You are on page 1of 42

HỆ THỐNG TUẦN HOÀN

CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC


1. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN MENDELEEV
Mendeleev chọn trọng lượng nguyên tử và tính chất hóa học làm tiêu
chuẩn để hệ thống hóa các nguyên tố, trong đó tiêu chuẩn chủ yếu là
trọng lượng nguyên tử. now - điện tích hạt nhân

Định luật: Tính chất các đơn chất cũng


như dạng và tính chất các hợp chất của
những nguyên tố hóa học phụ thuộc tuần
hoàn vào trọng lượng nguyên tử của các
nguyên tố (điện tích hạt nhân nguyên tử :
theo hóa học hiện đại).

Dmitri Ivanovich Mendeleev


(1834 - 1907)
2
2. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ CẤU
TRÚC ELECTRON NGUYÊN TỬ
Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học được Mendeleev chính thức công
bố năm 1871.
 Gồm 66 nguyên tố, chia thành 8 nhóm đứng và 12 dãy ngang.
 Có 2 loại bảng hệ thống tuần hoàn : dạng ngắn và dạng dài.

 Bảng hệ thống tuần hoàn dạng ngắn: bao gồm 8 nhóm, 7 chu kỳ với 10 dãy
nguyên tố: 3 chu kỳ đầu là chu kỳ ngắn, các chu kỳ sau là chu kỳ dài.
 Bảng hệ thống tuần hoàn dạng dài: hệ thống tuần hoàn được trải ra theo
hàng ngang, mỗi chu kỳ bây giờ chỉ có một hàng và nói chung các họ nguyên tố s,
p, d, f được sắp xếp liên tục nhau.

3
4
Các hàng = chu kì( cùng số lớp e)
Cột dọc = nhóm

5
https://iupac.org/wp-content/uploads/2018/12/IUPAC_Periodic_Table-01Dec18.pdf
 Chu kỳ: gồm các nguyên tố có cùng số lớp vỏ electron (cùng số lượng tử chính).
Các chu kỳ nguyên tố được bố trí theo hàng ngang có số thứ tự từ I đến VII.

 Nhóm: gồm các nguyên tố có cùng số electron hóa trị (electron ngoài cùng). Các
nhóm nguyên tố được bố trí thành cột dọc và có số thứ tự từ I đến VIII. Trong mỗi
nhóm các nguyên tố lại được chia thành phân nhóm chính (phân nhóm A) gồm các
nguyên tố S, p và phân nhóm phụ (phân nhóm B) gồm các nguyên tố d, f.

 Họ Lantan: (hay nhóm Lantan) gồm 15 nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 57 tới


71. Các nguyên tố trong họ Lantan là kim loại có ánh kim, mềm và có phản ứng hóa
học tốt. Cấu hình electron lớp ngoài cùng họ lantan có điểm chung là lớp 4fn 6s2 với n
từ 1(Ce) cho đến 14 (Yb) và (Lu, thêm 5d1), vì thế chúng có một số tính chất hóa học và
vật lý giống nhau. Các nguyên tố họ lantan là các nguyên tố hiếm, trong lớp vỏ Trái
Đất, chúng có tỉ lệ 0,02 %.

 Họ Actini (hay nhóm Actini) gồm 14 nguyên tố hóa học có số hiệu nguyên tử từ 89
tới 103. Các nguyên tố trong họ Actini là kim loại và có tính phóng xạ.

6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A

IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA


1 H He 1s2
1s1
2 Li Be B C N O F Ne
2s1 2s2 2s22p1 2s22p2 2s22p3 2s22p4 2s22p5 2s22p6
3 Na Mg Al Si P S Cl Ar
2s1 3s2 3s23p1 3s23p2 3s23p3 3s23p4 3s23p5 3s23p6
4 K Ca Ga Ge As Se Br Kr
4s1 4s2 4s24p1 4s24p2 4s24p3 4s24p4 4s242p5 4s24p6
5 Rb Sr In Sn Sb Te I Xe
5s1 5s2 5s25p1 5s25p2 5s25p3 5s25p4 5s25p5 5s25p6
6 Cs Ba Ti Pb Bi Po At Rn
6s1 6s2 6s26p1 6s26p2 6s26p3 6s26p4 6s26p5 6s26p6
7 Fr Ra
7s1 7s2

7
2.1. Kim loại kiềm (nhóm IA, trừ H)

 Trạng thái tự nhiên

 Tính chất vật lý

 Tính chất hóa học

 Các hợp chất quan trọng

 Ứng dụng trong y học

8
2.2. Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA)

 Trạng thái tự nhiên

 Tính chất vật lý

 Tính chất hóa học

 Các hợp chất quan trọng

 Ứng dụng trong y học

9
2.3. Kim loại p (nhóm III.A, IV.A, V.A, VI.A)

1 H
2 Li Be
3 Na Mg Al
4 K Ca Ga Ge
5 Rb Sr In Sn Sb
6 Cs Ba Tl Pb Bi Po
7 Fr Ra

 Trạng thái tự nhiên

 Tính chất vật lý

 Tính chất hóa học

 Các hợp chất quan trọng

 Ứng dụng trong y học

10
2.4. Kim loại d hay kim loại chuyển tiếp (các nhóm từ I.B tới VIII.B)

 Trạng thái tự nhiên

 Tính chất vật lý

 Tính chất hóa học

 Các hợp chất quan trọng

 Ứng dụng trong y học


11
2.5. Các nguyên tố phi kim
I.A II.A III.A IV.A V.A VI.A VII.A VIII.A
1 H He
2 B C N O F Ne
3 Si P S Cl Ar
4 As Se Br Kr
5 Te I Xe
6 At Rn
7

 Trạng thái tự nhiên

 Tính chất vật lý

 Tính chất hóa học

 Các hợp chất quan trọng

 Ứng dụng trong y học


12
3. Sự thay đổi tính chất của các nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn
3.1. Bán kính nguyên tử và bán kính ion
3.1.1. Bán kính nguyên tử
Bán kính nguyên tử theo orbital là khoảng cách từ hạt nhân nguyên tử đến vị trí có xác
xuất tìm thấy điện tử.
 Đối với kim loại: bán kính nguyên tử được xác định bằng ½ khoảng cách giữa các
hạt nhân nguyên tử trong tinh thể.

 Đối với phi kim loại có liên kết cộng hóa trị: bán kính nguyên tử cũng bằng ½
khoảng cách giữa các hạt nhân nguyên tử trong tinh thể hay phân tử đơn chất.
 Đối với những hợp chất ion: khoảng cách giữa các hạt nhân được xem là tổng bán
kính giữa 2 ion dương và âm.

13
Sự biến thiên bán kính nguyên tử của một số nguyên tử (A0)

Sự biến thiên bán kính nguyên tử theo chiều tăng điện tích hạt nhân
14
So sánh bán kính nguyên tử kim loại và bán kính tinh thể ion

 Đối với chu kỳ ngắn (chu kỳ II, III): khi đi từ trái sang phải bán kính nguyên
tử giảm dần.

15
 Đối với chu kỳ dài (chu kỳ IV, V, VI): bán kính nói chung cũng giảm, nhưng lại
không giảm rõ ràng.

 Trong phân nhóm chính: khi đi từ trên xuống, bán kính nguyên tử các nguyên tố
tăng lên.

 Trong phân nhóm phụ: bán kính tăng ít đôi khí giảm nhẹ.

16
3.1.2. Bán kính ion
 Nguyên tử nhường electron → ion dương (cation)
 Nguyên tử nhận electron → ion âm (anion)
 Cùng một nguyên tố, ion âm có bán kính lớn hơn ion dương.
rX- > rX > rX+
 Bán kính ion là khoảng cách giữa 2 bán kính nguyên tử của ion dương và ion âm
(chỉ có giá trị gần đúng).
 Trong phân nhóm chính: bán kính ion tăng dần.
Li+ : 0.68 A0 Na+ : 0.98 A0 K+ : 1.33 A0
 Trong chu kỳ, bán kính ion giảm dần
Li+: 0,68 Be2+: 0,35 B3+: 0,23 C4+: 0,16 N5+ :
0,13 (A0)
 Trong dãy ion đẳng điện tử, khi điện tích hạt nhân tăng, bán kính giảm; Các cation
có bán kính nhỏ hơn anion.
Ví dụ: So sánh bán kính của các ion Na+, Mg2+, F-?

17
 Trong dãy cation đẳng điện tử, điện tích dương càng lớn, bán kính ion càng nhỏ.
Ví dụ, so sánh bán kính các cation Na+, Mg2+, Al3+?

 Trong dãy anion đẳng điện tử, điện tích âm càng lớn, bán kính ion càng tăng.
Ví dụ, so sánh bán kín các anion Br-, Se2-, Te2-?

Ví dụ, giải thích dãy so sánh?

Sự biến thiên bán kính ion của một số nguyên tử (A0)

18
3.2. Năng lượng ion hóa (I)
Năng lượng ion hóa (I) là năng lượng cần thiết để tách 1 electron ra khỏi nguyên
tử tự do ở trạng thái khí có năng lượng thấp nhất (không bị kích thích).

Năng lượng ion hóa là đại lượng đặc trưng cho khả năng nhường electron của
nguyên tử, nghĩa là đặc trưng cho tính kim loại của nguyên tố. I càng bé, nguyên tử
càng dễ nhường electron, do đó tính kim loại và tính khử của nguyên tố càng mạnh.
Năng lượng cung cấp để tách điện tử qui ước là số dương.
Nguyên tử nhiều electron sẽ có nhiều giá trị năng lượng ion hóa ứng với quá trình
tách electron thứ nhất (I1), thứ hai (I2), thứ ba (I3) . . . trong đó I1 < I2 < I3. Việc tách
electron thứ hai, thứ ba . . . không phải ra khỏi nguyên tử mà ra khỏi ion dương có điện
tích +1, +2 . . . do đó đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng lớn hơn.

19
 Trong cùng một chu kỳ: năng lượng ion hóa của các nguyên tố nói chung tăng dần
từ đầu đến cuối chu kỳ.
Ví dụ:
Li : 5.4 (eV) N : 14.5
Be : 9.3 O : 13.6
B : 8.3 F : 17.4
C : 11.3 Ne : 21.6

 Trong phân nhóm chính: năng lượng ion hóa càng giảm.
Ví dụ:
Li : 5.4 (eV) Na : 5.1 K : 4.3 Rb : 4.2 Cs : 3.9

 Trong phân nhóm phụ: năng lượng ion hóa tăng ít.
Ví dụ:
V = 6.7 eV Nb = 6.88 eV Ta = 7.9 eV

20
Sự biến thiên thế ion hóa thứ nhất I1 (eV)

(https://commons.wikimedia.org/w/index.php?curid=24696016)

21
3.3. Ái lực electron (E)
Ái lực electron (E) là năng lượng thoát ra (-) hay thu vào (+) khi kết hợp một
electron vào một nguyên tử tự do ở trạng thái khí, biến nó thành ion âm.

 Ái lực electron là đại lượng đặc trưng cho khả năng nhận electron, nghĩa là đặc
trưng cho tính phi kim loại của nguyên tố.
 Ái lực electron là sự đổi dấu của biến thiên năng lượng xảy ra khi có một electron
vào một nguyên tử tự do ở trạng thái khí.
 Ái lực electron của một nguyên tử càng âm thì ion âm tạo thành càng bền, nguyên
tử càng có khuynh hướng nhận electron.

22
 Trong chu kỳ, ái lực điện tử âm lớn dần, quá trình thu điện tử ngày càng dễ dàng.
Ví dụ:
Li Be B C N O Cl
-0.62 +0.5 -0.58 -0.26 +0.07 -1.46 -3.4 (eV)
 Phân nhóm A: ái lực điện tử âm giảm dần, quá trình thu điện tử ngày càng khó.
Ví dụ:
F Cl Br I
-3.4 -3.6 -3.37 -3.06
Biến đổi ái lực điện tử theo điện tích hạt nhân

23
24
3.4. Độ âm điện
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử
trong phân tử hút electron liên kết về phía mình.
Thang độ âm điện () của Pauling:

χ = (1.97 x 10-3)(I + E) + 0.19

Theo chiều tăng điện tích hạt nhân


 Trong mỗi chu kỳ độ âm điện tăng lên
 Trong mỗi nhóm độ âm điện lại giảm xuống
Các nguyên tố s nhóm I (các kim loại kiềm H, Li, Na, K Rb, Cs, Fr) có  nhỏ
nhất
Các nguyên tố p nhóm VII (halogen) có  lớn (trong đó F có  lớn nhất vì là
phi kim mạnh nhất).

25
Giá trị độ âm điện của nguyên tử một số nguyên tố nhóm A theo Pau-linh

Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA


Chu kỳ

1 H 2,20
2 Li 0,98 Be 1,57 B 2,04 C 2,55 N 3,04 O 3,44 F 3,98
3 Na 0,93 Mg 1,31 Al 1,61 Si 1,90 P 2,19 S 2,58 Cl 3,16
4 K 0,82 Ca 1,00 Ga 1,81 Ge 2,01 As 2,18 Se 2,55 Br 2,96
5 Rb 0,82 Sr 0,95 In 1,78 Sn 1,96 Sb 2,05 Te 2,1 I 2,66
6 Cs 0,79 Ba 0,89 Tl 1,62 Pb 2,33 Bi 2,02 Po 2,0 At 2,2

26
3.5. Tính kim loại – tính phi kim
Theo các chu kỳ, từ trái sang phải, số electron ngoài cùng trong nguyên tử của các
nguyên tố tăng lên làm cho khả năng nhường electron giảm, tính kim loại giảm, tính phi
kim loại tăng, và như vậy tính khử của các nguyên tử giảm, còn tính oxy hóa tăng.

Các nguyên tố s đầu chu kỳ là những kim loại có tính khử mạnh;

Các nguyên tố p nhóm VII, ở lớp ngoài cùng có 7e- (ns2np5) thể hiện mạnh mẽ
khuynh hướng nhận thêm 1e-, do đó chúng là những phi kim loại có tính oxy hóa mạnh.

27
3.6. Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị của các nguyên tố
Số thứ tự IA IIA IIA IVA VA VIA VIIA
nhóm A

Hợp chất Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O7


với oxi K2O CaO Ga2O3 GeO2 As2O5 SeO3 Br2O7
Hóa trị cao
nhất với oxi
I II III IV V VI VII

Hợp chất
khí với SiH4 PH3 H2S HCl
hiđro GeH4 AsH3 H2Se HBr

Hóa trị với


hiđro IV III II I

3.7. Sự biến đổi tính axit bazơ


Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O7
Oxit bazơ Oxit bazơ Oxit lưỡng Oxit axit Oxit axit Oxit axit Oxit axit
tính

NaOH Mg(OH)2 AL(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 HClO4


bazơ mạnh bazơ yếu hidroxit lưỡng axit yếu axit trung bình axit mạnh axit rất mạnh
(kiềm) tính

28
29
4. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn của các nguyên tố hóa học
4.1. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của
nguyên tố đó và ngược lại

Vị trí của một nguyên tố Cấu tạo nguyên tử


trong bảng tuần hoàn (ô) - Số proton, số electron
- Số thứ tự của nguyên tố  - Số lớp electron
- Số thứ tự của chu kì - Số electron lớp ngoài
- Số thứ tự của nhóm A cùng

30
4.2. Cách xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
4.2.1. Nguyên tố phân nhóm A (các nguyên tố s, p)
 Số thứ tự nguyên tố = Số electron
 Số thứ tự chu kì = Số lớp electron
 Số thứ tự nhóm = Tổng số electron lớp ngoài cùng (trừ He)

Ví dụ: nguyên tố Clo (Z = 17)


Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
 Số thứ tự = Số electron = 17
 Số thứ tự chu kỳ = số lớp electron = 3
 Số thứ tự nhóm = tổng số electron lớp ngoài cùng = 7

31
4.2.2. Nguyên tố phân nhóm B (các nguyên tố d, f)
 Số thứ tự nguyên tố = Số electron
 Số thứ tự chu kì = Số lớp electron
 Số thứ tự nhóm: Xét tổng electron lớp (n-1)dx và nsy
 Nếu x + y < 8: số thứ tự nhóm (B) = x + y;
 Nếu x + y = 8, 9, 10: số thứ tự nhóm = VIII B;
 Nếu x + y > 10: số tứ tự nhóm (B) = (x + y) - 10
 Ví dụ 1: nguyên tố Mn (Z = 25)
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s2
 Số thứ tự = Số electron = 25
 Số thứ tự chu kỳ = số lớp electron = 4
 Số thứ tự nhóm = (5 + 2) = 7

32
33
4.3. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so sánh
tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.

4.4. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố


Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính chất hóa
học cơ bản của nó:
 Tính kim loại, tính phi kim;
 Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị của nguyên tố trong
hợp chất với hiđro;
 Công thức oxit cao nhất;
 Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có);
 Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng.

34
 Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
 Nhóm IA (trừ H), IIA, IIIA (trừ B), phần cuối IVA, VA, VIA: kim loại;
 Nhóm VIIA (nhóm halogen): phi kim;
 Nhóm VIIIA: khí hiếm;
 Tất cả nguyên tố thuộc phân nhóm B (nguyên tố d, f): kim loại;

 Ví dụ 1: nguyên tố có Z = 35
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s24p5
 Số thứ tự = Số electron = 35
 Số thứ tự chu kỳ = số lớp electron = 4
 Số thứ tự nhóm = tổng số electron lớp ngoài cùng = 7
 Nguyên tố phi kim.

35
 Ví dụ 2: electron có mức năng lượng cao nhất của nguyên tử nguyên tố X có 4 số
lượng tử tương ứng là: n = 3, Ɩ = 2, mƖ = -1, ms = - ½. Xác định vị trí trong bảng tuần
hoàn và tính chất của nguyên tố X?
Gợi ý:
 n = 3: lớp thứ 3;
 Ɩ = 2: orbital d;
 mƖ = -1: orbital d thứ 2;
 ms = -1/2: electron thứ 2 trong orbitan.

 Ví dụ 3: Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d74s2


 Số thứ tự = Số electron = 27
 Số thứ tự chu kỳ = số lớp electron = 4
 Số thứ tự nhóm = VIII B
 Nguyên tố kim loại.

36
Ví dụ 4: Anion X2- có 10 electron, vị trí của nguyên tử X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A@ Ô thứ 10, chu kỳ 2, nhóm VIIIA;
B@ Ô thứ 10, chu kỳ 2, nhóm VIA;
C@ Ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIIIA;
D@ Ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA;

Ví dụ 5: Giá trị 4 số lượng tử của electron có mức năng lượng cao nhất (electron cuối cùng)
của nguyên tử nguyên tố X là: n = 2; ℓ = 1; mℓ = 0; ms = -1/2. Vị trí của X trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học là:
A@ Ô thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA;
B@ Ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA;
C@ Ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA;
D@ Ô thứ 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA;

37
Ví dụ 6: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron như sau: 1s22s22p63s23p63d34s2
Vị trí của X trong bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A@ Ô thứ 23, chu kỳ 4, nhóm IVA
B@ Ô thứ 23, chu kỳ 4, nhóm VB
C@ Ô thứ 23, chu kỳ 4, nhóm IIA
D@ Ô thứ 23, chu kỳ 4, nhóm IIB

Ví dụ 7: Nguyên tử nguyên tố R ở ô thứ 13 của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa
học. Giá trị 4 số lượng tử của electron có mức năng lượng cao nhất của nguyên tử nguyên tố R
là:
A@ n = 3; ℓ = 1; mℓ = -1; ms = +1/2;
B@ n = 3; ℓ = 2; mℓ = +1; ms = -1/2;
C@ n = 3; ℓ = 1; mℓ = +1; ms = +1/2;
D@ n = 3; ℓ = 2; mℓ = +1; ms = +1/2;

38
5. Các nguyên tố phóng xạ và sự phân rã của chúng
5.1. Các nguyên tố phóng xạ
 Những hạt nhân có tỉ số N/Z > 1.524 là đồng vị không bền.

 Những hạt nhân nguyên tử có số proton và neutron đều chẵn thì bền hơn những
đồng vị có số proton và neutron đều lẻ.

 Năng lượng liên kết hạt nhân là năng lượng cần để phá vỡ hạt nhân nguyên tử
thành các proton và neutron, hạt nhân càng bền thì lượng nhiệt thoát ra càng nhiều.

5.2. Tính phóng xạ


Tính phóng xạ là sự tự chuyển hóa đồng vị không bền của nguyên tố hóa học này
thành đồng vị của nguyên tố khác kèm theo sự phóng ra các hạt sơ cấp hay hạt nhân.

39
5.3. Phóng xạ tự nhiên
Một nguyên tố được gọi là phóng xạ khi hạt nhân của nó tự phân rã, biến đổi thành
nguyên tử nguyên tố khác.

5.4. Chu kỳ bán rã:


 Chu kỳ bán rã là đại lượng đặc trưng cho thời gian sống của nguyên tố.
 Chu kỳ bán rã là khoảng thời gian mà một nửa lượng ban đầu của nguyên tố
phóng xạ bị phân rã.

40
5.5. Phóng xạ nhân tạo

Thí nghiệm:

 Một nguyên tố có thể biến thành một nguyên tố khác bằng phương pháp nhân tạo.
 Sử dụng máy gia tốc (cyclotron) có thể phá vỡ đuợc hạt nhân của nhiều nguyên tử
và điều chế được nhiều nguyên tử các nguyên tố không có trong tự nhiên (Z = 93 đến
Z = 110);
 Sự tạo thành nguyên tố mendelevi (1955)

41
Bảng tuần hoàn xoắn ốc của Theodor Benfey

42

You might also like