You are on page 1of 37

Nhóm 3

Trình bày về Mạng FTTx


Nguồn gốc ra đời và phát triển của mạng FTTx

Công nghệ truy


nhập cũ đã được
triển khai rộng rãi
Xã hội ngày càng nhưng vẫn có
phát triển. Nhu những hạn chế Sử dụng cáp
cầu của con Băng thông là có quang là một giải
người ngày càng hạn mà nhu cầu Dịch vụ viễn pháp hữu hiệu
cao của con người thông không
lại gần như vô ngừng đổi mới
hạn công nghệ
FTTx là hệ thống cung cấp Internet qua

FIBER
đường truyền cáp quang từ nhà cung cấp dịch
vụ đến các thuê bao.

TO

X
THE

“X” được hiểu là một ký hiệu đại diện cho các loại hình mạng khác nhau như
hộ gia đình (home), tòa nhà (building), điểm (node), tủ (cabinet).
Phân loại

FIBE
X
THEO CẤU
HÌNH

TO
THEO CHIỀU

R DÀI CÁP
QUANG

THE
FIBER THEO CẤU

X
HÌNH

TO THE

Point to Multipoints Point to Point


THEO CẤU FIBERTO X
HÌNH
THE

Point to Point

Point to Multipoints
THEO CẤU FIBERTO X
HÌNH
THE

Kết nối điểm - điểm, có một kết nối thẳng từ nhà


P2P cung cấp dịch vụ đến khách hàng. Mỗi sợi quang sẽ
kết nối tới chỉ một khách hàng.

Kết nối điểm – đa điểm, một kết nối từ nhà cung cấp
P2MP dịch vụ đến nhiều khách hàng thông qua bộ chia
splitter. Mỗi sợi quang được sử dụng chung cho một
số khách hàng.
THEO CẤU FIBERTO X
HÌNH
THE

Theo phương án này, thì số đơn vị phân ra làm hai loại:


- Loại 1: Kết nối vào hệ thống IP-DSLAM: bằng việc mua thêm 1 card mở rộng của
P2P hệ thống IP-DSLAM.
- Loại 2: lắp thêm Ethernet Switches layer 2 tại nhà cung cấp chuyển đổi thành tín
hiệu quang cấp cho khách hàng.

Theo kiến trúc này tại nhà cung cấp đặt một thiết bị làm việc theo chuẩn PON
P2MP (OLT). Từ OLT tín hiệu quang sẽ được chia ra thông qua các bộ chia quang và đến
đầu khách hang. Thông thường OLT làm việc trên 1 sợi quang và 1 card lắp tại OLT
sẽ quản lý khoảng 64 thuê bao.
Phân loại

FIBE
X
THEO CẤU
HÌNH

TO
THEO CHIỀU

R DÀI CÁP
QUANG

THE
X
THEO CHIỀU DÀI CÁP
QUANG FIBERTO THE
Điểm khác nhau của các
loại hình này là do chiều
dài cáp quang từ thiết bị
đầu cuối của ISP (OLT)
đến ONU (thiết bị đầu
cuối phía user).
FIBE H HOME

B building

TO
N Node

R C Cabinet

THE
HFIBE TO THEHOME
R
Cáp quang tới nhà Dịch vụ băng rộng không đối xứng
Cáp quang đi từ nhà cung cấp dịch vụ Dịch vụ broadcast số, video theo yêu cầu,

internet đến tận nhà khách hàng download file...

(modem đặt tại nhà)

Dịch vụ băng rộng đối xứng


Broadcast nội dung, email, trao đổi file, đào tạo từ xa,
khám bệnh từ xa, chơi game trực tuyến..

Điện thọai truyền thống và ISDN


Mạng truy nhập phải hỗ trợ một cách linh hoạt để
cung cấp các dịch vụ điện thoại băng hẹp.
FIBE H HOME

B building

TO
N Node

R C Cabinet

THE
B FIBE TO THE building Cáp quang đi từ nhà cung cấp dịch vụ internet
R đến đến một tập điểm tập trung của tòa nhà,
sau đó kéo đến các căn hộ bằng cáp đồng.
Cáp quang tới tòa nhà
B FIBE TO THE building
R

Dành cho khu vực chung cư


MDU

Dành cho khu vực doanh nghiệp


SDU
B FIBE TO THE building
R
Dành cho khu vực doanh nghiệp Dành cho khu vực chung cư
SDU MDU
- Dịch vụ băng rộng đối xứng (broadcast nội - Dịch vụ băng rộng không đối xứng (dịch vụ
dung, phần mềm nhóm, email, trao đổi file...) broadcast số, video theo yêu cầu, download
- Dịch vụ điện thoại truyền thống và ISDN: mạng file...)
truy nhập phải hỗ trợ một cách linh hoạt để cung - Dịch vụ băng rộng đối xứng (broadcast nội
cấp các dịch vụ điện thoại băng hẹp. dung, email, trao đổi file, đào tạo từ xa, khám
- Đường thuê kênh riêng: mạng truy nhập phải hỗ bệnh từ xa, chơi game trực tuyến...)
trợ một cách linh hoạt để cung cấp dịch vụ thuê - Dịch vụ điện thoại truyền thống và ISDN: mạng
kênh riêng với các mức tốc độ khác nhau. truy nhập phải hỗ trợ một cách linh hoạt để cung
cấp các dịch vụ điện thoại băng hẹp.
FIBE H HOME

B building

TO
N Node

R C Cabinet

THE
N FIBE TO THE Node
R Cáp quang đi từ nhà cung cấp đến địa phương, xong
từ địa phương đến tập điểm là cáp đồng, sau đó từ tập
điểm kéo cáp đồng đến nhà khách hàng.
Cáp quang tới nút
FIBE H HOME

B building

TO
N Node

R C Cabinet

THE
C FIBE TO THE Cabinet
R
Cáp quang tới buồng
Cáp quang đi từ nhà cung cấp
internet đến tập điểm POP. Tương tự
như với FTTB tuy nhiên tệ hơn xíu
vì dù sao trong tòa nhà vẫn ngắn hơn
là từ đầu ngõ mà vào đến nhà bạn.
Hay nói cách khác thì FTTC sẽ có tỉ
lệ dùng cáp đồng nhiều hơn so với
FTTB.
C FIBE TO THE Cabinet
R

Cáp quang tới buồng


Dịch vụ băng rộng không đối xứng

Dịch vụ băng rộng đối xứng

Điện thọai truyền thống và ISDN

Các dịch vụ mạng trục xDSL


FIBE H HOME

B building

TO
N Node

R C Cabinet

THE
FIBE TO
R THE
OPTICAL LINE TERMINAL – SPLITTER - OPTICAL NETWORK
TERMINATION/UNIT
X
OPTICAL LINE TERMINAL – SPLITTER - OPTICAL NETWORK
TERMINATION/UNIT

OL ONT/
Thiết bị đầu cuối đường dây Splitter Bộ chia tín hiệu Thiết bị đầu cuối mạng
T ONU
OL ONT/
Thiết bị đầu cuối đường dây Splitter Bộ chia tín hiệu
Thiết bị đầu cuối mạng

T ONU

Thiết bị đầu cuối đường dây OLT


(optical line terminal) được kết nối
tới mạng chuyển mạch qua các giao
diện chuẩn. Về phía mạng phân phối,
OLT bao gồm các giao diện truy
nhập quang theo tiêu chuẩn GPON
về tốc độ bit, quỹ đường truyền,
jitter,...

OLT gồm ba phần chính


- Chức năng giao diện cổng dịch vụ
- Chức năng đấu nối chéo
- Giao diện mạng phân phối quan
Sơ đồ khối chức năng OLT
OL ONT/
Thiết bị đầu cuối đường dây Splitter Bộ chia tín hiệu
Thiết bị đầu cuối mạng

T ONU

Chức năng chính OLT

• Thiết bị kết nối đầu cuối quang OLT (Optical Line Terminal)

• OLT là thiết bị kết cuối quang tích cực đặt tại nhà trạm (CO).

• OLT là thiết bị thuộc lớp access của mạng MANE. Giao diện đa dịch
vụ kết nối với mạng lõi. Tập trung lưu lượng.

• OLT cung cấp kết nối quang P2P và P2MP.

• OLT giao tiếp với các ONT, MxU, mini DSLAM của mạng PON.

• OLT thực hiện truyền thông tin đi và đến nhiều người sử dụng qua
một tuyến sợi quang.
Bộ phát công suất GPON OLT
ZXA10-C650
• OLT có thể thực hiện chức năng chuyển mạch để tạo các cổng dịch
vụ cho đường lên hoặc xuống.
OL ONT/
Thiết bị đầu cuối đường dây

Splitter Bộ chia tín hiệu Thiết bị đầu cuối mạng

T ONU

Chức năng chính của Splitter

- Dùng để chia tín hiệu quang từ một sợi để truyền đi trên nhiều sợi và ngược lại
- Thực hiện chia công suất quang tại sợi quang đầu vào đầu vào tới N sợi quang đầu ra
- Tỷ lệ chia có nhiều cấp khác nhau: 1/8 ; 1/16 ; 1/32; 1/64 ; 1/128 tùy thuộc ứng dụng sử dụng
- Suy hao tín hiệu quang từ đầu vào tới đầu ra tỷ lệ với hệ số chia
- Hệ số chia công suất quang phụ thuộc vào cấp độ chia

Mô hình chia và bộ chia thực tế


OL ONT/
Thiết bị đầu cuối đường dây

Splitter Bộ chia tín hiệu

Thiết bị đầu cuối mạng


T ONU

Hầu hết các khối chức năng của


ONU tương tự OLT. Do ONU
hoạt động với một giao diện PON
(hoặc tối đa 2 giao diện khi hoạt
động ở chế độ bảo vệ), chức năng
đấu nối chéo có thể được bỏ qua.
Tuy nhiên, thay cho chức năng
này thì có thêm chức năng ghép
và tách kênh dịch vụ (MUX và
DMUX) để xử lý lưu lượng.

Sơ đồ khối chức năng ONU


OL ONT/
Thiết bị đầu cuối đường dây

Splitter Bộ chia tín hiệu

Thiết bị đầu cuối mạng


T ONU

Chức năng của ONT/ONU

• Là thiết bị đầu cuối đặt phía người sử dụng.

• Cung cấp các luồng dữ liệu với tốc độ từ 64 Kb/s


đến 1 Gb/s.

• Giao diện đường lên có tốc độ và giao thức hoạt


động tương thích với cổng xuống của OLT.

• ONU có dung lượng vừa và nhỏ và có cung cấp đa


dịch vụ như POST, ADSL, VDSL, LAN… Một số loại ONT/ONU
ƯU ĐIỂM

NHƯỢC
ĐIỂM
FIBE
X
TO THE
R
ƯU FIBE TO X
ĐIỂM R THE
Dung lượng lớn Tính linh họat
Có khả năng truyền lượng lớn thông tin. Một cấp sợi quang Có thể tương thích với các chuẩn RS.232, RS422, V.35,
>2cm có thể chứa khoảng 200 sợi quang, dung lượng đường Ethernet, E1/T1, E2/T2, E3/T3, SONET/SDH, thoại 2/4 dây.
truyền lên tới 6.000.000 cuộc đàm thoại.

Tính cách điện Tính mở rộng


Cáp làm bằng chất không chứa vật dẫn điện. Loại bỏ được Dễ dàng được mở rộng, một hệ thống dùng cho tốc độ số liệu
nhiễu gây bởi các dòng điện chạy vòng dưới đất, những thấp dễ dàng nâng cấp trở thành một hệ thống tốc độ số liệu
trường hợp nguy hiểm như sét, những trục trặc về điện. cao hơn bằng cách thay đổi các thiết bị điện tử.

Tính bảo mật Sự tái taọ tín hiệu


Cung cấp độ bảo mật thông tin cao, không thể bị trích để lấy Cho phép thực hiện những đường truyền dài trên 70 km trước
trộm thông tin bằng phương tiện điện thông thường. Yêu cầu khi cần tái tạo tín hiệu, có thể tăng lên 150 km nhờ sử dụng
về bảo dưỡng ít hơn với các hệ thống khác. các bộ khuếch đại laser.
ƯU FIBE TO X
ĐIỂM R THE
Ngoài những ưu điểm trên của sợi quang nói chung, công nghệ FTTx còn có một số ưu điểm khác như sự ổn định
khi có ảnh hưởng của môi trường truyền, độ bảo mật cao, Cung cấp tốc độ truyền dẫn lớn và có khả năng đáp ứng
các dịch vụ băng rộng như Hosting server riêng, VPN, hội nghị truyền hình.

Yếu tố so sánh ADSL FTTx


Môi trường truyền tín hiệu: Cáp đồng Cáp quang

Độ ổn định: Dễ bị suy hao do điện tử, thời tiết, chiều dài cáp…. Không bị ảnh hưởng

Độ bảo mật cao không thể đánh cắp tín hiệu trên
Bảo mật: Độ bảo mật thấp, dễ bị đánh cắp tín hiệu đường dây
đường truyền

Bất đối xứng: Download>Upload Cho phép cân bằng : Upload =Download
Tốc độ truyền dẫn:
Tốc độ tối đa là 20Mbps Tốc độ tối đa là 10Gbps

Khả năng đáp ứng dịch vụ


Không phù hợp vì tốc độ thấp Rất phù hợp vì tốc độ rất cao và có thể tuỳ biến tốc độ
băng rộng:
ƯU ĐIỂM

NHƯỢC
ĐIỂM
FIBE
X
TO THE
R
NHƯỢC FIBE TO X
ĐIỂM R THE

Chi phí lớn


Chi phí lắp đặt, bảo dưỡng, thiết bị đầu cuối lại cao. Thiết bị đầu cuối còn
khá đắt nên không phải lúc nào hệ thống mạng FTTx cũng phù hợp.

Chất lượng lớn hơn nhu cầu


Đối với những ứng dụng thông thường không đòi hỏi băng thông lớn như
lướt Web, mail... thì cáp đồng vẫn được tin dùng.

Nhiều dịch vụ còn han


. chế
Mặc dù băng thông của cáp quang là rất lớn nhưng băng thông dành cho các
dịch vụ ví dụ như về game còn rất hạn chế.
ỨNG
DỤNG
ƯU ĐIỂM

NHƯỢC
ĐIỂM
FIBE
X
TO THE
R
ỨNG
DỤNG
FIBERTO X
THE

Những tính năng vượt trội và rõ ràng nhất của FTTx là cho phép sử dụng các dịch vụ thoại, truyền
hình, internet từ một nhà cung cấp duy nhất với một đường dây thuê bao duy nhất. Tạo nên sự thuận
tiện, giảm chi phí, rút gọn thiết bị, mang lại chất lượng đường truyền tốt nhất.

Công nghệ đáp ứng điều đó được triển khai trên nền mạng FTTX chính là IPTV (Intemet Protocol TV
- Truyền hình Internet). Đây là một trong các dịch vụ Triple - play tích hợp 3 trong 1: dịch vụ thoại, dữ
liệu và video được tích hợp trên nền IP (tiền thân là từ hạ tầng truyền hình cáp).
cảm ơn

You might also like