính xác thấp.
4.1. Định nghĩa, phân loại chuẩn
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Phôi là bạc lệch tâm.
Gá phôi lên mâm cặp 4
chấu, rà theo mặt A để tâm
lỗ trùng với tâm trục chính.
Như vậy, khi tiện mặt
ngoài sẽ đẩm bảo độ đồng Rà trực tiếp trên máy
đều chiều dày của bạc. ChuÈn ®Þnh vÞ ?
4.2. Quá trình gá đặt chi tiết trong gia công
Ví dụ:
Phôi là bạc lệch tâm.
Gá phôi lên mâm cặp 4
chấu, rà theo mặt A để tâm
lỗ trùng với tâm trục chính.
Trong trường hợp này
chuẩn định vị là mÆt A. Rà trực tiếp trên máy
Ví dụ:
Phôi đã được vạch dấu.
Trước khi phay, người ta
rà sao cho quỹ đạo chuyển
động của lưỡi dao trùng với
đường vạch dấu B.
Trong trường hợp này Rà theo dấu đã vạch sẵn
chuẩn định v ị là mặt B. ChuÈn ®Þnh vÞ ?
(cßn gäi lµ chuÈn rµ).
4.2. Quá trình gá đặt chi tiết trong gia công
Kết quả: ?
Khi gia công cả loạt phôi
(trong một lần điều chỉnh dao),
nếu không tính đến độ mòn dao
thì các kích thước 100 +0,15 và
50+0,1 trên tất cả các chi tiết gia
công sẽ đạt yêu cầu.
4.2. Quá trình gá đặt chi tiết trong gia công
Chú ý:
Ví dụ:
Chú ý:
Chú ý:
Chú ý:
Chú ý:
a) b)
b)
a)
a) b)
Không kết hợp mặt phẳng (3 bậc) + mặt trụ dài (4 bậc).
a) Siêu định vị; b) Định vị đúng.
4.4. Một số phần tử định vị và cơ cấu kẹp cơ bản
- Kết cấu , kích thước theo tiêu chuẩn (có thể dùng
kết cấu phi tiêu chuẩn, nhưng phải có tính công nghệ.
- Bề mặt làm việc phải có khả năng chống mòn.
- Có độ cứng vững cao, chống biến dạng đàn hồi
và biến dạng tiếp xúc khi chịu lực kẹp và lực cắt.
4.4. Một số phần tử định vị và cơ cấu kẹp cơ bản
- Phiến tỳ phẳng
được sử dụng cho
mặt chuẩn đứng.
4.4. Một số phần tử định vị và cơ cấu kẹp cơ bản
Trục gá côn,
4.4. Một số phần tử định vị và cơ cấu kẹp cơ bản
1- trục gá,
2- phôi,
3- quả côn.
4.4. Một số phần tử định vị và cơ cấu kẹp cơ bản
1- trục rút,
2- phôi,
1 3
2 3- ống mỏng.
4.4. Một số phần tử định vị và cơ cấu kẹp cơ bản
1- chất dẻo,
2- ống mỏng,
3- vít đẩy.
4.4. Một số phần tử định vị và cơ cấu kẹp cơ bản
gd kc dg c
trong ®ã:
kc - sai số kẹp chặt,
dg - sai số đồ gá,
c - sai số chuẩn.
4.5. Sai số gá đặt
Nguyên nhân
làm chuyển vị
gốc kích thước ?
4.5. Sai số gá đặt
Nguyên nhân
làm chuyển vị
gốc kích thước ?
4.5. Sai số gá đặt
Khi lực kẹp thay đổi từ Wmin đến Wmax thì phôi cũng
chuyển vị từ ymin đến ymax và do đó, kích thước gia công
thay đổi từ Hmin đến Hmax.
4.5. Sai số gá đặt
dg ct m d
trong đó:
ct - sai số do chế tạo đồ gá,
m - sai số do mòn của đồ gá, phụ thuộc vào
vật liệu, trọng lượng phôi, tình trạng bề mặt tiếp xúc
giữa phôi với đồ gá, điều kiện gá đặt phôi.
d - sai số do gá đặt đồ gá trên máy.
4.5. Sai số gá đặt
dg ct m d
100 0,1
Khi thiết kế, các kích thước
là vô hướng, nghĩa là kích thước
giữa mặt A và mặt B được tạo
thành mà không cần quan tâm
là kích thước đó hướng từ A đến
B hay từ B đến A. Nhưng, khi làm công nghệ các kích
thước ghi trên bản vẽ chế tạo sẽ không là kích thước
tĩnh và vô hướng nữa.
4.5. Sai số gá đặt
100 0,1
mặt A và B.
Khi thiết kế, cho kích thước
là 100mm với sai lệch ± 0,1mm.
Khi làm công nghệ cần chú
ý đến sự hình thành của kích thước đó trong quá trình
c«ng nghÖ như thÕ nµo? A hay B sẽ được gia công trước?
Sự hình thành kích thước ra sao để tránh phế phẩm?
4.5. Sai số gá đặt
100 0,1
ở bước trước đây, B đang được
gia công thì kích thước 100 có
gốc ở A và hướng về B.
Định nghĩa: ?
Sai số chuẩn là sai số phát sinh khi chuẩn định
vị không trùng với gốc kích thước và có trị số bằng
lượng biến động của gốc kích thước chiếu lên phương
kích thước thực hiện.
Phương pháp tính sai số chuẩn
i 1 xi
Như vậy:
Muốn tính sai số chuẩn cho một kích thước L nào
đó, đầu tiên phải lập được chuỗi kích thước liên quan
của nó, rồi sau đó dùng các công thức của một trong
hai phương pháp trên để tính.
Ví dụ về tính sai số chuẩn theo định nghĩa
Ví dụ 1: Tính sai số chuẩn của kích thước D. Khi
gia công trên máy tiện, phôi được gá trên 2 mũi tâm.
Ta có:
Dmax Dmin D
2.tg 2.tg 2.tg
2 2 2
Như vậy, sai số chuẩn của
các kích thước A và B sẽ là:
D
c ( A) c ( B)
2.tg
2
Ví dụ về tính sai số chuẩn
theo phương pháp cực đại - cực tiểu
Ví dụ 5:
Gia công rãnh then D+δD
H1
dài có góc vát α.
H1
- Gốc kích thước
Như vậy, gốc kích thước G
không trùng chuẩn định vị. α
Sai số chuẩn bằng lượng I
biến động của gốc kích thước.
Dùng phương pháp cực đại cực tiểu để tính (H1):
April 15, 2019
Ví dụ về tính sai số chuẩn
theo phương pháp cực đại - cực tiểu
Ta có: H1 = CI – GI
D+δD
trong đó: CI = const ?
C
O
H1
G
α
Ví dụ:
Khi gia công lỗ biên, nên lấy mặt A làm chuẩn thô
để đảm bảo lỗ có bề dày đều nhau, do yêu cầu về vị trí
tương quan giữa tâm lỗ với mặt A cao hơn so với mặt B.
4.6. Các nguyên tắc chọn chuẩn
Khi đó, chi tiết lúc gia công sẽ có vị trí tương tự lúc
làm việc. VÊn ®Ò nµy rÊt quan träng khi gia c«ng tinh.
Ví dụ: Khi gia công răng của bánh răng, chuẩn tinh
được chọn là bề mặt lỗ của bánh răng , chuẩn tinh này
là chuẩn tinh chính, vì nó sẽ được lắp với trục.
4.6. Các nguyên tắc chọn chuẩn
Chọn chuẩn sao cho khi gia công, chi tiết không
bị biến dạng do lực cắt, lực kẹp.
Bề mặt dùng làm chuẩn phải đủ diện tích định vị.
4.6. Các nguyên tắc chọn chuẩn
b. Công dụng:
- Bảo đảm độ chính xác vị trí của các bề mặt gia công.
Nhờ đồ gá để gá đặt chi tiết, có thể xác định một
cách chính xác vị trí tương đối của chi tiết gia công đối
với máy và dao cắt, hơn nữa, có thể đạt được độ chính
xác vị trí này tương đối cao một cách ổn định, tin cậy
và nhanh chóng.
Độ chính xác gia công ít phụ thuộc vào tay nghề
của công nhân.
4.7. Đồ gá gia công cơ khí
c. Phân loại đồ gá
- Đồ gá vạn năng,
- Đồ gá chuyên dùng,
- Đồ gá vạn năng lắp ghép (đồ gá tổ hợp),
- Đồ gá điều chỉnh,
- Đồ gá gia công nhóm.
4.7. Đồ gá gia công cơ khí
Chú ý: Trong biểu thức tính c(L), giá trị của c(L)
ở kết quả để trong dấu trị tuyệt đối .
xi
Bài tập về tính sai số chuẩn
theo phương pháp cực đại - cực tiểu
MÆt ph¼ng
®èi xøng
Kích thước M và K:
M có gốc kích thước là mặt
phẳng đối xứng của khối V
(điểm O).
K có gốc kích thước là OX
(điểm O).
Bài tập về tính sai số chuẩn
theo phương pháp cực đại - cực tiểu
Dmax Dmin D
OO1
x
2.sin 2.sin
2 2
Sai số chuẩn của kích thước
M là lượng dịch chuyển của gốc
kích thước OO1 chiếu theo phương Ox:
c(M) = chOx (OO1 ) = OO1 .cos90o = 0
Bài tập về tính sai số chuẩn
theo phương pháp cực đại - cực tiểu
Kích thước H: y
Lập chuỗi kích thước công
nghệ: bắt đầu từ mặt gia công
(tâm lỗ d) đến chuẩn định vị I; O1
từ chuẩn định vị đến gốc kích
thước R và trở về mặt gia công.
Ta cã: H Od I IR
D D
MÆt kh¸c: IR OI OR
2
2.sin
2
Bài tập về tính sai số chuẩn
theo phương pháp cực đại - cực tiểu
D 1 y
IR . 1
2 sin
2
Do vậy:
D 1
H Const . 1
2 sin
2
Vậy, sai số chuẩn của H là:
1 1 D 1
c (H ) 0 . 1 . D . 1
2 sin 2 sin
2 2
Bài tập về tính sai số chuẩn
theo phương pháp cực đại - cực tiểu