Professional Documents
Culture Documents
Isomers
Đồng phân
hình học
Đồng phân
quang học
II. ĐỒNG PHÂN CẤU DẠNG
(Conformational isomers)
Hình thành do sự quay các nhóm thế xung
quanh lk đơn C-C
• Các cấu dạng có thể chuyển hóa lẫn nhau (không phải là
những chất khác nhau)
• Không thể tách những đồng phân cấu dạng riêng lẻ
• Một chất tồn tại chủ yếu ở những cấu dạng bền
CÁCH BIỂU DIỄN CẤU TRÚC LẬP THỂ
NÉT ĐẬM, NÉT RỜI
(Wedge and dash)
CT giá cưa
(Sawhorse)
CT chiếu Newman
(Newman projection)
CHE KHUẤT
XEN KẼ
b) CH2CH2OH và CH(CH3)2
c) CH2OH và C(CH3)3
2
• Quy tắc 3: Lk đôi = 2 lk đơn, lk ba = 3 lk đơn
• Quy tắc 4: Đối với các đồng vị, khối lượng nguyên tử
sẽ quyết định tính hơn cấp
15
16
ĐỒNG PHÂN QUANG HỌC (Optical isomers)
Đồng phân quang học là những đồng phân cấu hình có thể
làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực sang phải hoặc
sang trái một góc a chất hoạt động quang học
Chiral molecule
M1.
28
BIỂU DIỄN ĐP QUANG HỌC
• NÉT ĐẬM, NÉT RỜI
CHIẾU FISCHER
XÁC ĐỊNH CẤU HÌNH TUYỆT ĐỐI (R,S)
Mũi tên từ 1 2
Thứ tự hơn cấp
Cùng chiều kim đồng hồ (R)
1>2>3>4 Ngược chiều kim đồng hồ (S)
2 enantiomer
sẽ có cấu
hình trái
nhau
Nhóm thế nhỏ nhất trên đường thẳng đứng
từ 1 sang 2 cùng chiều kđh R, ngược chiều kđh S
(2R,3R)-dihydroxybutanoic acid.
Một hợp chất có n C bất đối xứng có thể có tối đa 2n
đồng phân quang học.
3-bromo-2-butanol có 4 đồng phân quang học là 2 cặp
đối quang
8. ĐỒNG PHÂN MESO
• Chứa nhiều hơn 1 trung tâm bất đối, và có mp đối xứng
trong phân tử Không hoạt động quang học
Hợp chất có cấu trúc đối xứng dạng Cabx-Cabx 3 đồng
phân lập thể : 1 meso + 1 cặp đối quang
Đồng phân quang học không đối quang (diastereomers)
Diastereomers: các đồng phân quang học nhưng không
phải là vật và ảnh của nhau trong gương (không đối quang)
enantiomers
diastereomers diastereomers
a) 1,2 – dichlorocyclobutane
b) 1,3 - dichlorocyclobutane