Professional Documents
Culture Documents
Organic Chemis B
GT chung
Không dùng tài liệu
Organic Chemis B 1
Liên kết sigma có thể xoay được dễ dàng trên trục Ox của
orbital, nhưng liên kết pi thì không, nên khi đó không thể xoay
được, nhưng mà chúng sẽ cố định lại không cho phép trục Ox
xoay, do đó xuất hiện đồng phân hình học
Nhờ đó, trong đồng phân hình học chúng ta xoay thử, nếu giống với trước khi
xoay là không có đồng phân hình học.
Có 2 hệ danh pháp
Cis-trans: chỉ dùng khi có 2 nhóm thế giống nhau
Organic Chemis B 2
Hệ Z-E: trường hợp còn lại
Giả sử 1 hơn cấp, thì nếu 1 cùng nằm trên thì là Z, xéo nhau là E.
Organic Chemis B 3
Độ hơn cấp: cahn-ingod-prelog
1/ Nguyên tố có STT lớn hơn trong bảng tuần hoàn thì nó hơn cấp hơn (H cấp 1,
F cấp 9)
H<C<N<O<F
2/ Nguyên tử chứa liên kết đôi (ba)
=C: xem như đang liên kết với 2 C
Với trường hợp A,B,C,D đều toàn Carbon thì xét tiếp Carbon liên kết với nguyên
tử nào
Organic Chemis B 4
từ đây ta thấy đầu trên góc trái thì xét Oxy > C4H9 phía dưới. Trường hợp như ở
bên phải ta xét có bao nhiêu carbon, nếu bằng carbon xét tiếp có bao nhiêu H,
lớn hơn thì nó có cấp hơn
ở bên phải, dưới do là liên kết đôi xem như có 2 C, nên ở đó là C, C
Organic Chemis B 5
Trong đó ít quan tâm phía sau, quan tâm tới những cái liên kết
với gốc tạo đồng phân
Organic Chemis B 6
Hợp chất muốn có đồng phân quang học thì hợp chất chứa nguyên tử carbon
bất đối xứng (carbon trần quang) carbon có 4 NHÓM THẾ HOÀN TOÀN KHÁC
NHAU
Nếu hợp chất có 1 carbon bất đối xứng thì sẽ có 2 đồng phân quang học, có cấu
trúc đối xứng nhau qua gương phẳng (gọi là 1 cặp Đối Quang)
Organic Chemis B 7
Khi ăn uống thì bên trái sẽ khớp với enzyme tạo ra hoạt tính, bên phải thì không
ví dụ thalidomide có đồng phân quang học, 1 bên chữa ốm nghèn của phụ nữ
mang thai, đồng phân sẽ gây dị tật thai nhi
Organic Chemis B 8
Hệ R, S
Organic Chemis B 9
liên kết liền mảnh là nằm trên mặt phẳng, đậm là trước mặt phẳng, nét đứt là sau
mặt phẳng.
Các bước:
Bước 1: xác định thứ tự ưu tiên của 4 nhóm thế
Bước 2: Nhìn phân tử theo hướng C* phía trước, nhóm 4 phía sau. Nếu nhìn
thấy lần lượt nhóm 1, 2, 3 quay cùng chiều kim đồng hồ, ngược lại là S.
Ví dụ:
Nhìn vào C* (ở trung tâm) liên kết với nguyên tử nào. Ta thấy
C* liên kết với Oxy, carbon và Hydro. Do đó O của OH là
nhóm ưu tiên 1, COOH là ưu tiên 2, CH3 ưu tiên 3 và H là ưu
tiên 4
Organic Chemis B 10
cùng chiều kim đồng hồ, đây là đồng phân R.
Còn đối với trường hợp này, phải tưởng tương 2 đứng trước nên dùng phương
pháp đổi chổ nhóm thế
Organic Chemis B 11
Lưu ý: trường hợp đổi chổ 1 cặp nhóm thế: khi đó đáp án chổ đó là R vì khi đổi
chổ 1 cặp thì mình làm đề ngược, khoanh câu S
Organic Chemis B 12
Bước 1: xác định cấu hình ưu tiên theo thứ tự lớn nhất tới nhỏ nhất như trên
Bước 2: Nhìn theo thứ tự 1,2,3,4 nếu cùng chiều kim đồng hồ là R, ngược là S
Nhắc lại: Đối quang là đối xứng qua gương, nếu xét 1 R 1 S
thì đối quang, còn nếu cùng R cùng S thì giống nhau
Organic Chemis B 13
cách nhanh: tưởng tương gương
Ví dụ 2:
Organic Chemis B 14
Ví dụ:
Organic Chemis B 15
Organic Chemis B 16
Hợp chất có nhiều C*
Nếu chất A có n trung tâm truyền quang khác nhau thì có 2^n số đồng phân.
Organic Chemis B 17
ở 2 đồng phân cuối (là cùng 1 đồng phân), khi xoay 180 độ thì giống nhau gọi là
meso.
Xét meso: đầu tiên phải có 2 C* giống nhau, kế tiếp xét đối xứng
Cách 2: xét RS và SR thì meso, còn nếu SS hay RR là không phải meso
Organic Chemis B 18
_Tính chất hoạt động quang học (Tính quang hoạt): các góc đối quang sẽ quay
ánh sáng phân cực phẳng cùng độ lớn và ngược hướng
Organic Chemis B 19
Ngược lại là tả triền
Organic Chemis B 20
Không hoạt động quang học gồm có
_Meso: có 2 C* ngược nhau nên làm cho 2 góc quay trong
phân tử bù trừ nhau tạo alpha=0
_Racemic: không hoạt động quang học do bù trừ góc quay
ngoài phân tử
Organic Chemis B 21
Tính chất sinh học của đối quang
Organic Chemis B 22
Newman
trường hợp H không gạch tới tâm là những H đứng sau vòng tròn
Organic Chemis B 23
(note: cái cấu dạng đầu tiên là che nhưng phải viết vậy để thấy H phía sau)
ethane có 2 mức năng lượng
Organic Chemis B 24
1,3 có năng lượng lớn hơn 2,4
xét 1,3: năng lượng do lực đẩy nhóm thế nên 1>3>2>4
Phân loại:
Cấu dạng bên: có năng lượng thấp
Organic Chemis B 25
Nhóm bố trí trên 2 loại liên kết
C số 1 nằm ở mặt phẳng phía dưới, C2 nằm ở mặt phẳng trên, C3 dưới, C4
trên,...
ở dạng này nếu C1 dưới thì 1,3,5 ở dưới, liên kết trục hướng xuống
Organic Chemis B 26
Xích đạo thì vuông góc và hướng xuống mặt phẳng dưới so với trục (lk trục và
xích đạo đều chứa H ảnh hưởng đến năng lượng)
cấu dạng ghế thì nằm xen kẽ nên năng lượng thấp (nhìn sao cho khuất cái C
giữa đi sẽ ra neuman kia)
Organic Chemis B 27
cấu dạng thuyền thì có mức năng lượng cao hơn, che khuất nhau hoàn toàn
Khi đưa nhóm thế vào liên kết xích đạo thì nó sẽ xa H nhất và ít đẩy, bền hơn
Organic Chemis B 28
Chương 2: Hiệu ứng hoá học
Chú ý vào Cl: Cl có độ âm điện lớn hơn nên hút phân tử về phía Cl, gọi là Cl có
mật độ điện tích dương.
Khi đó C1 mang điện tích dương kéo theo C2, C3. Khi đó sinh ra dòng điện từ
C3 sang C1 gọi là hiệu ứng cảm ứng
Hiệu ứng cảm ứng gây nên sự phân cực liên kết, trong đó điện tử dịch chuyển
trên lk sigma gây ra bởi nguyên tử có độ âm điện khác nhau.
Nhóm đẩy điện tử ký hiệu là I, nhóm hút điện tử là -I, còn đối
với C-H thì hiệu ứng gây ra bằng 0.
Nhó alkyl đẩy e, tăng theo mạch C, tăng theo độ phân mảnh.
Organic Chemis B 29
Phân tích hiệu ứng của nhóm thế
NH3 mang điện tích dương nên nó là nhóm hút điện tử (-I)
Xét liên kết giữa CH2 và OH, ta thấy O có độ âm điện lớn hơn
C, suy ra ở OH là hiệu ứng hút.
CH3COOH, CH3CH2COOH,...
Ví dụ
Organic Chemis B 30
F hút điện mạnh nhất nên lớn nhất, tiếp Cl, và nhóm CH3 là
đẩy
Cl ở vị trí alpha, nó có thể tương tác với COOH tạo nên một lực hút mạnh hơn,
tăng lực hút của cả nhóm, trường hợp khác, vị trí gama thì do nó không thể
tương tác được nên yếu hơn
Ví dụ:
Organic Chemis B 31
Hiệu ứng liên hợp
Hiệu ứng liên hợp là sự phân cực liên kết trong đó điện tử sẽ dịch chuyển trên
hệ liên hợp.
Nhóm đẩy (+ C) hút (-C)
Organic Chemis B 32
Các nhóm hút tạo nên sự hút e trên hệ liên hợp, có các nguyên tố đẩy e, không e
tự do
-C hay -I
+C hay -I
Organic Chemis B 33
Có 2 cặp đẩy điện tử (-I), liên hợp dương
Organic Chemis B 34
CH4: có 4e với 4lk xung quanh
Carbocation: có 3 liên kết và không có cặp tự do, thiếu điện tử, mang dương
Carbonanion: CH3- có 3 liên kết kèm theo 2 electron tự do (1 cặp) tạo nên điện
âm
So sánh độ bền
Muốn so sánh độ bền carbocation: khi mà gắn với nhóm đẩy e để giải toả điện
tích dương thì sẽ bền hơn
Organic Chemis B 35
Alkene càng nhiều nhánh thì càng bền
Organic Chemis B 36
Chương 3: Alkenes
Phản ứng
Bước 1: Pi sẽ dịch chuyển qua H (do X hút hết e nên H thiếu e) tạo ra
carbocation và X thành X-
Bước 2: nhóm halogen X- sẽ liên kết với carbocation C+ tạo ra sản phẩm
Điều kiện:
C+ phải bền, nếu C+ kém bền xảy ra sự chuyển vị
Phản ứng sẽ nhanh hơn:
+HX dễ phân ly
Ảnh hưởng bởi cấu tạo của alkene
Organic Chemis B 37
Phải tạo ra bậc 3: là trường hợp 1
phản ứng chuyển vị
Organic Chemis B 38
dấu + ở carbon 2 nhưng nếu carbon 3 thì bền hơn —> xảy ra phả ứng chuyển vị
Có 2 loại:
_chuyển hydride: H-
Organic Chemis B 39
CH3 đang ở phía bên trái, dấu + ở bên phải, và nó có thể chuyển qua gọi là
chuyển vị methyl
B1: X2 không phân cực nhưng khi đưa gần alkene sẽ làm halogen phân cực, từ
đó thì nó sẽ nhận cặp điện tử pi và nguyên lý như trước. X tấn công vào nối đôi,
gắn theo công thức markovnikov: X gắn vào C có nối đôi ít nhánh hơn
Organic Chemis B 40
Phản ứng này không chuyển vị do không tạo ra C+, thực chất
nó tạo ra Halonium ion mạch vòng.
B2: Halonium phản ứng với X- tấn công ngược hướng với X ban đầu
Cộng anti:
Là việc X- tấn công ngược hướng với X ban đầu hoạt động.
Khi phản ứng cộng nước hoặc cồn thì sẽ tạo ra một
halohydrin ở bước 2.
Cộng X2
Nếu có nước:
Phân tử nước tấn công carbon còn lại (tạo nhóm OH)
Nếu có ROH
Phân tử nước tấn công vào Carbon còn lại (tạo nhóm ROH)
Lưu ý: Nếu halogen trong môi trường nước thì nhóm OH và Br phải ngược
hướng nhau
Organic Chemis B 41
Hoá Lập thể của phản ứng cộng HX (Hoá học
trong không gian)
Ví dụ
Có chọn lọc lập thể là bắt buộc tấn công vào 1 nhóm duy nhất, tuy nhiên ở
phản ứng này nó ra 2 cái tạo ra hỗn hợp Racemic. (theo cơ chế anti)
Ví dụ
Organic Chemis B 42
Buớc 2: cộng anti cho ngược hướng:
Ví dụ Br nét đậm thì OH là nét đứt
Lưu ý C ở gần OH, phải ký hiệu nét đậm mới thoã mãn ký
hiệu liên kết Carbon trong đó.
(En)
VD2:
Organic Chemis B 43
Chương 4: Hợp chất thơm
Tính thơm không phải nói về tính chất nó thơm, mà nó có tính đặc biệt bền, ví dụ
khi Hydro hoá
Liên hợp hoàn toàn, ở dạng lai hoá sp2 và số pi trong vòng là 4n+2 (với
n=1,2,3,4,...)
Organic Chemis B 44
Xét 4n+2 có bằng tổng số electron pi hay không
Ví dụ ở hình số 4, có 3pi nghĩa là có 6 electron tham gia tạo pi, xét 4n+2 = 6 —
>n là số nguyên (thoã huckey)—> có tính thơm
VÍ dụ hình 2
Ví dụ hình 3:
Mạch vòng
Ví dụ hình 1:
vòng + phẳng
Organic Chemis B 45
lưu ý
Bước 1: lấy bớt 1 electron pi để hình thành liên kết, tạo ra dấu + bên trongg
Organic Chemis B 46
sau khi dấu + xuất hiện, nó sẽ hút về C+, cặp pi se chuyển chổ tạo ra cấu trúc
cộng hưởng của nhau
Organic Chemis B 47
bên trái là nhóm tăng hoạt, tăng tốc độ phản ứng, bên phải là nhóm giảm hoạt,
giảm tốc đọ phản ứng, nghĩa là càng hút e càng chậm vì nó giành với vòng
benzen
Khi thế thì các gốc đẩy e sẽ thế vào ortho và para(Gốc hoạt động) còn các gốc
hút electron sẽ thế vào meta
Riêng halogen là gốc đặc biệt, có thể định hướng vào ortho và para luôn vì có
C+ và I-
Organic Chemis B 48
Nhóm đẩy e mạnh hơn sẽ có tác dụng định hướng nhóm E.
Ví dụ
Không thể tạo ra chất này, vì rất khó đi vào vị trí này (steric hinderance: cản trở
không gian)
Organic Chemis B 49
VD
Organic Chemis B 50
Organic Chemis B 51
note: lúc phản ứng thì Oxi
1/ Cấu trúc
Khi xét liên kết, Cl có độ âm điện lớn nên sẽ hút cặp điện tử chung, làm mật độ
điện tử ở Cl âm. Do đó OH- dễ tấn công vào carbon mang điện âm này
2/ Phân loại
RX có bật 1, 2, 3. Phân theo bậc Carbon mang nhóm Halogen
Organic Chemis B 52
3/ Phản ứng alkyl halides (phản ứng RX)
Phản ứng tách loại
Cơ chế
Organic Chemis B 53
Cơ chế tách loại E1: đơn phân tử (base rất yếu)
Tách E2
Phản ứng với các base mạnh, nó sẽ tách 1 proton ở carbon kế halogen
Organic Chemis B 54
E2: base mạnh (KOH, NaO, NaOCH3, NaOC2H5, t-BuOK ....) tách proton ở
beta, xảy ra cùng lúc với đứt X
Organic Chemis B 55
Kích thước base càng lớn thì Hofmann càng nhiều
Organic Chemis B 56
VD
Sắp xếp các chất sau theo thứ tự giảm dần hoạt tính E2
Organic Chemis B 57
Organic Chemis B 58
Khi tách có thể có đồng phân trong không gian tạo ra 2 sản phẩm. có cả cis và
trans nhưng trans sẽ là sản phẩm chính.
⇒
Nếu vị trí beta chỉ có 1 proton tạo một hỗn hợp stereoisomers (sản phẩm
chính phụ thuộc vào hidro ở beta và X anti đồng phẳng)
BƯớc 2 xá định xoay sao cho H và Br nằm ở vị trí anti đồng phẳng
Organic Chemis B 59
Ví dụ
tách H ở vị trí anti đồng phẳng (tuy nhiên sau này không đồng
phẳng cũng ra sản phẩm)
Organic Chemis B 60
H(beta) trước bảng, muốn tách được ở vị trí anti thì phải tách
được X ở sau bảng, do đó cái trên hình không tách được. do
trên hình ở vị trí đó là lk đơn, nên đầu đó có thể xoay (180 độ)
làm cho H(beta) và Cl thành anti
Organic Chemis B 61
Khi mà methyl cloride phản ứng base mạnh thì nó chỏ có 1 sản phẩm, trong khi
đó neo-menthyl cloride phản ứng với base mạnh sinh ra 2 sản phẩm khử, tại
sao?
Organic Chemis B 62
SN1: thế ái nhân đơn phân tử:
V = k[RX] (vận tốc chỉ phụ thuộc vào X của RX) (Bậc 3>2>1, theo thứ tự
RI>RF)
Xét về hoá lập thể, tác nhân ái nhân vừa tấn công cùng hướng lẫn ngược
hướng
Dùng base mạnh, ái nhân mạnh (KOH, NaOCH3,... ở nhiệt độ thường thì
SN2, nhiệt đọ cao thì E2 không dùng t-BuOK vì nếu gặp thì luôn phản ứng
kiểu E2)
Phản ứng qua 1 giai đoạn, đứt cùng 1 lúc và thay X bằng tác nhân ái nhân,
trong đó có tạo C+
V = k[RX][Base] (vận tốc chỉ phụ thuộc vào X của RX) (Bậc 1 >2>3, theo thứ
tự RI>RF)
Xét về hoá lập thể, tác nhân ái nhân vừa tấn công ngược hướng
Organic Chemis B 63
Organic Chemis B 64
Phản ứng Alcohol với HX
theo cơ chế thế ái nhân thay RH bằng R-X
SN2: bậc 1
Organic Chemis B 65
để phản ứng nhanh hơn, ngta sài PX3, PX5,...
Organic Chemis B 66
tách đi 1 H tạo ra nối đôi
Organic Chemis B 67
Tạo ra OH2+, tách H2O tạo C+, chuyển dấu + từ vị trí bậc 3
qua +,
Organic Chemis B 68
Tách proton cho cân bằng ở 1 trong 3 vị trí
Organic Chemis B 69
Tách nước E2
Organic Chemis B 70
Chương 6: alcohol-phenols
Organic Chemis B 71
Phản ứng cộng alkene
Organic Chemis B 72
Este
Acid
Organic Chemis B 73
Organic Chemis B 74
Organic Chemis B 75
Chương 7: Ketones và Aldehydes
Carbonyl là hợp chất có chứa nhóm C=O
Organic Chemis B 76
Phản ứng cộng ái nhân (HCN)
Phản ứng lúc nào cũng ở vị trí C=O
vì O có tính hút, C trong C=O lúc nào cũng trong trạng thái thiếu điện, CN thì
trong trạng thái dư điện nên nó sẽ gắn thẳng vào C, sau đó H mới gắn vào O
Organic Chemis B 77
Phản ứng cộng alcohol
Trong base
Trong acid
ROH tạo thành OH2 cộng, cho nên có thể phản ứng cộng 2 gốc alcohol
Organic Chemis B 78
Cộng NH3 và dẫn xuất amoni
Organic Chemis B 79
Organic Chemis B 80