You are on page 1of 18

Giới thiệu chung về công nghệ PON

1. Giới thiệu công nghệ:..............................................................................................................................2


2. So sánh FTTH hiện tại với FTTH mới:......................................................................................................4
3. Giới thiệu về OLT:...................................................................................................................................6
a. Các tính năng cơ bản:..........................................................................................................................6
b. OLT GFA6700:......................................................................................................................................7
c. OLT EL5600-08P:..................................................................................................................................8
4. Mô hình triển khai:.................................................................................................................................9
5. Công thức tính toán để thiết kế mạng FTTH mới:................................................................................10
6. Fast Connector:.....................................................................................................................................13
7. Máy đo quang và debug lỗi:.................................................................................................................14
a. Máy đo quang:...................................................................................................................................14
b. Troubleshooting:...............................................................................................................................17
8. Một số chú ý khi triển khai:..................................................................................................................18
1. Giới thiệu công nghệ:
• FTTH được xem như là một giải pháp hoàn hảo thay thế mạng cáp đồng nhằm
cung cấp các dịch vụ, ứng dụng đòi hỏi băng thông lớn (như Internet băng
rộng,VOD HD, IPTV HD).
• FTTH hiện nay lại có nhược điểm chính đó là chi phí cho các thiết bị, vật tư tương
đối cao dẫn tới giá thành lắp đặt lớn.
 Một trong những giải pháp để khắc phục nhược điểm này triển khai FTTH trên nền
mạng quang có các thiết bị thụ động.
Công nghệ FTTH mới là một hệ thống mạng mà các thiết bị truyền dẫn quang là các thiết
bị thụ động (không tiêu thụ điện năng).

• Ưu điểm của FTTH mới:


– Sử dụng các bộ tách/ghép quang thụ động:
• Giá thành rẻ và có thể đặt ở bất kì đâu, không phụ thuộc vào các
điều kiện môi trường.
• Không cần phải cung cấp năng lượng cho các thiết bị giữa đài trạm
và phía người dùng.
– Nhiều người dùng chia sẻ chung một sợi quang:
• Giảm chi phí bảo dưỡng, vận hành.
• Giảm chi phí cáp quang, module phía nhà cung cấp.
FTTH mới có 2 công nghệ cơ bản là EPON và GPON:

Mục EPON GPON

Max downlink: 1.25 Gb/s Max downlink:

Max Uplink: 1.25 Gb/s Max uplink:


Tốc độ
Bit rate after 8B/10B Bit rate after scrambling
line coding (tốc độ 1.00 Gb/s line coding (tốc độ
thực) thực)
Chủ yếu chạy công nghệ IP, triển khai Chạy trên nền công nghệ ATM và
dễ dàng. GEM.
Công nghệ
Frame truyền trong mạng là Frame Frame truyền là GEM frame, ATM
Ethernet cell.
Chipset: giá rẻ và có nhiều nhà cung Chipset: giá thành đắt hơn, chỉ có một
cấp hơn vài nhà cung cấp
Giá thành
Modul quang: rẻ hơn Modul quang: đắt hơn
ONU/T : rẻ hơn ONU/T: đắt hơn
Phát triển mạnh mẽ, chủ yếu ở Trung Phát triển sau EPON, chủ yếu ở Bắc
Triển khai
Quốc và các nước châu Á Mỹ, Ấn Độ
Tốt. Các thiết bị có thể tương thích
Tính tương Khuyến cáo nên sử dụng các thiết bị
với nhau tốt, không cần thiết phải
thích của cùng một vendor
cùng một vendor
Đã phổ biến, nhưng mức độ ứng dụng
Hiện đã rất phổ biến, chiếm ~80% thị
Tính phổ biến chưa bằng EPON, chiếm thị phần
phần (2010)
~20% (2010)
Tỷ lệ chia Max 64 branchs Max 128 branchs
Khoảng cách 10 / 20 km (1000Base – PX10 /
0 ~ 20km
truyền 1000base – PX20)
Dịch vụ tích
Full service ( Ethernet, TDM, POTS) Dịch vụ ethernet
hợp

2. So sánh FTTH hiện tại với FTTH mới:


Với mô hình thứ nhất (FTTH hiện tại) ta cần:
• 32 hoặc 64 sợi quang.
• 64 module truyền nhận tín hiệu quang (Transceiver)
Với mô hình thứ 2 (FTTH hiện tại):
• 1 ethernet switch hoặc DSLAM.
• 1 hoặc 2 sợi quang từ CO đến switch và 64 sợi quang từ switch đến từng nhà k/h
• 66 module
Với mô hình thứ 3 (FTTH mới):
• 1 splitter quang (không tiêu thụ điện).
• 1 sợi quang từ CO đến switch và 32 sợi quang từ switch đến nhà k/h.
• 33 module.
 Mô hình thứ 3 đỡ tốn thiết bị và vẫn đảm bảo cung cấp dịch vụ cho KH.

e
Mục FTTH hiện tại FTTH mới Phù hợp với FPT

Các KH dùng chung 1


Mỗi KH được cung cấp FTTH mới giảm được
đường truyền từ OLT tới
1 một đường truyền riêng, lượng cáp quang,
Splitter, và dùng chung 1
một module quang riêng module quang
module trên OLT
Nhu cầu ở Việt Nam về
64/128 KH chia sẻ băng
tốc độ đường truyền vẫn
Đường truyền cho mỗi thông 1.25Gbps/2.5Gbps, do
thấp, thường chỉ 30-
2 KH có thể up lên tới đó có thể tận dụng tối đa
60Mbps. Nên FTTH
100M băng thông, không để trống
mới phù hợp để triển
lãng phí
khai.
Tối đa 20km với cáp thẳng Với khoảng cách 2.5km,
3 Tối đa tới 20km Khoảng ≤2.5 km với tỷ lệ FTTH mới cũng có thể
chia 1:64, xa hơn với tỷ lệ đáp ứng được yêu cầu
chia nhỏ hơn. triển khai

Các KH dùng chung nên sẽ


Các KH độc lập nhau,
4 cần dùng mã hóa AES để Độ phù hợp như nhau
đảm bảo bảo mật
bảo mật
Các KH dùng chung nên
Dễ dàng nâng cấp băng
5 việc nâng cấp băng thông FTTH cũ lợi thế hơn
thông cho KH
cho KH sẽ khó hơn
Việc nâng cấp mở rộng
Cáp gốc, module ít hơn,
hạ tầng đồng nghĩa với Tính kinh tế của FTTH
6 dùng Splitter để mở rộng hạ
tăng thêm thiết bị, tốn mới cao hơn
tầng nên đơn giản và rẻ hơn
kém

3. Giới thiệu về OLT:


a. Các tính năng cơ bản:
– Tự động khám phá ONU
– Đăng kí trước ONU
– Chứng thực ONU
– Reboot/upgrade firmware ONU từ xa
– Giới hạn băng thông cho người dùng thông qua Profile
– DBA/SBA
• Chức năng Vlan:
– Chức năng chồng VLAN (QinQ)
• Multicast:
– IGMP V1/V2/V3
– IGMP Snooping & IGMP Proxy
– Lọc nhóm IGMP Multicast
– Điều khiển cấp quyền Multicast
• VoIP
• Bảo mật hệ thống:
– Chống Loop
– Lọc địa chỉ MAC
– Giới hạn học địa chỉ MAC
– Lọc gói tin
– Loại bỏ Broadcast/Multicast/Flood
– Bảo vệ port PON
– Bảo vệ loại A (cáp quang)
– Bảo vệ loại B (Port PON OLT)
– Bảo vệ loại C (Port PON OLT và bộ chia)
• Chất lượng hệ thống:
– Phân loại lưu lượng
– Sắp xếp lưu lượng theo SP, WRR
– Sao chép được lưu lượng hệ thống
– Tính sẵn sàng của hệ thống
– Điều khiển các Card dự phòng
– Nguồn dự phòng OLT 48VDC
– Cộng gộp đường Uplink (LACP)
– Bảo vệ Port Uplink 1+1
– STP
• Định tuyến
• NMS (phần mềm quản lý)
b. OLT GFA6700:
GFA6700 là 1 OLT loại lắp Rack, chiều cao 7U, hỗ trợ lên tới 20 port PON, tương
đương 1280 ONU  phù hợp triển khai POP dung lượng lớn. Các thông số cơ bản như
bên dưới:
Đặc điểm kỹ thuật
Tối đa 5 card, 4
Số slot 12 Module dịch vụ
port/ 1 card
Khả năng
48Gbps
chuyển mạch
Cắm Slot 1 hoặc 2
Module điều Có thể cắm Slot 3 hoặc 4
Module uplink  nên dùng Slot 1.
khiển  nên dùng Slot 3
4 port / 1 card
3  thường chỉ
Module quạt 1 (có 4 quạt) Module nguồn
dùng 2 module
Chuẩn:
Loại: SFP
Module 10/100/1000BASE-
PON interface Sợi quang: sợi đơn
đồng/quang TX; 1000BASE-
Bước sóng: 1310/1490nm
LX/SX
Uplink/downlink
Tốc độ Tỉ lệ chia 1:64
1.25Gbps
Cổng PON 20 Số ONU tối đa 1280
Thông số vật lý
AC220V và DC-
Kích thước 48V
482(19inch)×280×310(7U) Nguồn
(W x D x H) Hỗ trợ backup
nguồn
Trọng lượng <20Kg Công suất tiêu thụ <300W
Môi trường Nhiệt độ hoạt động: 0℃~45℃
Nhiệt độ bảo quản: -10℃~70℃
Độ ẩm: 10%~90% (không ngưng tụ)
c. OLT EL5600-08P:
OLT loại lắp Rack, dày 1U, có 8 cổng PON, hỗ trợ tối đa 512 ONU  phù hợp
triển khai POP dung lượng nhỏ.

Đặc điểm kỹ thuật


Khả năng chuyển
32Gbps Module dịch vụ 1 card
mạch
1 card tích hợp, có 8
Module điều cổng GE Combo
1 card tích hợp Module uplink
khiển (quang và đồng) cho
uplink nối ring
Module quạt Không có Module nguồn 2
Chuẩn:
Loại: SFP
Module 10/100/1000BASE-
PON interface Sợi quang: sợi đơn
đồng/quang TX; 1000BASE-
Bước sóng: 1310/1490nm
LX/SX
Uplink/downlink
Tốc độ Tỉ lệ chia 1:64
1.25Gbps
Cổng PON 8 Số ONU tối đa 512
Thông số vật lý
AC: 90 ~ 260V, 47
~ 63Hz
Kích thước
442mm×44mm×315mm Nguồn DC: -36 ~ -72V
(W x D x H)
Hỗ trợ backup
nguồn
Trọng lượng <3Kg Công suất tiêu thụ <46W
Nhiệt độ hoạt động: 0℃~40℃
Môi trường Nhiệt độ bảo quản: -40℃~70℃
Độ ẩm: 10%~90% (không ngưng tụ)
4. Mô hình triển khai:

Công nghệ PON

Công nghệ PON + CATV

5. Công thức tính toán để thiết kế mạng FTTH mới:


Dựa vào suy hao cho phép từ OLT đến ONU và suy hao của các thiết bị để tính toán
chiều dài cáp, và cách đấu nối phù hợp như bên dưới:
Suy hao cho phép = CS phátmin OLT – CS thumin ONU = 2 – (-24) = 26 (dB)
BẢNG SUY HAO CHUẨN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN
STT Thiết bị Suy hao (dB) Số lượng Suy hao tổng (dB)
1 Số mối hàn 0,1 4 0,4
2 Connector SC 0,3 2 0,6
3 Adapter (Coupler) 0,3 2 0,6
4 Fast Connector 0,4 2 0,8
5 Dây nhảy 0,6 1 0,6
6 Bộ chia 1:4 7 1 7,0
7 Bộ chia 1:16 14 1 14,0
8 Cáp quang 0,4
Thông số thiết bị:
Số Số
Số Số Suy hao tối đa từ
lượng lượng
lượng lượng Nhiệt OLT-
port port Kích thước (Rộng x Sâu
STT Loại OLT card khách độ hoạt >ONU(ONT) Ghi chú
PON/ 1 KH/ 1 x Cao) (mm)
PON hàng động (chưa có dự
card port
tối đa tối đa phòng 3dB)
PON PON
GW Delight 482(19 0℃ ~ ONU
1 5 4 64 1280 26dB
6700 inch)×280×310(7U) 45℃ của GW
OLT
GCOM
GCOM ONT phát -3 ÷ 6
2 1 8 64 512 442 × 315 x 44(1U) mm 0-40 ℃ 23dB
EL5600-08P của TW ONU TW
nhận -26 ÷
-3
ADTRAN 444,5 x 300 x 222,5 mm -40 - 65 ONT
3 6 4 64 1536 27dB
TA5006 (5U) C của CIG
ADTRAN 444,5 x 300 x 222,5 mm -40 - 65 ONT
4 6 8 64 3072 27dB
TA5006 (5U) C của CIG
ADTRAN ONT
5 4 8 64 2048 27dB
TA5004 của CIG
6. Fast Connector:
Hướng dẫn chung sử dụng Fast Connector (mỗi loại sẽ có 1 hướng dẫn riêng)
• B1: Tuốt vỏ cáp để lại phần core quang

• B2: Lau sạch core quang. Dùng dao cắt đầu core quang để khoảng >15mm.
• B3: Tháo vỏ bảo vệ fast connector (màu xanh) và đẩy lẫy gài (màu vàng) xuống

• B4: Luồn core quang vào sâu bên trong lõi của fast connector sao cho core quang
hơi cong lên 1 chút

• B5: Đẩy lẫy gài (màu vàng) lên để chốt core quang và đóng nắp lại

• B6: Vặn chặt fast connector và lắp vỏ bảo vệ fast connector vào

• B7: Kiểm tra lại fast connector bằng cách sử dụng bút soi quang hoặc máy đo tín
hiệu quang.

Đặc điểm:
• Ưu điểm:
– Không cần sử dụng máy hàn, co nhiệt.
– Thích hợp triển khai tại nhà k/h hoặc tập điểm quang với số lượng lớn trong
thời gian ngắn.
– Có thể tái sử dụng (khoảng 5 lần).
• Nhược điểm:
– Khó thao tác: khi luồn core quang vào dễ bị xước đầu (gây suy hao), dễ bị
gãy core quang và bị dắt vào trong lõi của fast connector.
– Suy hao cao hơn hàn nối (suy hao của fast connector = 0.4dB, trong khi suy
hao mối hàn ~ 0.1dB).
– Những lần tái sử dụng sau sẽ suy hao cao hơn lần đầu.
– Do suy hao cao nên không phù hợp triển khai cho k/h ở xa.

7. Máy đo quang và debug lỗi:


a. Máy đo quang:
Yêu cầu với máy đo quang sử dụng cho PON:
• Với tính năng OTDR:
– CN FTTH mới sử dụng bước sóng 1310/1490nm và bước sóng 1550nm cho
CATV, nên đối với các sợi quang đang có tín hiệu (In-service) thì máy
OTDR phải hỗ trợ bằng cách phát đi 1 xung ánh sáng có bước sóng khác,
thông thường là 1625nm (hỗ trợ tính năng đo LIVE).
– Máy OTDR phải có Dynamic Range cao để chịu được suy hao qua bộ
splitter (với splitter 1x64 là 20dB), nếu không máy sẽ hiểu là điểm đứt cáp.
• Với tính năng đo công suất quang:
– Hỗ trợ cả 3 bước sóng 1310/1490/1550nm.
Trường hợp 1: Chỉ 1 k/h bị mất tín hiệu
Nguyên nhân gây lỗi:
• Lỗi thiết bị ONU/T mới.
• Lỗi cáp từ Splitter cấp 2 đến ONU/T mới tại nhà k/h.
Cách debug lỗi:
• Kiểm tra ONU/T.
• Đo công suất quang tại nhà k/h, nếu không có tín hiệu thì do đứt cáp từ splitter cấp
2 về ONU/T.
• Đo OTDR từ nhà k/h hoặc từ splitter (đối với loại splitter có connector) để xác
định điểm suy hao/ đứt cáp.
Trường hợp 2: Tất cả k/h cùng 1 splitter cấp 2 bị mất tín hiệu.
Nguyên nhân gây lỗi:
• Lỗi thiết bị splitter cấp 2.
• Lỗi cáp từ giữa splitter cấp 1 và cấp 2.
Cách debug lỗi:
• Kiểm tra splitter cấp 2.
• Đo công suất quang tại splitter cấp 2, nếu không có tín hiệu từ splitter cấp 1 về thì
là do đứt cáp giữa 2 splitter.
• Đo OTDR từ nhà k/h hoặc từ splitter cấp 2 về phía splitter cấp 1 để xác định điểm
suy hao/ đứt cáp.
Trường hợp 3: Tất cả k/h cùng 1 splitter cấp 1 bị mất tín hiệu.
Nguyên nhân gây lỗi:
• Lỗi thiết bị splitter cấp 1.
• Lỗi cáp từ giữa OLT và splitter cấp 1.
Cách debug lỗi:
• Kiểm tra splitter cấp 1.
• Đo công suất quang tại splitter cấp 1, nếu không có tín hiệu từ OLT về thì là do
đứt cáp giữa 2 splitter.
• Đo OTDR từ nhà k/h hoặc từ OLT về phía splitter cấp 1 để xác định điểm suy hao/
đứt cáp.
Trường hợp 4: Tất cả k/h thuộc cùng 1 OLT đều bị mất tín hiệu.
Nguyên nhân gây lỗi:
• Lỗi thiết bị splitter/ OLT.
• Lỗi cáp từ OLT đến splitter cấp 1 (với POP chỉ có 1 splitter cấp 1).
Cách debug lỗi:
• Kiểm tra splitter/ OLT.
• Đo OTDR từ OLT hoặc từ splitter cấp 2 (với POP chỉ có 1 splitter cấp 1) để xác
định điểm suy hao/ đứt cáp.
b. Troubleshooting:
STT Lỗi có thể xảy ra Hướng dẫn xử lý Đơn vị xử lý

Phân loại lỗi tại nhà k/h


Kiểm tra đèn báo hiệu trên ONU xem
1 vài k/h trên 1 lỗi đứt cáp, suy hao cao hay không:
Splitter không sử
o Nếu không đứt cáp: kiểm tra
1 dụng được mạng TIN
CPE, ONU xem có lỗi không.
(Internet, IPTV,
VOD, Voice) o Nếu đứt cáp: kiểm tra phân đoạn
cáp từ Splitter đến nhà k/h.
Kiểm tra STB/Phone  kiểm tra CPE,
Internet tốt, dịch vụ ONU  kiểm tra trên hệ thống các
TIN  TIN  INF,
2 IPTV/VOD hoặc dịch vụ tương ứng xem có lỗi thiết bị
NOC, OneTV
Voice lỗi (Splitter, OLT, switch access, thiết bị
NOC…) hay lỗi source không.
Kiểm tra xem lỗi có tính thời điểm hay
bị cả ngày.
o Nếu có tính thời điểm thì cần
Các dịch vụ sử dụng o INF, NOC
kiểm tra xem traffic tại thời
được nhưng chất
điểm có nghẽn không.
lượng không tốt
3
(internet lag, IPTV, o Nếu bị cả ngày:
VOD vỡ hình, giật
 Kiểm tra chất lượng cáp từ OLT o TIN
hình).
hoặc Splitter xuống k/h, tùy theo
phạm vi lỗi mà khoanh vùng.
 Kiểm tra thiết bị core o INF, NOC

Lỗi có thể xảy ra tại phân đoạn OLT - Splitter


1 Splitter lỗi Toàn bộ k/h thuộc Splitter này sẽ bị lỗi TIN
Đứt cáp từ OLT đến
2 Toàn bộ k/h thuộc OLT này sẽ bị lỗi TIN
Splitter.
8. Một số chú ý khi triển khai:
• OLT GW Delight:
– Chạy với ONT FPT EP9108(W) hoặc ONU GT810.
– Chưa hỗ trợ PPPoE IA (tương tự DSP)  đang chờ FW mới. Tuy nhiên tính
năng này cũng chỉ chạy được với ONU GT810, không chạy được với ONT
FPT.
– ONT FPT:
• Một số t/h bị confict IP giữa các ONT FPT khi cấu hình PPPoE với
mode Mixed Routing/Bridging enable  chuyển về mode PPPoE
proxy or Mixed Routing/Bridging Disabled.
• Cấu hình tag Vlan cho dịch vụ IPTV.
– IPTV: nên dùng ONU GT810 cho dịch vụ IPTV.
• OLT GCOM:
– Chỉ chạy với ONT FPT.
– Có hỗ trợ PPPoE IA, đã tích hợp lên Inside  hiện được
Slot/port/ONU_index, có thể đẩy cấu hình băng thông khách hàng từ Inside
như mô hình cũ.
– Các khách hàng có lỗi download chập chờn, tốc độ vượt quá giới hạn hợp
đồng, ping time rớt gói khi download cần kiểm tra hợp đồng đã được giới hạn
đúng gói profile trên Inside chưa, firmware ONT đã là mới nhất chưa.

• ONT FPT:
– Thỉnh thoảng bị CPU cao, hoặc không truy cập được từ WEB vào ONT
mặc dù Ping được  khởi động lại ONT.
– Vùng phủ WIFI chưa tốt, tương đương với router 741ND.
– Hỗ trợ tối đa 15 wifi client.
– Firmware mới nhất là V1.4f
• Cáp, Fastconnector:
Do chất liệu vỏ cáp, dây rường và sợi quang có tính giãn nở nhiệt khác nhau nên có
thể dẫn đến bị co rút cáp dẫn đễn lõi fiber bị tụt vào -> phải cắt bỏ 1 đoạn vỏ ngoài sau
khi kéo hoặc đứt gãy trong FC 1 thời gian sau khi bấm.
– Khi luồn core quang vào trong FC chú ý tránh bị xước đầu (gây suy hao
lớn) hoặc làm gẫy gãy core quang và bị dắt vào trong lõi của FC (hỏng,
không tái sử dụng được FC).
– Sau khi luồn core quang vào chú ý phải đẩy lẫy gài (chốt bấm) lên/ xuống
thật chặt, để chốt giữ core quang trong FC.
– Sau khi chốt giữ được core quang, chú ý không được để cong sợi quang sẽ
gây suy hao lớn.

You might also like