You are on page 1of 38

Networking Essentials

Networking Essentials

Session 1
Tổng quan về Mạng

2
Nội dung bài học
1. Giới thiệu chung
2. Khái niệm
3. Lợi ích
4. Phân loại

3
Giới thiệu chung
❖ Trong lịch sử phát triển của loài người, thế kỷ XX được đánh
dấu bởi cuộc cách mạng về công nghệ thông tin, bao gồm các
vấn đề: thu thập, xử lý và phân phối thông tin.
❖ Điều đặc biệt là khi khả năng thu thập, xử lý và phân phối
thông tin của con người tăng lên, thì nhu cầu của chính con
người về việc xử lý thông tin một cách tinh vi, phức tạp lại
tăng nhanh hơn nữa.
❖ Ngày nay máy tính điện tử đã được sử dụng phổ biến, việc kết
nối máy tính trong các mạng là xu hướng tất yếu, không chỉ
trong lĩnh vực nghiên cứu thuần tuý mà cả trong hầu hết mọi
lĩnh vực hoạt động của con người.

4
Khái niệm
❖ Mạng máy tính là hệ thống các máy tính độc lập được kết nối với nhau thông
qua các đường truyền vật lý và tuân theo các quy ước truyền thông nào đó.
❖ Khái niệm máy tính độc lập ở đây có nghĩa là các máy tính không có máy nào
có khả năng khởi động hoặc đình chỉ một máy khác.
❖ Các đường truyền vật lý được hiểu là các môi trường truyền tín hiệu vật lý (có
thể là hữu tuyến hoặc vô tuyến như dây dẫn, tia Laser, sóng ngắn, vệ tinh nhân
tạo. ).
❖ Các quy ước truyền thông chính là cơ sở để các máy tính có thể "nói chuyện"
được với nhau và là một yếu tố quan trọng hàng đầu khi nói về công nghệ mạng
máy tính.

5
Lợi ích
❖ Sử dụng chung tài nguyên: chương trình, dữ liệu, thiết bị....
❖ Tăng độ tin cậy của hệ thống thông tin: Nếu một máy tính hay
một đơn vị dữ liệu nào đó trong mạng bị hỏng thì luôn có thể
sử dụng một máy tính khác hay một bản sao của đơn vị dữ
liệu.
❖ Tiết kiệm chi phí.
❖ Quản lý tập trung
❖ Tạo ra môi trường truyền thông mạnh giữa nhiều người sử
dụng trên phạm vi địa lý rộng – mạng internet.

6
Network Types 1 - 15
Mạng được phân loại dựa trên những
thành phần sau:

Vị trí địa lý

Theo chức năng

Theo kiến trúc sử dụng,


kỹ thuật chuyển mạch

7
Theo vị trí địa lý
❖ Mạng LAN (Local Area Network): là mạng nội bộ trong công
ty, các doanh nghiệp, trong một tòa nhà.
❖ WAN (Wide Area Network): là mạng diện rộng kết nối các
máy tính trong phạm vi giữa các tòa nhà, các thành phố hay
một quốc gia, một vùng lãnh thổ hoặc giữa các vùng lãnh thổ
trong một châu lục bằng đường viễn thông hoặc tín hiệu vệ
tinh.
❖ MAN (Metropolita Area Network): là loại mạng kết nối các
máy tính trong phạm vi một thành phố với đường truyền tốc
độc cao như đường cáp quang (FTTH).

8
Theo vị trí địa lý
❖ GAN (Global Area Network): là mạng kết nối các máy tính trên phạm
vi toàn thế giới. Các bạn đừng nhầm tưởng rằng mạng GAN chính là
mạng Internet mà Internet chỉ là một dạng của mạng GAN thôi. Các
máy tính trong mạng được kết nối với nhau bằng mạng viễn thông, hoặc
tín hiệu vệ tinh.
❖ Intranet: là mạng của riêng 1 tổ chức như mạng của Viettel, VNPT, FPT.
❖ Extranet: là mạng các tổ chức khác nhau được kết nối lại. Ta có kết nối
mạng của Viettel, VNPT, FPT nên mới truyền thông được từ nhà cung
cấp này sang nhà cung cấp khác. Hoặc các ngân hàng này kết nối với
các ngân hàng khác.
❖ Brach: là mạng chinh nhánh. Trụ sở đặt ở Hà nội còn chi nhánh ở Hải
phòng và HCM
❖ Campus: là mạng trụ sở chính.

9
Theo chức năng
❖ Mạng Peer to Peer – P2P (mạng ngang hàng): là một kiểu
mạng được thiết kế cho các thiết bị trong đó có chức năng và
khả năng của các thiết bị đó là như nhau, mạng không có khái
niệm máy trạm (client) hay máy chủ (server), mà chỉ có khái
niệm các nốt (node) đóng vai trò như cả client và server.
❖ Đó một công nghệ ứng dụng mạng ngang hàng.

10
Theo chức năng
Mô hình mạng Peer to Peer – P2P

11
Theo chức năng
❖ Mạng Client-Server: là một mô hình nổi tiếng trong mạng máy
tính và được áp dụng rất rộng rãi.
❖ Ý tưởng của mô hình này là máy con (đóng vài trò là máy
khách) gửi một yêu cầu (request) để máy chủ (đóng vai trò
người cung ứng dịch vụ), máy chủ sẽ xử lý và trả kết quả về
cho máy khách.

12
Theo chức năng
❖ Mô hình mạng Client-Server

13
Theo chức năng
❖ Mạng Boot room: là hệ thống mạng cho phép một số máy tính
thành viên trong mạng không gắn đĩa cứng riêng mà vẫn có
thể hoạt động như một máy tính thông thường.

14
Theo chức năng
❖ Mô hình mạng Boot room

15
Theo kiến trúc sử dụng
❖ Kiến trúc của mạng bao gồm hai vấn đề: Hình trạng mạng
(Network topology) và Giao thức mạng (Network protocol)
❖ Hình trạng mạng là cách kết nối các máy tính với nhau về mặt
hình học mà ta gọi là tô pô của mạng
❖ Giao thức mạng là tập hợp các quy ước truyền thông giữa các
thực thể truyền thông mà ta gọi là giao thức (hay nghi thức)
của mạng.
❖ Khi phân loại theo topo mạng người ta thường có phân loại
thành: mạng hình sao, tròn, tuyến tính
❖ Phân loại theo giao thức mà mạng sử dụng người ta phân loại
thành mạng : TCP/IP, mạng NETBIOS

16
Theo kiến trúc sử dụng – Hình trạng
❖ Topology của mạng là cấu trúc hình học không gian mà thực
chất là cách bố trí phần tử của mạng để kết nối giữa chúng với
nhau.
❖ Có hai kiểu nối mạng chủ yếu đó là:
❖ Nối kiểu điểm - điểm (point - to - point).
❖ Nối kiểu điểm - nhiều điểm (point - to - multipoint hay
broadcast).
❖ Về cấu trúc thì thông thường mạng có 3 dạng cấu trúc là:
Mạng dạng hình sao (Star Topology), mạng dạng vòng (Ring
Topology) và mạng dạng tuyến tính

17
Theo kiến trúc sử dụng – Hình trạng
❖ Mạng dạng hình sao (Star topology)
❖ Star (mạng hình sao) là tất cả các máy được kết nối với một
thiết bị trung tâm, có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các máy trạm
và chuyển đến máy đích.
❖ Tuỳ theo yêu cầu truyền thông trên mạng mà thiết bị trung tâm
có thể là Switch, Router, Hub. Vai trò của thiết bị trung tâm là
thiết lập các liên kết Point to Point giữa các trạm.

18
Theo kiến trúc sử dụng – Hình trạng
❖ Mạng dạng hình sao (Star topology)
Trung tâm của mạng điều phối mọi hoạt động trong mạng với các
chức năng cơ bản là:
❖ Xác định cặp địa chỉ gửi và nhận được phép chiếm tuyến
thông tin và liên lạc với nhau.
❖ Cho phép theo dõi và xử lý sai phạm trong quá trình trao đổi
thông tin.
❖ Thông báo các trạng thái của mạng…

19
Theo kiến trúc sử dụng – Hình trạng
❖ Mạng dạng hình sao (Star topology)
Ưu điểm:
❖ Mạng dạng hình sao cho tốc độ nhanh nhất.
❖ Khi 1 cable mạng bị đứt thì thường chỉ làm mất kết nối của
một máy, còn những máy khác vẫn hoạt động bình thường.
❖ Khi có lỗi xảy ra, ta dễ dàng kiểm tra và sửa chữa
❖ Mạng có thể được mở rộng tuỳ theo nhu cầu sử dụng của
người dùng

20
Theo kiến trúc sử dụng – Hình trạng
❖ Mạng dạng hình sao (Star topology)
Nhược điểm:
❖ Khả năng mở rộng mạng đều phụ thuộc vào khả năng của
trung tâm. Khi trung tâm gặp sự cố thì toàn mạng đều ngưng
hoạt động.
❖ Mạng yêu cầu nối độc lập riêng rẽ từng thiết bị ở các nút thông
tin đến trung tâm. Khoảng cách từ máy đến trung tâm rất hạn
chế (100m).
❖ Chi phí dây mạng và thiết bị trung gian tốn kém nhiều

21
Theo kiến trúc sử dụng – Hình trạng
❖ Mạng dạng hình sao (Star topology)
Sơ đồ

22
Theo kiến trúc sử dụng – Hình trạng
❖ Mạng dạng vòng (Ring Topology)
❖ Mạng dạng này, bố trí theo dạng xoay vòng, đường dây cáp
được thiết kế làm thành một vòng khép kín, tín hiệu truyền đi
theo 1 chiều duy nhất. Mỗi trạm của mạng được nối với vòng
tròn trên qua 1 bộ chuyển tiếp (repeater), có nhiệm vụ là gì? Đó
là nhận tín hiệu rồi thông qua repeater sẽ chuyển tiếp thông tin
đến trạm kế tiếp.
❖ Để tăng tính dự phòng, ta có thể lắp đặt một vòng lặp thứ 2, hay
còn gọi là vòng phụ cho trường hợp xảy ra sự cố, vòng chính
mất kết nối thì vòng phụ sẽ hoạt động.
❖ Cứ như vậy, tín hiệu sẽ được vận chuyển trên vòng theo 1 chuỗi
liên tiếp và tuần tự.

23
Theo kiến trúc sử dụng – Hình trạng
❖ Mạng dạng vòng (Ring Topology)
Ưu điểm:
❖ Cho khả năng mở rộng dễ dàng, tiết kiệm cáp kết nối
Nhược điểm:
❖ Nhược điểm của mạng này là tốc độ vẫn bị chậm
❖ Khi trên đường cable có sự cố thì toàn bộ mạng sẽ ngưng hoạt
động
❖ Khi có sự cố rất khó kiểm tra phát hiện lỗi
❖ Do mạng này có nhiều nhược điểm nên trong thực tế ít được
sử dụng

24
Theo kiến trúc sử dụng – Hình trạng
❖ Mạng dạng vòng (Ring Topology)
Sơ đồ

25
Theo kiến trúc sử dụng – Hình trạng
❖ Mạng dạng tuyến (BUS topology)
❖ Trong trục mạng bên trên, tất cả các trạm phân chia 1 đường
truyền chung sẽ được gọi là Bus. Đường truyền chính được
giới hạn 2 đầu bằng 2 mối nối, được định nghĩa là teminator.
Mỗi trạm được nối với trục chính qua một đầu nối chữ T (T-
connector) hoặc một thiết bị thu phát (transceiver).
❖ Khi 1 trạm truyền dữ liệu, tín hiệu sẽ được quảng bá trên cả 2
chiều của đường Bus, tức là? Các trạm còn lại đều có thể thu
được tín hiệu 1 cách trực tiếp.

26
Theo kiến trúc sử dụng – Hình trạng
❖ Mạng dạng tuyến (BUS topology)
❖ Đối với các Bus, tín hiệu truyền 1 chiều thì chỉ đi về 1 phía,
lúc đó terminator phải được thiết kế sao cho các tín hiệu đó
phải được gửi lại trên Bus để cho các trạm trên mạng đều có
thể thu nhận được tín hiệu đó.
❖ Như vậy, với topo mạng này, trục dữ liệu được truyền theo các
liên kết điểm-đa điểm (point-to-multipoint) hay quảng bá
(broadcast).

27
Theo kiến trúc sử dụng – Hình trạng
❖ Mạng dạng tuyến (BUS topology)
Ưu điểm:
❖ Loại hình mạng này dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt nên tiết
kiệm được chi phí.
Nhược điểm:
❖ Tuy vậy cũng có những bất lợi đó là sẽ có sự tắc nghẽn khi dữ
liệu di chuyển với lưu lượng lớn
❖ Khi có sự hỏng hóc ở điểm nào đó thì rất khó phát hiện, khi
sửa chữa sẽ toàn bộ hệ thống sẽ ngừng hoạt động.

28
Theo kiến trúc sử dụng – Hình trạng
❖ Mạng dạng tuyến (BUS topology)
Ưu điểm:
❖ Loại hình mạng này dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt nên tiết
kiệm được chi phí.
Nhược điểm:
❖ Tuy vậy cũng có những bất lợi đó là sẽ có sự tắc nghẽn khi dữ
liệu di chuyển với lưu lượng lớn
❖ Khi có sự hỏng hóc ở điểm nào đó thì rất khó phát hiện, khi
sửa chữa sẽ toàn bộ hệ thống sẽ ngừng hoạt động.

29
Theo kiến trúc sử dụng – Hình trạng
❖ Mạng dạng tuyến (BUS topology)
Sơ đồ

30
Theo kỹ thuật chuyển mạch
❖ Nếu lấy kỹ thuật chuyển mạch làm yếu tố chính để phân loại,
chúng ta sẽ có: mạng chuyển mạch kênh, mạng chuyển mạch
thông báo và mạng chuyển mạch gói.

31
Theo kỹ thuật chuyển mạch
Mạng chuyển mạch kênh (circuit switched network)
❖ Khi có hai thực thể cần truyền thông với nhau thì giữa chúng
sẽ thiết lập một kênh cố định và duy trì kết nối đó cho tới khi
hai bên ngắt liên lạc. Các dữ liệu chỉ truyền đi theo con đường
cố định đó.
❖ Nhược điểm của chuyển mạch kênh là tiêu tốn thời gian để
thiết lập kênh truyền cố định và hiệu suất sử dụng mạng không
cao.

32
Theo kỹ thuật chuyển mạch
Mạng chuyển mạch thông báo (message switched network)
❖ Thông báo là một đơn vị dữ liệu của người sử dụng có khuôn
dạng được quy định trước. Mỗi thông báo có chứa các thông tin
điều khiển trong đó chỉ rõ đích cần truyền tới của thông báo.
❖ Căn cứ vào thông tin điều khiển này mà mỗi nút trung gian có
thể chuyển thông báo tới nút kế tiếp trên con đường dẫn tới đích
của thông báo. Như vậy mỗi nút cần phải lưu giữ tạm thời để
đọc thông tin điều khiển trên thông báo, nếu thấy thông báo
không gửi cho mình thì tiếp tục chuyển tiếp thông báo đi. Tuỳ
vào điều kiện của mạng mà thông báo có thể được chuyển đi
theo nhiều con đường khác nhau.

33
Theo kỹ thuật chuyển mạch
Mạng chuyển mạch thông báo (message switched network)
Ưu điểm
❖ Hiệu suất sử dụng đường truyền cao vì không bị chiếm dụng độc quyền mà
được phân chia giữa nhiều thực thể truyền thông.
❖ Mỗi nút mạng có thể lưu trữ thông tin tạm thời sau đó mới chuyển thông báo
đi, do đó có thể điều chỉnh để làm giảm tình trạng tắc nghẽn trên mạng.
❖ Có thể điều khiển việc truyền tin bằng cách sắp xếp độ ưu tiên cho các thông
báo.
❖ Có thể tăng hiệu suất sử dụng của mạng bằng cách gắn địa chỉ quảng bá
(broadcast addressing) để gửi thông báo đồng thời tới nhiều đích.
❖ Nhược điểm của phương pháp này là:
❖ • Không hạn chế được kích thước của thông báo dẫn đến giá trị Delay tăng
và ảnh hưởng đến thời gian trả lời yêu cầu của các trạm.

34
Theo kỹ thuật chuyển mạch
Mạng chuyển mạch thông báo (message switched network)
Ưu điểm
❖ Hiệu suất sử dụng đường truyền cao vì không bị chiếm dụng độc
quyền mà được phân chia giữa nhiều thực thể truyền thông.
❖ Mỗi nút mạng có thể lưu trữ thông tin tạm thời sau đó mới
chuyển thông báo đi, do đó có thể điều chỉnh để làm giảm tình
trạng tắc nghẽn trên mạng.
❖ Có thể điều khiển việc truyền tin bằng cách sắp xếp độ ưu tiên
cho các thông báo.
❖ Có thể tăng hiệu suất sử dụng của mạng bằng cách gắn địa chỉ
quảng bá (broadcast addressing) để gửi thông báo đồng thời tới
nhiều đích.

35
Theo kỹ thuật chuyển mạch
Mạng chuyển mạch thông báo (message switched network)
Nhược điểm
❖ Không hạn chế được kích thước của thông báo dẫn đến giá trị
Delay tăng và ảnh hưởng đến thời gian trả lời yêu cầu của các
trạm.

36
Theo kỹ thuật chuyển mạch
Mạng chuyển mạch gói (packet switched network)
❖ Mỗi thông báo được chia ra thành nhiều gói nhỏ hơn được gọi
là các gói tin (packet) có khuôn dạng qui định trước.
❖ Mỗi gói tin cũng chứa các thông tin điều khiển, trong đó có
địa chỉ nguồn (người gửi) và địa chỉ đích (người nhận) của gói
tin. Các gói tin của cùng một thông báo có thể được gởi đi
qua mạng tới đích theo nhiều con đường khác nhau.

37
Theo kỹ thuật chuyển mạch
Mạng chuyển mạch gói (packet switched network)
❖ Phương pháp chuyển mạch thông báo và chuyển mạch gói là
gần giống nhau. Điểm khác biệt là các gói tin được giới hạn
kích thước tối đa sao cho các nút mạng (các nút chuyển mạch)
có thể xử lý toàn bộ gói tin trong bộ nhớ mà không phải lưu
giữ tạm thời trên đĩa. Bởi vậy nên mạng chuyển mạch gói
truyền dữ liệu hiệu quả hơn so với mạng chuyển mạch thông
báo.
❖ Tích hợp hai kỹ thuật chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói
vào trong một mạng thống nhất được mạng tích hợp số (ISDN
Integated(in tơ gây tựt) Services Digital Network).

38

You might also like