You are on page 1of 48

Trường Đại học Bách khoa tp.

Hồ Chí Minh
Bộ môn Toán Ứng dụng
-----------------------------------------------------------

Đại số tuyến tính

Tuần 6: Ánh xạ tuyến tính

Giảng viên Ts. Đặng Văn Vinh


Nội dung
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

I – Định nghĩa và ví dụ.

II – Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cặp cơ sở

III – Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính


I. Định nghĩa và ví dụ
------------------------------------------------------------------------

Định nghĩa ánh xạ tuyến tính


Cho V và W là hai không gian véctơ trên cùng tập số K.

Ánh xạ tuyến tính f : V  W giữa hai không gian véctơ V, W


là một ánh xạ thỏa mãn
1. (v1, v2 V ) f (v1  v2 )  f (v1)  f (v2 )

2. (  K , v V ) f ( v)   f (v)
Ví dụ 1
Cho ánh xạ f : P2  x   P2  x  xác định bởi
p  x   P2  x , f  p  x   p '  x 
Ví dụ 2
Cho ánh xạ f : P1  x   P2  x  xác định bởi
x
p  x   P2  x , f  p  x    p t  dt
0
Ví dụ 3
Xét phép quay quanh gốc O một góc  ngược chiều kim đồng hồ.

M  x, y  , O  0,0  , M '  x ', y ' 

 x  r cos   x '  r cos    


  '
 y  r sin   y  r sin    

 x '  r  cos  cos   sin  sin  


 '
 y  r  cos  sin   sin  cos  

 x '  x cos   y sin   x '   cos   sin   x 


 '  '     M '   R M 
 y  x sin   y cos 
 y   sin  cos   y
 
  
Ví dụ 4
Cho ánh xạ f : R2  R2 cho bởi
x  ( x1, x2 ), f ( x)  f ( x1, x2 )  (3x1  x2 , 2 x1  5 x2 )
Tính f (1, 2)

f ( x)  f ( x1, x2 )  (3 x1  x2 , 2 x1  5 x2 )
 3 1   x1 
f ( x)     f ( x)  Mx
 2 5  x2 
 3 1  1   1 
f (1, 2)      
 2 5  2   8 
f ( x  y )  M  x  y   Mx  My  f ( x)  f ( y )
f ( x)  M  x    Mx   f ( x)
Cho f : V  W là ánh xạ tuyến tính.
Cho E ={e1, e2, …, en} là tập sinh của V.
Giả sử biết f(e1), f(e2), …, f(en).
x V  x  1e1   2e2     n en
f ( x)  f (1e1   2 e2     n en )
f ( x)  f (1e1 )  f ( 2 e2 )    f ( n en )
f ( x)  1 f (e1 )   2 f (e2 )     n f (en )

Đối với ánh xạ tuyến tính, nếu biết được ảnh của một tập
sinh của V thì có thể tính được ảnh của mọi véctơ của V
Ví dụ 5
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3  R2 , biết
f (1, 2,1)  (2, 1), f (2,5,3)  (1, 2), f (3,7,5)  ( 1,1);
1/ Tìm f (3,1,5) 2/ Tìm f (x)
Ví dụ 5
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3  R2 , biết
f (1, 2,1)  (2, 1), f (2,5,3)  (1, 2), f (3,7,5)  ( 1,1);
1/ Tìm f (3,1,5) 2/ Tìm f (x)
Ví dụ 6
Cho ánh xạ tuyến tính là phép quay trong không gian 0xyz
quanh trục 0z một góc 30o ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ
hướng dương của trục 0z. Tìm f(x).

Ánh xạ f : R3  R3 z
Ánh xạ f được xác định hoàn toàn
nếu biết được ảnh của một cơ sở của
R3. Chọn cơ sở chính tắc
 3 1 
f (1,0,0)   , ,0  o
 2 2  y
 1 3 
f (0,1,0)   , ,0  x
 2 2 
f (0,0,1)  (0,0,1)
Ví dụ 7
Cho ánh xạ tuyến tính là phép đối xứng trong không gian
0xyz qua mặt phẳng 2 x  y  3 z  0 . Tìm f(x).

Ánh xạ f : R 3  R 3

f (1, 2,0)  (1, 2,0)


f (0,3,1)  (0,3,1)
f (2, 1,3)  ( 2,1, 3)
II. Ma trận của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Định nghĩa ma trận của ánh xạ tuyến tính.


Cho ánh xạ tuyến tính f : V  W
E = {e1, e2, …, en} là một cơ sở của V.
F = {f1, f2, …, fm} là một cơ sở của W.
Ma trận cở mxn với cột thứ j là tọa độ của véctơ f (e j ) trong
cơ sở F được gọi là ma trận của f trong cặp cơ sở E và F .

 
AE , F   [ f (e1 )]F [ f (e2 )]F  [ f (en )]F 
 
 
 
Định nghĩa ma trận của ánh xạ tuyến tính.
Cho ánh xạ tuyến tính f :V  V
E = {e1, e2, …, en} là một cơ sở của V.

Ma trận cở nxn với cột thứ j là tọa độ của véctơ f (e j ) trong cơ


sở E được gọi là ma trận của f trong cơ sở E.

 
AE , E   [ f (e1 )]E [ f (e2 )]E  [ f (en )]E 
 
 
 
Ví dụ 8 Ánh xạ tuyến tính f : R3  R2 cho bởi
x  ( x1, x2 , x3 ); f ( x)  ( x1  2 x2  3 x3 , 2 x1  x3 )
Tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cặp cơ sở
E  {(1,1,1),(1,0,1),(1,1,0)};F  {(1,1),(1,2)}

 3 
f (1,1,1)  (0,3)  [f (1,1,1)]F   
3 Vậy ma trận cần tìm là

 7 
f (1,0,1)  (2,3) [f (1, 0,1)]F     3 7 4 
 5  A   3 5 1 
 
4
f (1,1,0)  (3,2) [f (1,1,0)]F   
 1 
Định lý
1. Cho ánh xạ tuyến tính f : V  W . Khi đó tồn tại duy nhất
một ma trận AE,F cở mxn sao cho
[ f ( x)]F  AE , F [ x]E

với E và F là hai cơ sở trong V và W tương ứng.


2. Cho ma trận A  (aij ) mn trên tập số K. Khi đó tồn tại duy
nhất một ánh xạ tuyến tính f : K n  K m thỏa
[ f ( x)]F  AE , F [ x]E

Chú ý: Mỗi một ánh xạ tuyến tính tương ứng duy nhất một ma trận
và ngược lại.
Ví dụ 9
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3  R2 , biết ma trận của f trong
cặp cơ sở E = {(1,1,1); (1,0,1); (1,1,0)} và F = {(1,1); (2,1)} là
 2 1 3 
AE , F   1. Tìm f (3,1,5)
 0 3 4 
 3
Bước 1. Tìm tọa độ của (3,1,5) trong cơ sở E: [(3,1,5)]E   2 
 
 2 
Bước 2. Sử dụng công thức [ f ( x)]F  AE , F [ x]E  
 3
 2 1 3     14 
[ f (3,1,5)]F    2  
 0 3 4     2 
 2 
Bước 3. Đổi tọa độ của ảnh cần tìm sang cơ sở chính tắc.

f (3,1,5)  14(1,1)  2(2,1)  (10,12)


Ví dụ 9
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3  R2 , biết ma trận của f trong
cặp cơ sở E = {(1,1,1); (1,0,1); (1,1,0)} và F = {(1,1); (2,1)} là
 2 1 3  2. Tìm f (x)
AE , F  
 0 3 4 

x  ( x1, x2 , x3 )   (1,1,1)   (1,0,1)   (1,1,0)

    x 1  x 2  x 3 ;   x 1  x 2 ;  x 1  x 3

 x 1  x 2  x 3 
 [x ]E   x 1  x 2 
 
 x x 
 1 3 
Theo công thức ta có: [f (x )]F  A E ,F .[x ]E

 x 1  x 2  x 3 
 2 1 3   
 [f (x )]F    x  x
 0 3 4 
1 2 
x  x 
 1 3 

 4x 1  x 2  5x 3 
 [f (x )]F   
7
 1x  3 x 2  4 x 3

 f (x )  ( 4x 1  x 2  5x 3 )(1,1)  (7x 1  3x 2  4x 3 )(2,1)

 f (x )  (10x 1  5x 2  3x 3 ,3x 1  2x 2  x 3 )
III. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Định nghĩa nhân của ánh xạ tuyến tính


Cho ánh xạ tuyến tính. f : V  W
Nhân của ánh xạ tuyến tính f là tập hợp tất cả các vectơ x
của không gian véctơ V, sao cho f(x) = 0.
Kerf  x V | f ( x)  0

V W

Kerf 0
III. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Định nghĩa ảnh của ánh xạ tuyến tính


Cho ánh xạ tuyến tính. f : V  W
Ảnh của ánh xạ tuyến tính f là tập hợp tất cả các phần tử y
của không gian véctơ W sao cho tồn tại x  V để y = f(x).
Im f  y  W | x  V : y  f ( x)

V W

Imf
Định lý
Cho ánh xạ tuyến tính f : V  W

1. Nhân của ánh xạ tuyến tính f là không gian con của V.


2. Ảnh của ánh xạ tuyến tính f là không gian con của W.

3. dim(Kerf) +dim(Imf) = dim (V)


Mệnh đề
Ảnh của ánh xạ tuyến tính là không gian con được sinh ra
bởi ảnh của một tập sinh của V.
Chứng minh. Giả sử tập sinh của V là E  {e1 , e2 ,..., en}
y  Im f  x  V : y  f ( x) Vì x thuộc V nên x là thtt của E.
y  f ( x1e1  x2e2  ...  xnen ) Ánh xạ f là tuyến tính nên ta có
y  x1 f (e1 )  x2 f (e2 )  ...  xn f (en )
F  {f (e1 ), f (e2 ),..., f (en )} sinh ra y.

 Im f  f (e1 ), f (e2 ),..., f (en ) 

Lập ma trận, dùng bđsc đối với hàng đưa về bậc thang, kết luận:
Các bước tìm ảnh của ánh xạ tuyến tính.
1. Chọn một tập sinh của V là E  {e1 , e2 ,..., en}

2. Tìm f (e1 ), f (e2 ),..., f (en )

3. Im f  f (e1 ), f (e2 ),..., f (en ) 


Ví dụ 13
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3  R3 , biết
x  ( x1 , x2 , x3 )  R3 :
f ( x)  f ( x1, x2 , x3 )  ( x1  x2  x3 , 2 x1  3 x2  x3 ,3 x1  5 x2  x3 )
1. Tìm một cơ sở và tính số chiều của Kerf.

x  ( x1 , x2 , x3 )  Kerf  f ( x)  0
 ( x1  x2  x3 , 2 x1  3x2  x3 ,3x1  5 x2  x3 )  (0,0,0)
 x1  x2  x3  0  x1  2 ; x2   ; x3  

 2 x1  3x2  x3  0  x  (2 ,  ,  )
3 x  5 x  x  0  x   (2, 1,1)
 1 2 3

Vậy E={(2,-1,1)} là tập sinh và cũng là cơ sở của Kerf


dim(Kerf) = 1.
Ví dụ 13
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3  R3 , biết
x  ( x1 , x2 , x3 )  R3 :
f ( x)  f ( x1 , x2 , x3 )  ( x1  x2  x3 , 2 x1  3 x2  x3 ,3 x1  5 x2  x3 )
2. Tìm một cơ sở và tính số chiều của Imf.

Chọn cơ sở chính tắc của R3 là E  {(1,0,0),(0,1,0),(0,0,1)}


Ảnh của ánh xạ tuyến tính là không gian con được sinh ra bởi
ảnh của một cơ sở (tập sinh) của R3.
Im f  f (1,0,0), f (0,1,0), f (0,0,1) 
Im f  (1, 2,3),(1,3,5),(1, 1, 1) 
Ví dụ 10
Cho ánh xạ tuyến tính là phép quay trong không gian 0xyz
quanh trục 0z một góc 30o ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ
hướng dương của trục 0z.
Tìm nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính này. z

o
y

x
Ví dụ 11
Cho ánh xạ tuyến tính là phép chiếu vuông góc trong không
gian 0xyz lên mặt phẳng 2 x  y  3 z  0 . Tìm Imf và Kerf
Ví dụ 12
Cho ánh xạ f : P2  x   P2  x  xác định bởi
p  x   P2  x , f  p  x   p '  x 
Tìm Imf và Kerf
Ví dụ 14 Cho ánh xạ tuyến tính f : R3  R3 , biết
f (1,1,1)  (1, 2,1); f (1,1, 2)  (2,1, 1); f (1, 2,1)  (5, 4, 1);
1. Tìm cơ sở và chiều của Kerf.
Cách 1(thường sử dụng). x  (x 1, x 2 , x 3 )  R 3
x  (x 1, x 2 , x 3 )   (1,1,1)   (1,1,2)   (1,2,1)
      x1   3x 1  x 2  x 3
 
     2  x2    x 3  x1
  2     x3   x 2  x1
 
 f (x )  (4x 1  4x 2  x 3 , x 1  2x 2  x 3 ,5x 1  2x 2  2x 3 )
x  (x 1, x 2 , x 3 )  K erf  f (x )  0 Hệ thuần nhất
 x  (2 , ,4 )  x   (2,1,4)
Cơ sở của Kerf E={(2,1,4)}, dim(Kerf) = 1.
Cách 2. Chọn cơ sở E  {(1,1,1),(1,1, 2),(1, 2,1)}
x  Kerf  f ( x )  0  x1 
Giả sử tọa độ của x trong E là [x]E   x2 
 
x 
 x  x1 (1,1,1)  x2 (1,1, 2)  x3 (1, 2,1)  3

 f ( x)  x1 f (1,1,1)  x2 f (1,1, 2)  x3 f (1, 2,1)

 f ( x)  ( x1  2 x2  5 x3 , 2 x1  x2  4 x3 , x1  x2  x3 )
f ( x)  0 Hệ thuần nhất, giải ra có x 1   , x 2  2 , x 3  
  
   x   (1,1,1)  2 (1,1,2)   (1,2,1)
[x]E  2
   x  (2 ,  , 4 )   (2,1,4)
  
 
Cơ sở của Kerf E={(2,1,4)}, dim(Kerf) = 1.
Ví dụ 14
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3  R3 , biết
f (1,1,1)  (1, 2,1); f (1,1, 2)  (2,1, 1); f (1, 2,1)  (5, 4, 1);
2. Tìm cơ sở và chiều của ảnh Imf.

Chọn cơ sở của R3 là E  {(1,1,1),(1,1, 2),(1, 2,1)}


Ảnh của ánh xạ tuyến tính là không gian con được sinh ra bởi
ảnh của một cơ sở (tập sinh) của R3.
Im f  f (1,1,1), f (1,1, 2), f (1, 2,1) 
Im f  (1, 2,1),(2,1, 1),(5, 4, 1) 
Lập ma trận, dùng bđsc đối với hàng đưa về bậc thang, kết luận:
dim(Im f )  2 Cơ sở: E={(1,2,1), (0,1,1)}
Ví dụ 15
3 3
Cho f : R  R là ánh xạ tuyến tính, biết ma trận của
f trong cơ sở E = {(1,1,1); (1,0,1); (1,1,0)} là
 1 1 1
AE , E   2 3 3 
 
1 2 4 
 
1. Tìm f (2,3,-1) 2. Tìm cơ sở và chiều của nhân Kerf.

Cách 1. Để tìm kerf, có thể tìm f(x) rồi làm tiếp.


Cách 2. x  ker f  f ( x )  0
 [ f ( x)]E  0  AE , E .[ x]E  0
 x1 
Giả sử [ x]E   x2 
 
x 
 3
II. Ma trận của ánh xạ tuyến tính
------------------------------------------------------------------------------------------------

 1 1 1  x1   6 
  2 3 3   x2   0  [ x]E   5 
    
 1 2 4  x    
  3   
 x  x1e1  x2e2  x3e3

 x  6 (1,1,1)  5 (1,0,1)   (1,1,0)


 x  (2 ,7 ,  )   (2,7,1)

Vậy E  {(2,7,1)} là tập sinh và cũng là cơ sở của Kerf.

 dim( K erf ) =1
II. Ma trận của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ
3 3
Cho f : R  R là ánh xạ tuyến tính, biết ma trận của f
trong cơ sở E = {(1,1,1); (1,1,0); (1,0,0)} là

1 0 1
AE , E   2 1 4
 
1 1 3
 
1. Tính f (4,3, 5)

2. Tìm cơ sở và chiều của Imf.


II. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ
Tìm một ánh xạ tuyến tính f : R4  R3 , biết
Im f  f1  (1,1,1), f 2  (1, 2,1) 
Kerf  e1  (1,1,1,0), e2  (2,1,0,1) 

e1 (1,1,1,0) 
e2 (2,1,0,1)  (0,0,0)
e3 (0,0,1,1)   f1 (1,1,1)
e4 (0,0,0,1)   f 2 (1, 2,1)

f (e1 )  f (e2 )  0 f (e3 )  (1,1,1), f (e4 )  (1, 2,1)


 f ( x) Chú ý: lời giải không duy nhất!
III. Ma trận chuyển cơ sở, đồng dạng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cho ánh xạ tuyến tính f :V  W


' ' ' '
Cho hai cơ sở của V: E  {e1,e 2 ,...,e n };E  {e1,e 2 ,...,e n }
' ' ' '
Cho hai cơ sở của W: F  {f 1 , f 2 ,..., f m };F  {f 1 , f 2 ,..., f m }

Giả sử P là ma trận chuyển cơ sở từ E vào E’.


Q là ma trận chuyển cơ sở từ F vào F’.

A là ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cặp cơ sở E và F.

[f (x )]F  A EF [x ]E  Q [f (x )] '  A EF P [x ] '


F E

 [f (x )]F '  Q 1A EF P [x ]E '

Khi đó Q 1A EF P là ma trận của f trong cặp cơ sở E’ và F’.


III. Ma trận chuyển cơ sở, đồng dạng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tóm tắt slide vừa rồi trong sơ đồ như sau:

E A F
P Q
E ’ Q-1AP F’

Chú ý: Q là ma trận chuyển cơ sở từ F sang F’, nên Q khả nghịch.


III. Ma trận chuyển cơ sở, đồng dạng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cho ánh xạ tuyến tính f :V  V


' ' ' '
Cho hai cơ sở của V: E  {e1,e 2 ,...,e n };E  {e1,e 2 ,...,e n }

Giả sử P là ma trận chuyển cơ sở từ E vào E’.


A là ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở E.

 [f (x )]E '  P 1A P [x ]E '

Khi đó P 1A P là ma trận của f trong cơ sở E’.


E A E
P P
E ’ P-1AP E’
III. Ma trận chuyển cơ sở, đồng dạng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ
3 3
Cho f : R  R là ánh xạ tuyến tính, biết ma trận của f
trong cơ sở E = {(1,2,1); (1,1,2); (1,1,1)} là
1 0 1 Tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính
AE , E   2 1 4  trong cơ sở chính tắc.
 
1 1 3
 
Cơ sở chính tắc: F  {(1,0,0),(0,1,0),(0,0,1)}
Giả sử ma trận chuyển cơ sở từ E sang F là P.
Ma trận cần tìm là B  P 1A P
Tìm ma trận P lâu. Các cột của P là tọa độ của các các véctơ
của F trong E. Ma trận P 1 là ma trận chuyển từ F sang E.
 1 1 1
P 1   2 1 1 
 
 1 2 1
 
III. Ma trận chuyển cơ sở, đồng dạng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ
Cho f :V  V là ánh xạ tuyến tính, biết ma trận của f
trong cơ sở E  {e1  e 2  e 3 ,e1  2e 2  e 3 ,2e1  e 2  e 3} là
2 1 3 
  Tìm ma trận của f trong cơ sở
AE , E  1 2 0
  F  {e1  e 2  e 3 ,e1  e 2 ,e 2  e 3}
 1 1 1
 
Giả sử ma trận chuyển cơ sở từ E sang F là P.
Ma trận cần tìm là B  P 1A P
Tìm ma trận P. Các cột của P là tọa độ của các các véctơ của F
trong E.
 1 2 2 
P  0 1 0 
 
 0 1 1 
 
Ví dụ Ánh xạ tuyến tính f : R 3  R 3 cho bởi
f ( x1, x2 , x3 )  ( x1  2 x2  3x3 ,2 x1  x2  x3 ,3x1  x2  2 x3 )
Tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cơ sở
E  {(1,1,1),(1,0,1),(1,1,0)}

ctắc A ctắc
P P
E P-1AP E
 1 2 3  1 1 1 
A   2 1 1  P   1 0 1   E  P 1 AP  E 1 AE
   
 3 1 2  1 1 0 
   
Ví dụ
3 3
Cho f : R  R là ánh xạ tuyến tính, biết ma trận của f
trong cơ sở E = {(1,2,1); (1,1,2); (1,1,1)} là
1 0 1 Tìm ma trận của f trong cơ sở
A  2 1 4 E '  {(1,2,3),(2,3,5),(5,8, 4)}
 
 1 1 3
 

E A E
P P
E’ P-1AP E’
Ma trận chuyển cơ sở từ E sang E’: P=E-1E’
1
Ma trận của f trong E’:  E '  E  A  E 1
E' 44
Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3  R3 , biết
f (1,1,1)  (1, 2,1); f (1,1, 2)  (2,1, 1); f (1, 2,1)  (5, 4, 1);
1. Tìm f(5,4,8)
Cách 1: (5, 4,8)   (1,1,1)   (1,1,2)   (1,2,1)
      5   3
 
     2  4    3
  2      1
  8 
 f (5, 4,8)  f ( (1,1,1)   (1,1,2)   (1,2,1))
 f (5, 4,8)   f (1,1,1)   f (1,1,2)   f (1,2,1)
 f (5, 4,8)  3(1,2,1)  3(2,1, 1)  (5, 4, 1)
 f (5, 4,8)  (4,5,5)
Cách 2:
E A ctắc
I
P
ctắc AE-1
ctắc
Chọn E  (1,1,1),(1,1,2),(1,2,1)
1 2 5 
Ma trận của f trong E và chính tắc là: A   2 1 4
 
 1 1 1 
 
1
Ma trận của f trong chính tắc là: AE
Suy ra  5
f (5, 4,8)  AE 1   4 
 
8
 
Tại sao chọn sơ đồ như trên?
Kết luận: sử dụng sơ đồ một cách khéo léo có thể dùng máy tính
casio để giải mọi bài toán trong chương này nhanh chóng.
III. Ma trận chuyển cơ sở, đồng dạng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Định nghĩa hai ma trận đồng dạng


Cho hai ma trận vuông A và B cấp n trên cùng trường K.
A và B được gọi là đồng dạng nếu tồn tại ma trận khả nghịch
P sao cho P-1 A P = B.

Hệ quả
Cho ánh xạ tuyến tính f :V  V.
A là ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cặp cơ sở E, E.
B là ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cặp cơ sở F, F.
Khi đó A và B là hai ma trận đồng dạng.

You might also like