Professional Documents
Culture Documents
bài bản đồ
bài bản đồ
BÀI 6
HIỂU BIẾT CHUNG VỀ
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUÂN SỰ
I.5 CƠ SỞ
TOÁN HỌC ĐẠI I.2 KHÁI NIỆM
CƯƠNG Ý NGHĨA
CỦA BẢN ĐỒ
BẢN ĐỒ
Quân Sự
Bản đồ địa
lý cơ bản
Kinh tế
Bản đồ
Ghi tên bản đồ, ghi địa danh hành chính cấp cao nhất
được thể hiện trong bản đồ, hoặc địa danh nổi tiếng
trong vùng dân cư dưới tên bản đồ ghi số hiệu của
mảnh bản đồ (xác định mảnh bản đồ này nằm ở vị trí
nào trên trái đất)
01/02/2023 D02033 - Bài 6 21
KHUNG NAM
Ghi tỷ lệ số, tỷ lệ thước, tỷ lệ chữ, phía dưới tỷ lệ chữ
ghi chú khoảng cao đều của đường biên độ cơ bản, tùy
theo tỷ lệ bản đồ mà ghi chú này thay đổi – lược đồ bản
chắp: giúp người sử dụng biết các mảnh bản đồ cần
chắp với các mảnh bản đồ đang dùng.
I.5.1 Tỷ lệ bản đồ
Tỷ lệ bản đồ là yếu tố toán học quan trọng để xác
định mức độ thu nhỏ độ dài khi chuyển từ mặt cong
của trái đất lên mặt phẳng bản đồ (Tỷ lệ bản đồ là tỷ
số giữa độ dài trên bản đồ và độ dài ngoài thực địa)
Tỷ lệ bản đồ được biểu diễn dưới dạng phân số 1/M.
1 : 1.000.000
F- 48
144
1 : 100.000
F- 48 -104
1 : 25.000 1 : 50.000
F- 48-104- C- c 4 F- 48-104-C
II.3 ĐO CỰ LY
III
IV
I II
III IV
II
I
I I II
III IV
III IV
I II
III IV
I II
III IV
Y = 53
X= 24
01/02/2023 D02033 - Bài 6 51
II.2 XÁC ĐỊNH TOẠ ĐỘ
2.2 Tọa độ Ô 4
Là loại toạ độ xác định một vị trí một địa vật, mục tiêu
nào đó trong phạm vi ¼ ô vuông km. Toạ độ có 4 số và 1
chữ.
1 2 3
8 9 4
M (XY)
X = TĐ sơ lược + X
Y = TĐ sơ lược + Y
2
3
4
5
1
chính xác của M
0
32 y
47,8
87
Tỉ lệ 1: 25000
x = TĐ sơ lược+ x = 24000 + (2,5 x 25000) = 24625
M
y = TĐ sơ lược + y = 55000 + (1,5 x 25000) = 55375
M (24625 55375)
01/02/2023 D02033 - Bài 6 58
II.3 ĐO CỰ LY
Trường hợp vận dụng: Xác định cự ly giữa các địa vật, các mục
tiêu nằm trong khu vực hoạt động của mình, xác định cự ly hành
quân
Khi đo cự ly của 1 đoạn thẳng trên bản đồ:
- Đo bằng thước milimet: Đặt cho cạnh thước nối qua 2 điểm cần
đo, số đo trên thước được bao nhiêu centimet nhân với tỷ lệ bản
đồ sẽ được kết quả đo.
- Đo bằng compa: Mở độ rộng compa đặt lên 2 điểm cần đo, sau
đó đặt lên thước tỷ lệ trên bản đồ sẽ ra số đo thực tế.
Đo đoạn gấp khúc và đoạn cong
Có thể đo bằng băng giấy, compa, hoặc bằng dây đo từng đoạn
thẳng rồi cộng lại hoặc dùng dây uốn theo đoạn đo, rồi đặt lên
thước cm hoặc thước tỷ lệ trên bản đồ.
01/02/2023 D02033 - Bài 6 59
II.3 ĐO CỰ LY
Sử dụng compa 3.1 Đo cự ly thẳng
2
3
4
5
0
47,8
32
47,8
87
AB = 10x25.000 = 250.000cm
ĐỐI CHIẾU
ĐỊNH
BẢN ĐỒ
HƯỚNG
VỚI THỰC
BẢN ĐỒ
ĐỊA