Professional Documents
Culture Documents
Hồ Chí Minh
Bộ môn Toán Ứng dụng
-----------------------------------------------------------
2. ( K , v V ) f ( v) f (v)
Ví dụ 1
Cho ánh xạ f : P2 x P2 x xác định bởi
p x P2 x , f p x p ' x
Ví dụ 2
Cho ánh xạ f : P1 x P2 x xác định bởi
x
p x P2 x , f p x p t dt
0
Ví dụ 3
Xét phép quay quanh gốc O một góc ngược chiều kim đồng hồ.
f ( x) f ( x1, x2 ) (3 x1 x2 , 2 x1 5 x2 )
3 1 x1
f ( x) f ( x) Mx
2 5 x2
3 1 1 1
f (1, 2)
2 5 2 8
f ( x y ) M x y Mx My f ( x) f ( y )
f ( x) M x Mx f ( x)
Cho f : V W là ánh xạ tuyến tính.
Cho E ={e1, e2, …, en} là tập sinh của V.
Giả sử biết f(e1), f(e2), …, f(en).
x V x 1e1 2e2 n en
f ( x) f (1e1 2 e2 n en )
f ( x) f (1e1 ) f ( 2 e2 ) f ( n en )
f ( x) 1 f (e1 ) 2 f (e2 ) n f (en )
Đối với ánh xạ tuyến tính, nếu biết được ảnh của một tập
sinh của V thì có thể tính được ảnh của mọi véctơ của V
Ví dụ 5
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 R2 , biết
f (1, 2,1) (2, 1), f (2,5,3) (1, 2), f (3,7,5) ( 1,1);
1/ Tìm f (3,1,5) 2/ Tìm f (x)
Ví dụ 5
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 R2 , biết
f (1, 2,1) (2, 1), f (2,5,3) (1, 2), f (3,7,5) ( 1,1);
1/ Tìm f (3,1,5) 2/ Tìm f (x)
Ví dụ 6
Cho ánh xạ tuyến tính là phép quay trong không gian 0xyz
quanh trục 0z một góc 30o ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ
hướng dương của trục 0z. Tìm f(x).
Ánh xạ f : R3 R3 z
Ánh xạ f được xác định hoàn toàn
nếu biết được ảnh của một cơ sở của
R3. Chọn cơ sở chính tắc
3 1
f (1,0,0) , ,0 o
2 2 y
1 3
f (0,1,0) , ,0 x
2 2
f (0,0,1) (0,0,1)
Ví dụ 7
Cho ánh xạ tuyến tính là phép đối xứng trong không gian
0xyz qua mặt phẳng 2 x y 3 z 0 . Tìm f(x).
Ánh xạ f : R 3 R 3
AE , F [ f (e1 )]F [ f (e2 )]F [ f (en )]F
Định nghĩa ma trận của ánh xạ tuyến tính.
Cho ánh xạ tuyến tính f :V V
E = {e1, e2, …, en} là một cơ sở của V.
AE , E [ f (e1 )]E [ f (e2 )]E [ f (en )]E
Ví dụ 8 Ánh xạ tuyến tính f : R3 R2 cho bởi
x ( x1, x2 , x3 ); f ( x) ( x1 2 x2 3 x3 , 2 x1 x3 )
Tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cặp cơ sở
E {(1,1,1),(1,0,1),(1,1,0)};F {(1,1),(1,2)}
3
f (1,1,1) (0,3) [f (1,1,1)]F
3 Vậy ma trận cần tìm là
7
f (1,0,1) (2,3) [f (1, 0,1)]F 3 7 4
5 A 3 5 1
4
f (1,1,0) (3,2) [f (1,1,0)]F
1
Định lý
1. Cho ánh xạ tuyến tính f : V W . Khi đó tồn tại duy nhất
một ma trận AE,F cở mxn sao cho
[ f ( x)]F AE , F [ x]E
Chú ý: Mỗi một ánh xạ tuyến tính tương ứng duy nhất một ma trận
và ngược lại.
Ví dụ 9
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 R2 , biết ma trận của f trong
cặp cơ sở E = {(1,1,1); (1,0,1); (1,1,0)} và F = {(1,1); (2,1)} là
2 1 3
AE , F 1. Tìm f (3,1,5)
0 3 4
3
Bước 1. Tìm tọa độ của (3,1,5) trong cơ sở E: [(3,1,5)]E 2
2
Bước 2. Sử dụng công thức [ f ( x)]F AE , F [ x]E
3
2 1 3 14
[ f (3,1,5)]F 2
0 3 4 2
2
Bước 3. Đổi tọa độ của ảnh cần tìm sang cơ sở chính tắc.
x 1 x 2 x 3 ; x 1 x 2 ; x 1 x 3
x 1 x 2 x 3
[x ]E x 1 x 2
x x
1 3
Theo công thức ta có: [f (x )]F A E ,F .[x ]E
x 1 x 2 x 3
2 1 3
[f (x )]F x x
0 3 4
1 2
x x
1 3
4x 1 x 2 5x 3
[f (x )]F
7
1x 3 x 2 4 x 3
f (x ) (10x 1 5x 2 3x 3 ,3x 1 2x 2 x 3 )
III. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
V W
Kerf 0
III. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
V W
Imf
Định lý
Cho ánh xạ tuyến tính f : V W
Lập ma trận, dùng bđsc đối với hàng đưa về bậc thang, kết luận:
Các bước tìm ảnh của ánh xạ tuyến tính.
1. Chọn một tập sinh của V là E {e1 , e2 ,..., en}
x ( x1 , x2 , x3 ) Kerf f ( x) 0
( x1 x2 x3 , 2 x1 3x2 x3 ,3x1 5 x2 x3 ) (0,0,0)
x1 x2 x3 0 x1 2 ; x2 ; x3
2 x1 3x2 x3 0 x (2 , , )
3 x 5 x x 0 x (2, 1,1)
1 2 3
o
y
x
Ví dụ 11
Cho ánh xạ tuyến tính là phép chiếu vuông góc trong không
gian 0xyz lên mặt phẳng 2 x y 3 z 0 . Tìm Imf và Kerf
Ví dụ 12
Cho ánh xạ f : P2 x P2 x xác định bởi
p x P2 x , f p x p ' x
Tìm Imf và Kerf
Ví dụ 14 Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 R3 , biết
f (1,1,1) (1, 2,1); f (1,1, 2) (2,1, 1); f (1, 2,1) (5, 4, 1);
1. Tìm cơ sở và chiều của Kerf.
Cách 1(thường sử dụng). x (x 1, x 2 , x 3 ) R 3
x (x 1, x 2 , x 3 ) (1,1,1) (1,1,2) (1,2,1)
x1 3x 1 x 2 x 3
2 x2 x 3 x1
2 x3 x 2 x1
f (x ) (4x 1 4x 2 x 3 , x 1 2x 2 x 3 ,5x 1 2x 2 2x 3 )
x (x 1, x 2 , x 3 ) K erf f (x ) 0 Hệ thuần nhất
x (2 , ,4 ) x (2,1,4)
Cơ sở của Kerf E={(2,1,4)}, dim(Kerf) = 1.
Cách 2. Chọn cơ sở E {(1,1,1),(1,1, 2),(1, 2,1)}
x Kerf f ( x ) 0 x1
Giả sử tọa độ của x trong E là [x]E x2
x
x x1 (1,1,1) x2 (1,1, 2) x3 (1, 2,1) 3
f ( x) ( x1 2 x2 5 x3 , 2 x1 x2 4 x3 , x1 x2 x3 )
f ( x) 0 Hệ thuần nhất, giải ra có x 1 , x 2 2 , x 3
x (1,1,1) 2 (1,1,2) (1,2,1)
[x]E 2
x (2 , , 4 ) (2,1,4)
Cơ sở của Kerf E={(2,1,4)}, dim(Kerf) = 1.
Ví dụ 14
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 R3 , biết
f (1,1,1) (1, 2,1); f (1,1, 2) (2,1, 1); f (1, 2,1) (5, 4, 1);
2. Tìm cơ sở và chiều của ảnh Imf.
1 1 1 x1 6
2 3 3 x2 0 [ x]E 5
1 2 4 x
3
x x1e1 x2e2 x3e3
dim( K erf ) =1
II. Ma trận của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ
3 3
Cho f : R R là ánh xạ tuyến tính, biết ma trận của f
trong cơ sở E = {(1,1,1); (1,1,0); (1,0,0)} là
1 0 1
AE , E 2 1 4
1 1 3
1. Tính f (4,3, 5)
e1 (1,1,1,0)
e2 (2,1,0,1) (0,0,0)
e3 (0,0,1,1) f1 (1,1,1)
e4 (0,0,0,1) f 2 (1, 2,1)
E A F
P Q
E ’ Q-1AP F’
ctắc A ctắc
P P
E P-1AP E
1 2 3 1 1 1
A 2 1 1 P 1 0 1 E P 1 AP E 1 AE
3 1 2 1 1 0
Ví dụ
3 3
Cho f : R R là ánh xạ tuyến tính, biết ma trận của f
trong cơ sở E = {(1,2,1); (1,1,2); (1,1,1)} là
1 0 1 Tìm ma trận của f trong cơ sở
A 2 1 4 E ' {(1,2,3),(2,3,5),(5,8, 4)}
1 1 3
E A E
P P
E’ P-1AP E’
Ma trận chuyển cơ sở từ E sang E’: P=E-1E’
1
Ma trận của f trong E’: E ' E A E 1
E' 44
Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 R3 , biết
f (1,1,1) (1, 2,1); f (1,1, 2) (2,1, 1); f (1, 2,1) (5, 4, 1);
1. Tìm f(5,4,8)
Cách 1: (5, 4,8) (1,1,1) (1,1,2) (1,2,1)
5 3
2 4 3
2 1
8
f (5, 4,8) f ( (1,1,1) (1,1,2) (1,2,1))
f (5, 4,8) f (1,1,1) f (1,1,2) f (1,2,1)
f (5, 4,8) 3(1,2,1) 3(2,1, 1) (5, 4, 1)
f (5, 4,8) (4,5,5)
Cách 2:
E A ctắc
I
P
ctắc AE-1
ctắc
Chọn E (1,1,1),(1,1,2),(1,2,1)
1 2 5
Ma trận của f trong E và chính tắc là: A 2 1 4
1 1 1
1
Ma trận của f trong chính tắc là: AE
Suy ra 5
f (5, 4,8) AE 1 4
8
Tại sao chọn sơ đồ như trên?
Kết luận: sử dụng sơ đồ một cách khéo léo có thể dùng máy tính
casio để giải mọi bài toán trong chương này nhanh chóng.
III. Ma trận chuyển cơ sở, đồng dạng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hệ quả
Cho ánh xạ tuyến tính f :V V.
A là ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cặp cơ sở E, E.
B là ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cặp cơ sở F, F.
Khi đó A và B là hai ma trận đồng dạng.