You are on page 1of 95

CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

BỘ MÁY VẬN ĐỘNG

TS. NGUYỄN DUY TRINH


TTĐQ BV BẠCH MAI
ĐẠI CƯƠNG

 Bệnh lý cơ quan vận động thường gặp


Nhiều phương pháp chẩn đoán
 Nhiều tiến bộ trong chẩn đoán
Nhiều tiến bộ trong can thiệp
Các phương tiện chẩn đoán

 X quang

 Siêu âm
 Chụp CLVT
 Chụp MRI
 Chụp xạ hình xương
Xquang thường quy
 Đơn giản, đầu tay trong đa số bệnh lý xương khớp, có thể mang
lại thông tin đầy đủ cho chẩn đoán, điều trị
CĐ chính trong bệnh lý xương (+++), khớp (++), mô mềm (+)
Bốn mật độ: Xương, phần mềm, mỡ và không khí
 Đánh giá thay đổi hình dạng và cấu trúc xương, trục chi, cột
sống, khe khớp.
 Nhược điểm: Tổn thương nhỏ, sâu, chồng lấp.
Xquang thường
Xquang số hóa
Chấn thương
Sarcoma xương
U nguyên bào sụn U nội sụn Mal. d’Ollier
20 tuổi
đau về đêm
NỮ 14 t
Sưng đau
cẳng tay
Chụp X quang cột sống toàn trục
Tư thế đứng Tư thế đứng- ngả trái Tư thế đứng- ngả phải

Bệnh nhân bị vẹo phải, tư thế ngả phải và kéo giãn cột
sống không trở lại được trạng thái bình thường
Tư thế kéo giãn
 Chỉ định phẫu thuật
Chụp cột sống cổ cúi ưỡn
Siêu âm

 Chỉ định rộng rãi trong thăm dò khớp và phần mềm.


 Phần mềm: Gân cơ, máu tụ, áp xe, tụ dịch, tụ máu
 Khớp: Tràn dịch khớp, màng hoạt dịch, tổn thương gân, dây chằng
Áp xe dưới màng xương: viêm xuơng tủy
Hướng dẫn can thiệp
Ưu nhược điểm
 Ưu điểm:
 Không nhiễm xạ
 Thời gian thực (real time evaluation)
 Đa mặt phẳng (multiplanar)
 Độ phân giải cao hơn CT và CHT (đầu dò 20MHz cho độ phân giải <0.1mm)
 Đánh giá dòng chảy, tăng sinh mạch
 Nhược điểm:
 Phụ thuộc người làm siêu âm
 Không đánh giá được tủy xương
Siêu âm phần mềm, gân, cơ
Siêu âm phần mềm, gân, cơ

Hình ảnh siêu âm gân cơ tứ đầu đùi


bình thường: cắt dọc (A) và cắt
ngang (B). TT-lồi củ xương chày
Siêu âm phần mềm, gân, cơ

Viêm gân cơ dạng dài ngón cái


Gân cơ tăng kích thước, bao gân
dày, tăng sinh mạch
Siêu âm phần mềm, gân, cơ

Đứt toàn phần gân cơ trên gai


Hình ảnh gân mất liên tục, tụ dịch trong vị trí khuyết, nhìn rõ
trên hình ảnh cắt ngang (phải) và cắt dọc (trái)
Siêu âm phần mềm, gân, cơ

Vôi hóa gân cơ trên gai


Hình ảnh tăng âm có bóng cản trong gân, nhìn rõ
trên hình ảnh cắt ngang (trái) và cắt dọc (phải)
Siêu âm phần mềm, gân, cơ

Ap xe tổ chức phần mềm dưới da: Hình ảnh ổ dịch, thành


Subcutaneous
dày tăng sinh mạch abscess
Siêu âm phần mềm, gân, cơ

U mỡ (lipoma) trong tổ chức dưới da: Siêu âm bằng đầu dò phẳng, tần
số cao, trường nhìn rộng, cho thấy toàn bộ hình ảnh khối u
Siêu âm phần mềm, gân, cơ
Khối máu tụ trong
cơ giai đoạn bán cấp

Khối máu tụ trong cơ


giai đoạn cấp

Khối máu tụ trong cơ


giai đoạn dịch hóa
Siêu âm phần mềm, gân, cơ

Hình ảnh viêm cơ giai đoạn bán cấp: vùng


giảm âm nhiều vách, tăng sinh mạch Apxe hóa
Siêu âm xương, màng xương

Osteosarcoma
Khối tổ chức phần mềm, bên trong có vôi
hóa.
Vỏ xương mất liên tục.
Hình ảnh bong màng xương (mũi tên dài)
Siêu âm khớp
Tràn dịch khớp háng

Dịch dày ≥7mm hoặc


Chênh lệch giữa hai khớp
≥1mm

Annals of the rheumatic diseases


2000;59:178-182
Chụp cắt lớp vi tính (CT: computed
Tomogaphy, TDM Tomodensitometrie).

 Cho phép bộc lộ tổn thương nhỏ, nằm sâu, phức tạp
 Đánh giá lan rộng phần mềm
 Một số tổn thương điển hình: u mỡ, nang xương phình mạch
 Chụp CLVT khớp có tiêm thuốc cản quang: Sụn khớp, bao khớp…
 Tái tạo nhiều mặt phẳng
Vì th©n ®èt sèng, trËt khíp liªn mÊu hai bªn.

Ph¶i

Tr¸i
Chụp CLVT cơ xương khớp

Xẹp đốt sống do loãng xương: tụ


khí trong thân đốt thể hiện tổn
thương mãn tính.
Chụp CLVT cơ xương khớp

Gãy xương hàm dưới


Chụp CLVT cơ xương khớp

BN vì x­¬ng chËu ph¶i: t¸i t¹o VRT


Chụp CLVT cơ xương khớp

Đa chấn thương: thời gian chụp nhanh, chụp 1 lần, hậu sử lý khi nghi ngờ có tổn
thương (không cần gọi bệnh nhân quay lại)
Tụ máu NMC BC phải, vỡ x đá phải, vỡ thân C2 và mảnh vỡ nhỏ L5
Chụp CLVT cơ xương khớp

Lipoma (-70HU)

CLVT: Bộc lộ rõ ranh giới khối u, cấu trúc


khối u
chondroblastoma
???
???
U dạng xương

Hình CLVT bộc lộ rõ


nhân của tổn thương
Chụp cộng hưởng từ (MRI:
Magnetic resonance Imaging)
 Thăm khám được nhiều cấu trúc giải phẫu khác nhau: Gân, cơ, dây
chằng, đĩa đệm, bao khớp, xương xốp…
 Nhiều chuỗi xung cung cấp nhiều thông tin, tổn thương nhỏ.
 Tổn thương viêm, u, đánh giá xâm lấn…., GẪY XƯƠNG NHỎ.
 Đánh giá lan rộng phần mềm
 Chụp CHT khớp có tiêm thuốc cản quang: Tăng khả năng đánh giá
Sụn khớp, gân, dây chằng
 Tái tạo nhiều mặt phẳng
CHT trong chẩn đoán u xương

 Phát hiện, tổn thương

 Loại hình tổn thương

 Đánh giá giai đoạn


Nang xương phình mạch
Ung thư xương chưa phá vỡ vỏ xương
Ung thư cận màng xương chưa xâm lấn
vỏ và tủy xương
Ung thư xương có tổn thương nhảy cóc
(skip lesions)
Chấn thương xương khớp

Đụng dập xương


Gãy xương mệt mỏi
(stress fracture)
Đứt dây chằng chéo trước.
Vỡ sụn chêm
Đứt dây chằng chéo trước
Viêm xương sụn bóc tách
?
Hoại tử chỏm
Nam 47 tuổi

Hoại tử chỏm
Nữ 60 tuổi, đau khớp háng
Thoái hóa khớp
Bn nữ 8 tuổi. T1W
Gd

Viêm
xương tủy
cấp. Áp
xe phần
mềm

T2W
Nữ 13 tuổi Sốt
cao, đau khớp
háng phải 7 ngày .
Vận động khớp
háng bình thường
Viêm xương, apxe
cơ bịt
MRI viêm xương tủy cấp:

Không thực hiện thường quy


Chỉ định:
Không đáp ứng KS sau 48h
Nghi tổn thương đầu xương
Phát hiện tổn thương xương tủy (Sn 97%, Sp
92%)
Đánh giá tổn thương trong vùng
Tổn thương thoái hóa
Tổn thương thoái hóa
Viêm cột sống đĩa đệm

b:T2W xóa mỡ, c: T1W Gd, xóa mỡ


Chụp xạ hình xương
(Scintigraphie)
 Nguyên lý của YHHN
 Chất đồng vị phóng xạ tiêm vào máu, máy ghi lại mức độ tập trung của
đồng vị phóng xạ trên toàn hệ xương, Ví dụ các vùng tăng bắt họat tính
phóng xạ (u,viêm), giảm hoạt tính như nhồi máu, nang xương
 Độ nhạy cao.
 Độ đặc hiệu thấp
 Chỉ định: Tìm di căn xương, định vị tổn thương trước khi làm thăm
khám khác (CLVT, CHT)
Các kĩ thuật can thiệp
Cơ xương khớp

 Kĩ thuật chụp khớp có cản quang


 Sinh thiết xương, phần mềm
 Điều trị xẹp đốt sống
 Điều trị một số u xương
 Các kĩ thuật giảm đau trong cơ xương khớp
Chụp khớp có cản quang
 Là kĩ thuật CĐHA có xâm nhập, hiện tại ít phổ biến do có sự phát
triển của CLVT, CHT…
 Mục đích nhằm đánh giá tổn thương của khe khớp, bao hoạt dịch,
sụn khớp… mà khó xác định bằng các KT CĐHA thông thường
 Vị trí: khớp vai, gối, háng, cổ tay, cổ chân, khủy
 Phương tiện: Xquang, CT, CHT
 Kĩ thuật tiêm thuốc vào ổ khớp: tiêm mù, dưới hướng dẫn SA,
tăng sáng truyền hình
Chụp khớp cản quang

 Chỉ định: Tổn thương sụn chêm, dây chằng. Gân, Bao khớp, dị vật
 Có thể chụp MRI hoặc CLVT kèm hoặc tiêm giảm đau.
Chụp khớp có cản quang

Rách toàn phần mũ cơ quay: Hình


Vỡ sụn viền ổ chảo: thuốc cản
ảnh thuốc cản quang ở vị trí
quang nằm giữa sụn viền và bờ ổ
đường rách (mũi tên) và trong
chảo, các mảnh sụn vỡ tách rời
bao hoạt dịch dưới cơ Delta
(mũi tên)
Chụp khớp có cản quang

Hình ảnh vỡ sụn chêm trong khớp gối (mũi tên)/bệnh nhân đã mổ nẹp vít
Sinh thiết CXK qua da

 Kĩ thuật can thiệp tối thiểu qua da


 Mục đích lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm tế bào,
GPB và vi sinh. Đôi khi kết hợp điều trị dẫn lưu ổ
mủ sâu.
 Phương tiện hướng dẫn: siêu âm (phần mềm, ổ
khớp), CLVT, tăng sáng, CHT (hiếm do cần dụng cụ
khử từ)
Sinh thiết CXK qua da:
Ưu điểm (so với sinh thiết mở)

 Can thiệp tối thiểu: đường vào nhỏ (0.1-


0.5mm), không cần gây mê…
 Ít biến chứng
 Chính xác,
 Nhanh chóng
 Giá thành thấp
Sinh thiết CXK

ST bao
hoạt dịch
Điều trị xẹp đốt sống

 Chỉ định: xẹp đốt sống do loãng xương, di căn,


u máu thân đốt sống
 Mục đích: Giảm đau, làm bền vững thân đốt
sống
 Kĩ thuật: Vertebroplasty, kyphoplasty
Vertebroplasty
Vertebroplasty

Nữ, 71 tuổi, sau chấn


thương 5 ngày, đau
CSTL không ngồi dậy
được.
Thể tích xi măng bơm:
8ml.
Giảm đau nhiều, ngồi
dậy được sau 24 h.
Kyphoplasty
Điều trị một số u xương

 Điều trị nang xương


 U xương dạng xương
 U máu đốt sống
U máu đốt sống

L3

Nữ, 55 tuổi, đau thắt lưng nhiều năm.


Xquang, CLVT: hình ảnh u máu khu trú trong thân đốt, chưa phá vỡ vỏ xương
Thể tích xi măng bơm: 5ml.
Hết đau thắt lưng
Thời gian theo dõi: 15 tháng.
Điều trị u dạng xương

Hình ảnh u dạng xương ở mặt trong đầu dưới xương mác
Tiến hành chọc troca cắt bỏ nhân tổn thương
Các kĩ thuật giảm đau

 Tiêm khớp
 Tiêm bao gân
 Tiêm thẩm phân cột sống
 Điều trị giảm đau tổn thương di căn xương
 Phong bế rễ thần kinh
Phá đông khớp vai

Đông cứng khớp vai: đau, hạn chế vận động khớp vai do viêm dính bao hoạt dịch
Tiêm khớp: Lidocain+Corticoid+thuốc cản quang+nước muối sinh lí
Mục đích: Giảm đau, chống viêm, nong bao khớp, kết hợp với tập luyện thụ động và chủ động
Kĩ thuật: Tiêm mò, dưới hướng dẫn siêu âm, tốt nhất là dưới tăng sáng
Tiêm khớp
Tiêm giảm đau
ngoài màng cứng
Tiêm cột sống

Tiêm khớp liên mấu cột sống cổ


Tiêm thẩm phân ngoài màng cứng
Tiêm quanh rễ
Chôp ®Üa ®Öm c¶n quang

Mục đích: Tìm vị trí rách đĩa đệm, khẳng định nguyên nhân gây đau có
nguồn gốc đĩa đệm
Chọc hút kén Baker dưới SA
Tiêm bao gân dưới SA: (t) gân
Giảm đau trong di căn xương

Chọc kim dẫn vào trung tâm ổ tiêu xương


Niếu tiêm cồn tuyệt đối. Cần bơm thuốc cản quang kểm tra sự lan tỏa của thuốc trong
khối u và sự thoát thuốc ra ngoài khối u (B)
Có thể dùng đầu đốt sóng cao tần để đốt khối u
RFA di căn xương
Xin trân trọng cảm ơn

You might also like