Professional Documents
Culture Documents
HCM
Khoa Kỹ thuật hóa học
Bộ môn KT Hóa hữu cơ
HÓA HỮU CƠ A
Biên soạn giáo trình: GS. TS. Phan Thanh Sơn Nam
TS. Lê Vũ Hà
1
Tài liệu học tập và tham khảo
[1] Phan Thanh Sơn Nam, Trần Thị Việt Hoa, ‘Hóa hữu cơ’,
NXB ĐHQG TP.HCM, 2011
[2] Phan Thanh Sơn Nam, Trần Thị Việt Hoa, ‘Bài tập Hóa
hữu cơ’, NXB ĐHQG TP.HCM, 2011
[3] Paula Y. Bruice, ‘Organic chemistry’, fifth edition,
Pearson Prentice Hall, 2007
[4] John McMurry , ‘Organic chemistry’, 7th edition,
Thomson, 2008
[5] Paula Y. Bruice, ‘Study guide and solutions manual -
Organic chemistry’, fifth edition, Pearson Prentice Hall,
2007
[6] Janice Gorzynski Smith, “Organic Chemistry”, 3rd
edition, McGraw-Hill, 2011
2
NỘI DUNG MÔN HỌC
Tuần 1: Đồng phân trong các hợp chất hữu cơ
Tuần 2+3: Các hiệu ứng trong các hợp chất hữu cơ
Tuần 3: Cơ chế phản ứng hữu cơ
Tuần 4: Alkanes
Tuần 4+5: Alkenes
Tuần 6: Alkadienes + Alkynes
Tuần 6+7: Hydrocarbon thơm
• Alkyl halides (R-X)
• Alcohols & phenols (R-OH)
• Aldehydes & ketones (R-CO-R´)
• Carboxylic acids (R-COOH)
• Amines & diazoniums (R-NH2 và R-N≡NCl)
3
YÊU CẦU MÔN HỌC
3 tiết x 12 tuần = 13 chương + bài tập
→ Học bài trước ở nhà = Học lần thứ 1
→ Làm tất cả các bài tập ở nhà
→ Chuẩn bị tập để ghi bài trên lớp = Học lần thứ 2
→ Làm thêm bài tập ở nhà = Học lần thứ 3
→ Đi học ở các lớp khác = Học lần thứ 4
CTPT: C4H8O
Phân tử oseltamivir
CTPT: C16H28N2O4
5
CHƯƠNG 1 – ĐỒNG PHÂN (ISOMERISM)
6
CHƯƠNG 1 – ĐP cấu tạo (Constitutional isomers)
1. Mạch carbon
7
CHƯƠNG 1 – ĐP lập thể (Stereoisomers)
Được phân loại dựa trên sự bố trí khác nhau của các nguyên tử
trong không gian
8
CHƯƠNG 1 – ĐP cấu dạng (Conformational isomers)
9
CHƯƠNG 1 – ĐP cấu dạng (Conformational isomers)
10
CHƯƠNG 1 – ĐP cấu dạng (Conformational isomers)
Dạng xen kẽ
(Staggered
conformers)
Tương tác giữa các cặp
e liên kết C-H là yếu
nhất → bền nhất
CHƯƠNG 1 – ĐP cấu dạng (Conformational isomers)
Độ bền của các dạng đồng phân chính của n-C4H10
Che khuất Xen kẽ Che khuất Xen kẽ Che khuất Xen kẽ
hoàn toàn Gauche một phần anti một phần Gauche
Dạng thuyền
(boat conformer) Che khuất
→ Kém bền
CHƯƠNG 1 – ĐP cấu dạng (Conformational isomers)
Độ bền của các dạng đồng phân chính của c-C6H12
CHƯƠNG 1 – ĐP cấu dạng (Conformational isomers)
Độ bền của các dạng đồng phân chính của c-C6H12
Equatorial
Axial
Khi có thêm các nhóm thế trên vòng, thông thường cấu dạng có nhóm
thế ở vị trí xích đạo sẽ bền hơn nhờ tránh tương tác đẩy với các
nguyên tử khác
Vị trí trục
Kém bền
CHƯƠNG 1 – ĐP hình học (Geometric isomers)
- “Bộ phân cứng nhắc”: liên kết đôi C=C, C=N, N=N hoặc vòng no
- Để có đp hình học, bộ phân cứng nhắc phải liên kết với hai nhóm thế khác
nhau
(E)
21
CHƯƠNG 1 – ĐP hình học (Geometric isomers)
-OCH3 > -OH > -NH(CH3) > -NH2 > -C(CH3)2OH > -CH(CH3)OH > -
CH2OH > -CH3 > H
(E) (Z)
22
CHƯƠNG 1 – ĐP hình học (Geometric isomers)
QUY TẮC CAHN-INGOLD-PRELOG
Quy tắc 3: Liên kết đôi quy về 2 liên kết đơn, liên kết ba quy về 3 liên
kết đơn
-COOCH3 > -COOH > -COCH3 > -CHO > -CH2OH > -C≡N > -C≡ CH
> -CH=CH2 > - CH2CH3
(E)
23
CHƯƠNG 1 – ĐP hình học (Geometric isomers)
Hệ danh pháp cis-trans không tương thích với Z-E
Danh pháp Z-E cũng áp dụng cho đồng phân C=N và N=N
Hầu hết các tính chất hóa lý của hai ĐPHH khác nhau nên dễ dàng phân
lập bằng các phương pháp tinh chế và sắc ký thích hợp
24
CHƯƠNG 1 – ĐP quang học (Optical isomers)
Lăng kính
phân cực
R1 ≠ R 2 ≠ R3 ≠ R4
27
CHƯƠNG 1 – ĐP quang học (Optical isomers)
Hợp chất có một C*
…bao gồm hai cấu trúc không gian đối xứng nhau qua gương, không
trùng lên nhau, gọi là một đôi đối quang (enantiomers)
Mỗi cấu trúc làm quay mặt phẳng sáng sáng phân cực sang phải và
trái một góc cùng độ lớn.
28
CHƯƠNG 1 – ĐP quang học (Optical isomers)
Biểu diễn ĐPQH theo công thức phối cảnh
• Bước 3: Nếu nhóm ít ưu tiên nhất nằm trên trục ngang, ngược lại
32
CHƯƠNG 1 – ĐP quang học (Optical isomers)
Danh pháp R-S theo công thức chiếu Fisher
• Cấu hình không đổi khi thay đổi cả 2 cặp hoặc quay 180°
Đổi 2 cặp (H, COOH) và Xoay 180°
(OH, CH3)
R
R R
• Cấu hình đổi khi đổi 1 cặp hoặc quay 90° hay 270°
Đổi 1 cặp (H, COOH) Xoay 90°
S
S
33
CHƯƠNG 1 – ĐP quang học (Optical isomers)
Hợp chất có một C*
34
CHƯƠNG 1 – ĐP quang học (Optical isomers)
Hợp chất có một C*
35
CHƯƠNG 1 – ĐP quang học (Optical isomers)
Các đồng phân Meso
• Nếu hợp chất chứa 2C* nhưng lại đối xứng nhau, sẽ có 2 cặp ĐP
trùng nhau, không có tính quang hoạt gọi là ĐP meso
• Cách nhận biết: cắt phân tử thành 2 phần đối xứng nhau
36
CHƯƠNG 1 – ĐP quang học (Optical isomers)
Đôi đối quang và không đối quang
(Enantiomers vs diastereomers)
• Đôi đối quang có tính chất hóa lý hầu như giống nhau trong khi hai
đp không đối quang thì ngược lại
• Hỗn hợp racemic = đôi đối quang có số mol bằng nhau
• Hỗn hợp racemic không có khả năng làm quay mặt phẳng ánh sáng
phân cực nhưng không phải là đồng phân meso 37
CHƯƠNG 1 – ĐP quang học (Optical isomers)
Một vài ví dụ
38
CHƯƠNG 1 – ĐP quang học (Optical isomers)
Một vài ví dụ
39
CHƯƠNG 1 – ĐP quang học (Optical isomers)
Một vài ví dụ
40
CHƯƠNG 1 – ĐP quang học (Optical isomers)
Một vài ví dụ
41
21
22
18 24
20
12 26
23
11
19 17 25
13
1 16
9 14 27
2
10 8 15
3 5
7
4 6
42
10 14
11 9 12
15
1 7 8 28 16
6 13
29
27 22 17
2 5 18
25 23
3
4
26
19
20 21
24
43