Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2
TẠO VÀ QUẢN TRỊ CSDL
(DATABASE)
Bảng (Table)
Chỉ mục
2
Các cơ sở dữ liệu được SQL hỗ trợ
SQL Server hỗ trợ hai loại cơ sở dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu hệ thống
Được sử dụng để lưu thông tin về SQL
Server.
Được sử dụng để quản lý các cơ sở dữ liệu
người dùng
Các kết quả tạm thời, đối tượng tạm thời được tạo ra
tempdb trong quá trình xử lý tính toán được lưu trong cơ sở
dữ liệu này
4
CSDL người dùng định nghĩa
Để tạo một cơ sở dữ liệu người dùng, cần
các thông tin sau:
CSDL
7
Tạo mới CSDL trong SQL Server
Cách 1:
Sử dụng tiện ích EnterPriseManager:
Click chuột phải vào Databases chọn
”New Database”
8
Xuất hiện hộp thoại:
9
Cách 2: Tạo CSDL bằng cách viết lệnh
Cú pháp
10
Cách 2: Tạo CSDL bằng cách viết lệnh
Ví dụ:
11
Lệnh Xóa CSDL
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
12
Thay đổi kích thước các tập tin của CSDL
13
Bảng (table)
Khái niệm.
Kiểu dữ liệu.
14
Khái niệm
Dùng để lưu trữ các thông tin dữ liệu của
những đối tượng, thực thể trong thế giới
thực vào máy tính
Tên bảng (table name): Dài tối đa 128 ký
tự và phải duy nhất bên trong trong một
CSDL
Tên cột (column name): Tên của các cột
bên trong bảng phải duy nhất trong bảng
19
Các kiểu dữ liệu trong SQL Server
Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị dữ liệu lưu trữ
Các kiểu dữ liệu dạng tiền tệ
Từ -922,337,203,685,477.5808
Money 8 bytes
đến +922,337,203,685,477.5807
SmallMoney 4 bytes Từ -214,748.3648 đến + 214,748.3647
20
Các kiểu dữ liệu trong SQL Server
Xem thông tin các kiểu DL trong SQL
21
Tạo Bảng trong Sql Server
22
Màn hình thiết kế bảng xuất hiện
23
Cách 2: Tạo Table bằng cách viết lệnh
Tạo cấu trúc bảng đơn giản
Ví dụ:
24
Tạo cấu trúc bảng có giá trị mặc định
Cú pháp:
26
Tạo cấu trúc bảng có giá trị mặc định
Ví dụ 2:
27
Tạo cấu trúc bảng có cột định danh(Identity)
Cú pháp:
29
Thay đổi cấu trúc bảng
Thêm một cột mới vào bảng
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
30
Sửa tên bảng trong CSDL
Chú ý :Muốn thay đổi cấu trúc của cột phải xoá tất cả các Constraint liên quan
31
Tính toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu
Các ràng buộc trong SQL Server được
quản lý bởi hai đối tượng: CONSTRAINT
và TRIGGER
Constraint: Quản lý các ràng buộc như:
Ràng buộc dữ liệu duy nhất
32
Ràng buộc dữ liệu duy nhất
Unique:
Dữ liệu có thể rỗng và dữ liệu tồn tại duy
nhất
33
Định nghĩa ràng buộc khoá chính
34
Định nghĩa ràng buộc duy nhất
Cách tạo ra Unique Constraint cũng tương tự như
Primary Key Constraint chỉ việc thay chữ Primary
Key thành Unique.
CREATE TABLE Tên_bảng
(
Tên_cột_1 Kiểu_dữ_liệu [NOT NULL],
Tên_cột_2 Kiểu_dữ_liệu [NOT NULL] [,...]
[CONSTRAINT UQ_Tên_bảng_TenCot ]
UNIQUE (D.sách_cột_tạo_duy_nhất)
)
Trong một bảng chỉ định nghĩa một ràng
buộc khoá chính nhưng có thể định nghĩa
nhiều ràng buộc dữ liệu duy nhất.
35
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
36
Kiểm tra tồn tại Dữ liệu
Định nghĩa khóa ngoại trong khi tạo bảng
CREATE TABLE Tên_bảng
(
Tên_cột_1 Kiểu_dữ_liệu [NOT NULL],
Tên_cột_2 Kiểu_dữ_liệu [NOT NULL] [,...]
[CONSTRAINT FK_Tên_bảng_TenCot ] FOREIGN
KEY (Cột_Khóa_Ngoại) REFERENCES
Tên_bảng_tham_chiếu(cột_tham_chiếu)
)
37
Ví dụ: Tạo khóa ngoại tham
chiếu tới bảng
Tạo khóa ngoại tham
NhanVien.chiếu
Trongtớikhi tạo
bảng
bảng Sau khi đã tạo
Khachhang.
bảng HOADON
38
Kiểm tra ràng buộc miền giá trị(CHECK)
Định nghĩa CHECK trong khi tạo bảng
39
Ví dụ 1: Kiểm tra DONGIA > 1000
40
Thao tác ràng buộc Constraint trên bảng.
41
Kiểm tra ràng buộc miền giá trị (RULE)
Tạo RULE.
42
Kiểm tra ràng buộc miền giá trị (RULE)
Ví dụ 2: Tạo Rule kiểm tra miền giá trị chỉ thuộc
trong các từ: cái, bộ, thùng, hộp.
43
Kiểm tra ràng buộc miền giá trị (RULE)
Hủy áp dụng RULE kiểm tra trong bảng
Xóa RULE
45
Chỉ mục(Index)
Cấu trúc: Chỉ mục bao gồm ít nhất 2 phần
là Khóa tìm kiếm và con trỏ trỏ tới mẫu tin
tương ứng trong bảng dữ liệu.
46
Chỉ mục(Index)
Index có thể được chia làm 2 loại:
Clustered Index: Chỉ có thể tạo một cluster
index duy nhất cho một bảng dữ liệu.
Mặc định khóa chính sẽ thành cluster index
Dữ liệu của bảng sắp xếp theo thứ tự của cluster
index
47
Chỉ mục(Index)
Cú pháp tạo Index:
48