Professional Documents
Culture Documents
Hoa c4
Hoa c4
KL chuyển tiếp
Do có kiến trúc đặc bịêt (1s1) gồm một electron và hạt nhân, nguyên
tử H có ba khả năng (để làm bền):
▪ Kết hợp electron biến thành ion H- có kiến trúc electron của heli
(1s24)of(khí
Slide 56 hiếm): General + e- = H-
HChemistry: HUI© 2006
a. Đặc điểm chung của nguyên tử hiđro
H - e- = H+
▪ Tạo nên cặp electron chung cho liên kết cộng hóa trị.
Các khả năng trên cho thấy H có một vị trí đặc biệt trong bảng
hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; nó vừa giống và
vừa khác các kim loại kiềm và halogen. Do cấu hình electron
nguyên tử thì có thể xếp H ở nhóm IA của bảng tuần hoàn.
- Các kim loại kiềm có cấu hình điện tử: ns1 nên chỉ có thể nhường 1
điện tử. Chúng là các kim loại mạnh.
- Franxi là nguyên tố phóng xạ tự nhiên.
4.2.1.2. Đặc trưng nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA
IIA Cấu hình electron Bán kínhokim loại Độ âm điện Năng lượng ion hóa I1
( A) (ev)
4 [He]2s2 1,13 1,5 9,32
Be
12 [Ne]3s2 1,60 1,2 7,64
Mg
20 [Ar]4s2 1,97 1,0 6,11
Ca
38 [Kr]5s2 2,15 0,9 5,69
Sr
56 [Xe] 6s2 2,21 0,9 5,21
Ba
88 [Rn]7s2 2,35 0,9 5,18
Ra
• Các nguyên tử kim loại nhóm IIA được gọi là kim loại kiềm thổ.
• Chúng là những kim loai hoạt động và hoạt tính đó tăng lên dần từ
đến7 ofRa.
BeSlide 56 General Chemistry: HUI© 2006
4.2.1.3. Đặc trưng nguyên tử các nguyên tố nhóm IIIA
IIIA Cấu hình electron Bán kínho kim Độ âm Năng lượng ion
loại ( A) điện hóa I1 (ev)
(Pauling)
56 [He]2s22p 0,91 2,01 8,3
B
13 [Ne]3s23p 1,43 1,5 5,98
Al
31 [Ar]3d104s24p 1,39 1,6 6,00
Ga
49 [Kr]4d105s25p 1,66 1,7 5,79
In
81 [Xe]4f145d106s26p 1,71 1,8 6,1
Tl
Slide 8 of 56 General Chemistry:
4.2.1.3. Đặc trưng nguyên tử các nguyên tố nhóm IIIA
H H2
• Dạng tồn tại bình thường ở trạng thái tự do của hidro là phân tử
H2 gồm hai nguyên tử.
H H2
a. Hiđro phân tử
Phân tử hiđro rất bền vững (có năng lượng phân li lớn,
độ dài liên kết nhỏ): ở 2000oC chỉ có 0,1% H2 phân ly
thành các nguyên tử. Do đó ở nhiệt độ thường hiđro kém
hoạt động. Khi đốt nóng, hoạt tính của hiđro tăng lên rõ rệt.
• Tính khử: Là hoạt tính quan trọng nhất của hiđro khi phản ứng với các phi kim,
với các hợp chất có tính oxi hóa, hiđro sẽ thể hiện tính chất này.
0 +1
Ví dụ: ở nhiệt độ thường H2 + F2 → 2HF
• Tính oxi hóa: Chỉ khi phản ứng với các kim loại họat động, hiđro mới thể hiện
tính oxi hóa và chuyển về trạng thái oxi hóa (-1).
0 -1
Ví dụ: H2 + Na → 2NaH
• Lưu ý: Phân tử hiđro rất bền vững nên ở nhiệt độ thường hiđro kém hoạt động.
• Các kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học.
• Thể hiện tính khử mạnh và tính khử tăng dần từ Li đến Cs .
• Khi đun nóng trong khí amonjac, các kim loại kiềm dễ tạo thành amiđua:
2Na + 2NH3 = 2NaNH2 + H2
Slide 16 of 56
4.2.2.3. Đơn chất nhóm IIA
Tính chất vật lý và hóa học các đơn chất nhóm IIA
• Các kim loại kiềm thổ là những kim loại hoạt động đứng sau kim
loại kiềm.
• Thể hiện tính khử và tính khử tăng dần từ Be đến Ra (Ra là
nguyên tố phóng xạ).
• Tương tác dễ dàng với nước giải phóng H2, Be không tương tác do
có lớp oxit bền bảo vệ.
Ca + H2O = Ca(OH)2 + H2
• Be có thể tan trong dung dịch kiềm mạnh hoặc kiềm nóng chảy:
Nguyên tố B Al Ga In Tl
Nhiệt độ nóng chảy, 0C 2072 650 30 156 303
Nhiệt độ sôi, 0C 3700 2467 2403 2075 1457
Bo tồn tại một số dạng thù hình khác nhau (dạng vô định hình là chất ở dạng bột
màu nâu sẫm, chất nghịch từ). Bo tinh thể tinh khiết không có màu nhưng thường
có màu đen xám, vì có lẫn tạp chất. Bo có ánh kim, bề ngoài giống như kim loại
có tỉ khối là 2,33 và cứng gần bằng kim cương.
• B vừa thề hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khừ
– Tính oxi hóa yếu: chỉ tác dụng với khử mạnh là các kim loại
mạnh phân nhóm IA, IIA.
• Al, Ga, In, Tl thể hiện tính khử và tính khử giảm dần khi đi
từ Al đến Tl.
Ở nhiệt độ cao, nhôm khử dễ dàng nhiều oxit kim loại đến
kim loại tự do, nên thực tế người ta dùng bột để điều chế kim
loại khó bị khử và khó nóng chảy như: Cr, Fe, Mn, Ni, Ti, V.
• Phương pháp dùng nhôm khử oxit kim loại để điều chế kim
loại gọi là phương pháp nhiệt nhôm.
Tính chất hóa học của Nhôm
• Kim cương: chất cứng nhất, có tỉ khối 3.51, chất cách điện.
• Than chì: mềm hơn, có tỉ khối 2.22, dễ tách lớp, dẫn điện.
• Tất cả các dạng thù hình đều không mùi vị, khó nóng chảy,
khó bay hơi.
Do Cacbon thuộc chu kỳ 2 nên cũng giống Nitơ, nó rất bền, hầu như trơ.
-Tính khử: thể hiện khi phản ứng với các nguyên tố phi kim và các hợp chất
có tính oxi hóa. C + O2 → CO2
Ở nhiệt độ cao C mới khử được các hợp chất có tính oxi hóa tương đối yếu
như H2O, oxit kim loại, các anion gốc axit NO3-, CO32-, SO42-...
-Tính oxi hóa của C rất yếu, chỉ thể hiện trong phản ứng với kim loại:
4C + 6Fe → Fe2C.Fe4C3
Slide 24 of 56 General Chemistry:
b. Silic
Tính chất vật lý của Silic
• Tan trong một số kim loại nóng chảy như nhôm, bạc,
kẽm, thiếc, chì (không có tương tác hóa học).
Slide 25 of 56 General Chemistry:
Tính chất hóa học của Silic
• Ở nhiệt thường: trơ về phương diện hóa học ở, tương tác với Flo.
Si + F2 → SiF4
• Ở nhiệt độ cao:
– Tính khử: thể hiện khi Si phản ứng với O2, Halogen, S, N2 ở
nhiệt độ cao; Si thường bị oxi hóa đến số oxi hóa (+4):
Si + O2 → SiO2
– Si bị thụ động trong những acid có tính oxi hóa, chỉ tan trong hỗn
hợp HF và HNO3:
– Tính oxi hóa: Si có tính oxi hóa rất yếu, chỉ thể hiện khi tác dụng
với các kim loại mạnh ở nhiệt độ cao và Si bị khử về số oxi hóa (-4)
Si + 4Li → Li4Si
• Oxit M2O
– Oxit của các kim loại kiềm đều là chất rắn ở mhiệt độ thường. Khi
nóng chảy trong điều kiện có không khí chúng đều bị oxi hóa tiếp
tục tạo thành peroxit.
– Các oxit phản ứng mảnh liệt với nước tạo thành hiđroxít (trừ Li2O).
• Hidroxit MOH
– Hidroxit của kim loại kiềm là các chất rắn, màu trắng hút ẩm mạnh.
– Các hidroxit là các bazơ mạnh, tính bazơ tăng dần trong dãy.
Slide 28 of 56 General Chemistry:
4.2.3.1. Hợp chất nhóm IA
• Các oxit MO của các kim loại kiềm thổ là chất màu trắng. Là
các oxit bazơ, có thể tan trong axit. Riêng BeO khó tan trong
axit nhưng dễ tan trong kiềm.
• Hiđroxit M(OH)2
– của các kim loại kiềm thổ khan đều ở dạng bột màu trắng.
– M(OH)2 đều không bền nhiệt, khi đun nóng chúng mất nước
biến thành oxit.
Oxit B2O3
Axit H3BO4
Muối Borac
Na2B4O7.10H2O
a. Hợp chất của Bo
Tính chất vật lý : là chất ở dạng khối rắn, không màu và dòn, có
thể kéo sợi được và hóa lỏng ở nhiệt độ khoảng 6000C.
Oxit boric hút ẩm rất mạnh và tan trong nước tạo thành axit boric
quá trình này tạo ra nhiều nhiệt.
Ở trạng thái nóng chảy oxit boric có thể hòa tan nhiều oxit kim
loại tạo thành borat
• Tính chất vật lí: là dạng chất lỏng ở dạng tinh thể trong suốt màu
trắng, tan vừa phải trong nước khi tan thu nhiều nhiệt độ tan tăng
mạnh theo nhiệt độ do đó rất dễ kết tinh trong nước. H3BO3 không
bay hơi nhưng khi đun nóng cùng với nước thì nó sẽ bay hơi cùng
với hơi nước
• Tính chất hóa học: khi trung hòa axit boric trong nước bằng bazơ,
tùy theo bản chất của cation trong bazơ mà thu được các kiểu muối
borat khác nhau như Ca(H2BO3)2 ,Ag BO2 , Na2B4O7 …
Axit boric
• Axit boric còn có thể tương tác với rượu khi có mặt axit
sunphuríc đặc
• Là muối của axit boric, các borat kim loại kiềm tan được trong nước
còn các borat khác đều khó tan
• Tác dụng với nước tạo thành hydrat peoxyborat có thành phần
NaBO3. 4H2O. Chất này khi tan trong nước giải phóng H2O2
Na2B4O7.10H2O
• Tính chất vật lí: là chất rắn dạng tinh thể thuộc hệ tà phương trong
suốt không màu. ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước
nóng. borat bị thủy phân trong nước :
Na2B4O7.10H2O
• Dung dịch borat có khả năng hấp thụ mạnh khí CO2
• Tính chất hóa học: phản ứng với kiềm mạnh và có thể chuẩn
bằng HCl với chất chỉ thị là MO. Trong hóa học phân tích
người ta dung borat tinh khiết đẻ làm chất đầu trong khi chuẩn
độ axit và để pha những dung dịch đệm. Borat khan nóng chảy
có khả năng hòa tan oxit của các kim loại tạo thành muối borat
ở dạng thủy tinh và có màu đặc trưng
b. Hợp chất Nhôm
• Nhôm oxit tồn tại hai dạng chính thường gọi là Al2O3-γ ít bền và
Al2O3- bền hơn. Al2O3-α tồn tại dưới dạng khoáng vật
corunđum có màu đục.
• Al2O3-γ thu dược khi nhiệt phân nhôm hiđroxit Al(OH)3 ở 500-
6000C, nếu nung trên 10000C sẽ thu được Al2O3-.
• Al2O3-γ hoạt động hóa học hơn, nó tan trong dung dịch axit
và kiềm
• Al2O3-γ hoạt động hóa học hơn, nó tan trong dung dịch axit
và kiềm
• Tính lưỡng tính của Al(OH)3 có dễ biểu diện bằng cân bằng:
• Vì cả hai tính axit và tính bazơ của Al(OH)3 đều yếu nên tạo muối
nhôm và alumiat đều bị thủy phân mạnh.
• Al2(SO4)3 : chất bột màu trắng, phân hủy ở nhiệt độ cao, khi kết
tinh từ dung dịch cho dạng Al2(SO4)3.18H2O (là những tinh thể
những tinh thể hình kim không màu , dễ tan trong nước, ích tan
trong rượu). quá trình biến đổi bởi nhiệt như sau:
• Trong công nghiệp, điều chế nhôm sunfat bằng cách đun nóng oxit
nhôm với axit H2SO4 đặc:
• Lọc lấy dung dịch, cô cạn trong môi trường trung tính sẽ được
nhôm sunfat ngậm nước Al2(SO4)3.18H2O
- dùng để điều chế nhôm sunfat khan, đánh trong nước, điều chế phèn
nhôm, thuộc da và điều chế các muối nhôm khác.
• Khi dùng Al2(SO4)3 đánh trong nước, thì một phần nhôm sunfat tác
dụng với canxi hidrocacbonat, cacbonat magie có trong nước:
Còn một phần cho phản ứng thủy phân tạo ra keo Al(OH)3.
Keo Al(OH)3 mang điện tích dương đông tụ dần, lắng xuống kéo
b. Hợp chất Nhôm
theo các hạt đất và các chất hữu cơ làm cho nước trong.
• Khi kết tinh một dung dịch đồng phân tử hai sunfat Al2(SO4)3 va
K2SO4 thì thu được những tinh thể hình 8 mặt đều, không màu có
công thức:
• Đó là phèn nhôm kali, cũng gọi là phèn kali hay phèn thường. Phèn
kali tan trong nước thu nhiệt và độ tan tăng nhanh khi tăng nhiệt
độ. Người ta dùng phèn kali thay thế cho nhôm sunfat trong các
ứng dụng.
4.2.3.4. Hợp chất nhóm IVA
a. Cacbon oxit (CO)
CO kém hoạt động ở t0 thường nhưng ở t0 cao, khả năng khử tăng
lên mạnh.
Tính khử:
Với Cl2: khí chiếu sáng hay có mặt chất xúc tác như than họat
tính thì CO tác dụng với Cl2 tạo photghen:CO + Cl2 → COCl2
• Chỉ những chất có ái lực điện tử rất lớn với Oxi như K, Mg, Al,
Zn mới cháy được trong khí quyển CO2.
• Tan trong nước phần lớn CO2 ở dưới dạng hiđrat hóa và một
phần sẽ phản ứng với nước tạo acid cacbonic:
• H2CO3 là một axit yếu hai nấc (Ka1 = 4,5.10-7; Ka2 = 4,8.10-11).
General Chemistry:
c. Muối cacbonat
Muối cacbonat: Trong các muối cacbonat, chỉ có cacbonat kim loại kiềm
và anion là dễ tan. Khi bị nung nóng, trừ cacbonat kim loại kiềm (nóng
chảy mà không phân hủy) các cacbonat khác phân hủy giải phóng CO2
và oxit kim loại. CaCO3 → CaO + CO2↑
Muối hydro cacbonat của kim loại kiềm khi nung nóng dễ chuyển sang
cacbonat
• Ở điều kiện thường, SiO2 rất bền về mặt hóa học, chỉ phản ứng với HF và
với Flo. SiO2 + 4HF → SiF4 + H2O
• SiO2 là oxit axit, các axit tương ứng ít tan trong nước.
• SiO2 tan trong kiềm hoặc carbonat kiềm nóng chảy cho muối silicat
• Nung hỗn hợp SiO2 và than cốc theo tỉ lệ xác định trong lò điện ở
khoảng 2000-25000C ta thu được cacborun SiC:
• Ở trạng thái rắn, nó tồn tại dưới dạng thù hình: lập phương và lục
phương. Hơi nhẹ hơn không khí.
• Ở nhiệt độ thường:
N2 tồn tại ở dạng nhị phân có năng lượng liên kết lớn nên ở nhiệt độ
thường N2 hầu như trơ. Chỉ thể hiện tính oxi hóa với Li:
Li + N2 → Li3N
N2 tồn tại ở dạng nhị phân có năng lượng liên kết lớn nên ở nhiệt độ
thường N2 hầu như trơ. Chỉ thể hiện tính oxi hóa với Li:
Li + N2 → Li3N
Oxít NO
Tính chất vật lí: là phân tử tương đối bền và kém hoạt động, chất khí không
màu rất độc, khó hóa rắn, nhiệt độ nóng chảy -1630C, khó hóa lỏng, nhiệt độ
sôi 1500 C, ít tan trong nước
➢ Tính oxi hóa, bị H2S khử đến N2, bị SO2 khử đến N2O
➢ Bị các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, HOCl, CrO3 oxy hóa đến
HNO3:
➢ Có khả năng kết hợp với nhiều muối kim loại như FeSO4 khi đun
nóng có khí NO bay lên:
N2 + O2 => 2NO
Trong PTN:
Tính chất vật lí: là chất khí màu nâu, có mùi sốc khó chịu, độc hại cho
đường hô hấp, duy trì sự cháy. Ở 110 có khuynh hướng hợp nhị thành
N2O4
Tính oxy hóa mạnh phản ứng với các kim loại và phi kim như S, C, P,
parafin….. 2NO2 + S => SO2 + 2NO
- Trong nước HNO2 không bền bị phân hủy khi đun nóng:
➢Là axit rất hoạt động về mặt hóa học , vừa có tính khử vừa có tính
oxi hóa
➢Oxi hóa được axit HI đến I2, dung dịch SO2 đến H2SO4, ion Fe2+ đến
Fe3+….. 2HNO2 + 2HI = 2NO + I2 + H2O
Axit nitrơ HNO2
➢Bị các chất oxy hóa mạnh như KMnO4 , MnO2 , PbO2 đến axit nitric
Điều chế: chỉ điều chế được ở trạng thái dung dịch
Ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa học nhất là công nghệp phẩm
nhuộm azo
Axit nitric HNO3
+ Là chất lòng không màu, bốc khói mạnh trong không khí và có tỉ
khối là 1,52, hóa rắn ở - 410C và sôi ở 86oC
+ Ở trang thái tinh khiết kém bền dễ bị phân hủy dưới tác dụng của
ánh sáng và nhiệt
• Khi tan trong nước, amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo thành
ion NH4+ và dung dịch trở nên có tính bazơ:
• Khí NH3 kết hợp dễ dàng với khí HCl tạo nên muối NH4Cl ở dạng
khói trắng: NH3 + HCl = NH4Cl
• NH3 có tính khử mạnh (do Nitơ trong hợp chất NH3 có số oxi hóa (-3)
là số oxi hóa âm tháp nhất của Nitơ): nó có thể tác dụng với oxi hóa
mạnh hơn như các đơn chất và hợp chất có tính oxi hóa của F2, O2,
Cl2, N2, S...
P
P
P Trắng được ngâm trong nước
P
Photpho đỏ
P trắng: P đỏ:
• Chất rắn, trong suốt, mềm màu • Chất bột màu đỏ.
trắng hoặc màu vàng. • Cấu trúc polime, nên khó
• Cấu trúc mạng tinh thể phân tử,dễ nóng chảy hơn Ptrắng. công
nóng chảy,công thức P4 thức phân tử Pn
• Không tan trong nước, tan trong các • Không tan trong các dung
dung môi hữu cơ như benzen, ete.. môi thông thường,
• Rất độc, tự bốc cháy trong không • không độc, bền trong không
khí, phát quang trong bóng tối -> khí ở nhiệt độ thường, không
bảo quản ngâm trong nước. phát quang trong bóng tối.
Tính chất hóa học của Photpho
• Photpho có hoạt tính mạnh hơn Nitơ vì phân tử P4 không bền còn N2
thì rất bền.
• Tính oxi hóa của N2 mạnh hơn P (vì N2 ở chu kỳ 2). P thể hiện cả tính
oxi hóa lẫn khử, trong đó, tính khử trội hơn.
Ở nhiệt độ thường:
Tính khử yếu: P4 + 10F2 = 4PF5
Ở nhiệt độ cao:
– Tính khử mạnh: 4P + 5O2 = 2P2O5 (P2O3 nếu thiếu O2)
– Tính oxi hóa yếu: thể hiện khi tác dụng với kim loại mạnh phân
nhóm IA, IIA, IIIA.
2P + 3Mg = Mg3P2
• Photpho trắng có hoạt tính mạnh hơn photpho đỏ và photpho đỏ có
hoạt tính mạnh hơn Photpho đen.
Hiện tượng ma
trơi .
PH 3 + O2 P 2O 5 + H2 O
Hợp chất của Photpho
Oxít P2O5
P2O5 hút ẩm mạnh được dùng làm chất hút nước, chất
sấy khô trong phòng thí nghiệm. P2O5 tác dụng với nước
tạo nhiều dạng axit
P2O5 + H2O = 2HPO3
P2O5 + 2H2O = H4P2 O7
P2O5 + 3H2O = 2H3PO4
Axit photphorơ (H3PO3)
• H3PO3 là acid 2 nấc, có độ mạnh trung bình (Ka1 = 1,6.10-3, Ka2 =
6,3.10-7).
• Khử mạnh và oxi hóa rất yếu (do photpho trong phân tử H3PO3 có số
oxi hóa (+3) là số oxi hoá trung gian của photpho):
H3PO4→H4P2O7 → HPO3
• Muối của axit photphoric là photphat, gồm có muối trung tính, muối axit
hiđrophotphat và đihiđdrophotphat
• Nhận thêm hai electron và thể hiện tính oxi hóa : X + 2e- = X2-
• Đặc tính phi kim giảm dần trong dãy các nguyên tố O-S-Se-Te-Po. Oxigen
là phi kim điển hình còn Po là một kim loại.
Slide 77 of 56 General Chemistry:
4.3.2.2. OXI VÀ OZON
a. Oxi
• Oxi thiên nhiên là hỗn hợp của ba đồng vị : 16O, 17O, và 18O, tỉ lệ
của ba đồng vị đó ở trong mọi hợp chất oxi là :
16O 17O 18O
• Khả năng phản ứng oxigen tăng rất mạnh khi có xúc tác và ở nhiệt độ
cao.
• Ở nhiệt độ thường: oxigen đã có khả năng phản ứng với nhiều đơn
chất và hợp chất gây ra các hiện tượng thường được gọi là sự oxi hoá
hoặc sự rỉ. 3O2 + 4Al = 2Al2O3
• Ở nhiệt độ cao:
– Oxigen phản ứng hầu hết với các đơn chất (trừ các halogen, các kim
loại quý như Au, Ag, Pt và các khí trơ) để tạo thành oxit.
– Phản ứng với nhiều hợp chất nhiều phản ứng tỏa nhiệt lượng lớn và
phát sáng, thường được gọi là sự cháy.
• Do dễ bị phân hủy cho oxi nguyên tử nên ozon hoạt động mạnh hơn oxigen
nhiều. Trong các phản ứng nó sẽ giải phóng ra O2.
2O3 → 3O2 ∆H= 656Kj
• Ngay ở nhiệt độ thường, ozon có thể oxi hóa được nhiều hợp chất và nhiều
đơn chất có hoạt tính rất kém.
8Ag + 2O3 → 4Ag2O + O2
• Nhiều chất hữu cơ phản ứng mảnh liệt với ozon (bông eter, dầu thông …bốc
cháy khi tiếp xúc với ozon).
• Có thể thấy rõ tính khử của ozon khi so sánh thế oxi hóa khử của nó với
oxigen.
O3(k) + H2O(l) + 2e- → O2 + 2OH-(dd) E0=1,24v
O2(k) + 2H2O(l) + 4e- → 4OH-(dd) E0=0,401v
• Ozon phản ứng với các kim loại kiềm tạo thành các ozonur:
K + O3 → KO3
Slide 82 of 56 General Chemistry:
4.2.1.3. Các hợp chất của Hidro
Nước
Tính chất vật lý Nước
• Liên kết H-O khá bền vững nên ở trên 10000C nước mới bắt
đầu phân hủy.
• Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu không mùi và
không vị. Lớp nước dày có màu xanh lam nhạt.
• Tỷ khối của nước cũng thay đổi một cách bất thường:
Nhiệt độ, 0C 0 4 10 15 20
Khối lượng riêng, g/ml 0,999866 1,00000 0,999727 0,999127 0,998230
➢ Nước cũng có thể bị oxi hóa với sự giải phóng ra O2. trong phản ứng này, chính
O2- bị oxi hóa.
• Có tính chất bazơ chúng bị thủy phân bởi nước, phản ứng với các
axit giải phóng ra H2O2:
Na2O2 + H2O → NaOH + H2O2 (ở nhiệt độ thấp)
Na2O2 + H2O → NaOH + O2
• Các peroxit thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa do sự có mặt của
dây oxigen -O-O-
O22- + 2e- → 2O2- tính oxi hóa
O22- - 2e- → O2 tính khử
• Hoạt tính oxi hóa thể hiện mạnh hơn hoạt tính khử.
• Hoạt tính khử chỉ thể hiện khi cho các peroxit phản ứng với các
chất oxi hóa mạnh (KMnO4, K2Cr2O7 …).
Slide 87 of 56 General Chemistry:
Ứng dụng và điều chế hợp chất Na2O2
Ứng dụng
• Na2O2 phản ứng với CO2 sinh ra O2 dùng làm nguồn cung cấp O2
trong bình lặn và các tàu ngầm.
• Na2O2 tính oxi hóa mạnh dùng làm chất tẩy trắng vải, bột giặt...
• Trong phân tích, người ta trộn Na2O2 và Na2CO3 dùng phá mẫu các
quặng sunfua bằng cách nấu chảy trong chén niken:
2FeS2 + 15Na2O2 = Fe2O3 + 4Na2SO4 + 11 Na2O
Điều chế
Na2O2 được điều chế bằng cách cho oxy hay không khí khô qua
natri đốt nóng ở 180oC trong bình thép hay nhôm.
Slide 88 of 56 General Chemistry:
4.3.2.4. Lưu huỳnh a. Đơn chất
Tính chất vật lý của Lưu huỳnh
• Hai dạng tinh thể thông thường nhất của lưu huỳnh là tà phương và
đơn tà.
• Lưu huỳnh tà phương bền ở nhiệt độ thường, trên 95,0C chuyển sang
dạng đơn tà.
• Lưu huỳnh đơn tà bền ở trên 95,50C, ở nhiệt độ nhỏ hơn 95,50C
chuyển dần sang dạng tà phương.
Tính chất hóa học của Lưu huỳnh
– khi phản ứng với các kim loại và một số phi kim kém âm điện hơn.
S + H2 → H2S (3500C)
• Tính khử: Khi phản ứng với các phi kim có độ âm điện lớn, với các hợp
chất có tính oxi hoá. S + 2HNO3(đậm đặc) → H2SO4 + 2NO2
• Phản ứng dị phân: Lưu huỳnh bị dị phân một phần trong nước nóng,
phản ứng xảy ra mạnh hơn trong dung dịch kìêm nóng.
• Tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Slide 91 of 56 General Chemistry:
Tính chất hóa học của đihidro sunfur (H2S)
• Trong dung dịch nước, đihiđro sunfur là một axit hai nấc và rất yếu,
hơi yếu hơn axit cacbonic :
H2S + H2O ↔ H3O+ + HS- K1=1.10-7
HS- + H2O ↔ H3O+ + S- K1=1.10-14
• đihiđro sunfua là chất khử rất mạnh.
– Nó có thể cháy trong không khí cho ngọn lửa màu lam nhạt
2H2S + O2 = 2S + 2H2O (thiếu oxi)
2H2S + 3O2 = 2SO2 + 2H2O (dư oxi)
– Với halogen, kali pemanganat, kali đicromat, đihiđro sunfua tương
tác dể dàng ở nhiệt độ thường giải phóng lưu huỳnh tự do.
2KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4 = 2MnSO4 + 5S + K2SO4 + 8H2O
Slide 92 of 56 General Chemistry:
b. Hợp chất
Oxít SO2
• Ở điều kiện thường, sunfua đioxit là khí không màu, có mùi rất khó chịu, có
mùi sóc, ngạt, độc và phá hoại đường hô hấp, có độ tan nhiều trong nước.
• Dung dịch SO2 ở trong nước có tính axit yếu.
• Sunfua đioxit cũng như muối hiđrosunfit và sunfit có tính khử mạnh và tính
oxi hóa yếu, nên thường dùng làm chất khử (Vì số oxi hóa +4 là số oxi hóa
trung gian). SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
• Các chất oxi hóa như HNO3, KMnO4, K2Cr2O7, halogen,…oxi hoá SO2,
hiđrosunfit, sunfit đến axit sunfuric hay sunfat.
2HNO3 + SO2 = H2SO4 + 2NO2
Cl2 + H2O + Na2SO3 = Na2SO4 + 2HCl
S + O2→ SO2
Tính chất hóa học của Axit sunfurơ (H2SO3)
Hợp chất
Hợp chất
SO3-γ
Hợp chất
Hợp chất
• Điều chế
• Trong phòng thí nghiệm, muốn điều chế SO3 người ta nấu
nóng nhẹ oleum, thu SO3 vào ống ngâm trong hổn hợp H2O
và muối ăn.
• Trong công nghiệp, nó được điều chế bằng cách oxi hóa
SO2 bằng oxi không khí khi có mặt chất xúc tác:
SO2 + O2 ↔ 2SO3
• Độ dài liên kết S-OH là 1,53.10-10 của liên kết S-O là 1,46.10-10.
• Acid mạnh: Tính acid càng mạnh khi dung dịch càng loãng (Ka2= 2.10-2)
• Chất oxi hóa mạnh: tính oxi hóa càng tăng khi dung dịch càng đậm đặc.
- Tính oxi hóa yếu do H+ thể hiện khi dung dịch loãng (<50%): Chỉ phản ứng
với kim loại mạnh trước H2. H2SO4 + Zn = ZnSO4 + H2
H2SO4 + Pb = PbSO4 + H2
- Tính oxi hóa mạnh do S(+6) thể hiện trong dung dịch đậm đặc (>50%): phản
ứng với những đơn và hợp chất có tính khử mạnh hơn S.
Cl: [Ne]3s23p5, chu kỳ 3, các số oxi hóa: -1, 0, +1, +3, +5, +7
Br: [Ar]3d104s24p5, chu kỳ 4, các số oxi hóa: -1, 0, +1, +3, +5, +7
• Các nguyên tử halogen X chỉ còn thiếu một electron ở lớp ngoài cùng là có
được vỏ electron bền của khí hiếm
• dể dàng kết hợp thêm một electron tạo thành ion X-
• tạo nên liên kết cộng hoá trị –X.
• Các halogen là những nguyên tố phi kim rất điển hình.
4.3.3.2. Đơn chất
Tính chất vật lý
Trạng thái khí, lỏng, rắn của các halogen đều được xây dựng nên từ các phân tử
2 nguyên tử Hal2.
X X2
Tính chất vật lý của các halogen
Đơn chất tnc(oC) ts(oC) Màu
F2 -219,6 -187,9 Vàng nhạt
Cl2 -102,4 -34,0 Vàng lụa
Br2 -7,2 58,2 Nâu đỏ
I2 113,6 184,2 tím
Các phân tử Hal2 không phân cực nên các halogen ít tan trong nước. Chúng dễ
tan trong dung môi hữu cơ hơn.
Riêng I2 có tính chất đặc biệt là được hấp thụ trên bề mặt của tinh bột và làm
cho nó có màu xanh.
Slide 107 of 56 General Chemistry:
Tính chất hóa học của Flo
Độ âm điện: 3,98
Flo là chất
Bán kính nguyên tử: 0,64.10-10m
oxi hóa mạnh
Năng lượng phân ly phân tử: DF2=159 kj/mol
– Flor có thể tác dụng với hầu hết các đơn chất và hợp chất.
– Các nguyên tố thường được oxi hóa đến các số oxy hóa dương cao. Cụ thể:
• Phản ứng với các kim loại: Khi nhiệt độ thấp, phản ứng bị hạn chế do các sản
phẩm tạo thành thường là các chất rắn nên ngăn cản phản ứng tiếp tục.
• Phản ứng với các phi kim: Phản ứng rất mãnh liệt và không bị hạn chế vì sản
phẩm tạo thành là các chất lỏng hoặc các chất khí. Ví dụ:
2P + 5F2 = 2PF5 Ho298 = -3186 kJ
• Với hợp chất: Các hợp chất bền như thủy tinh, nước cũng bị phá hủy bởi Flo.
H2O + 2F2 = 4HF + O2
Slide 108 of 56 General Chemistry:
Tính chất hóa học của Clo, Brom, Iod
Các số oxi hóa đặc trưng của Clo, Brom, Iod :
-1 0 +1, +3, +5, +7
X2 + 2e-
= 2X- X2 - 2ne-
= X2n+
Tính oxi hóa Cl2, Br2, I2 Tính khử
a. Tính oxi hóa: Tính oxi hóa giảm dần khi đi từ Cl2 đến I2. tính oxi hóa khi thể hiện khi
phản ứng:
• Với kim loại: Cl2, Br2, I2 phản ứng hầu hết các kim loại. Clo phản ứng với lượng dư
thường oxi hóa dương cao, bền còn Iod thường chỉ oxi hóa đến các số oxi hóa thấp hơn.
0 +3
Fe + Cl2 = FeCl3
0 +2 +3
3Fe + 4I2 = Fe3I8 (FeI2.2FeI3)
• Với phi kim: Clo oxi hóa hầu hết các phi kim trừ O2, N2 và các khí trơ. Brom, Iod phản
ứng chọn lọc hơn.
• Với hợp chất: Clo, Brom, Iod oxi hóa được nhiều hợp chất, thường Clo oxi hóa đến số
oxi hóa cao hơn. 2Na2S2O3 + I2 = 2NaI + Na2S4O6
Na2S2O3 + 5H2O + 4Cl2 = 8HCl + 2NaHSO4
Slide 109 of 56 General Chemistry:
Tính chất hóa học của Clo, Brom, Iod
Các số oxi hóa đặc trưng của Clo, Brom, Iod :
Slide 111 of 56
2HBr + O2 = Br2 + H2O
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa dương
Điều kiện hình thành: Là các hợp chất sinh ra do clo kết hợp với
nguyên tố có độ âm điện hơn nó. Không có các hợp chất lọai này
của Flo. Quan trọng là các hợp chất có oxi của clo.
Hóa tính
-1 0 +1 +3 +5 +7
Là số oxi
hóa dương
cao nên các
hợp chất này
Là số oxi hóa trung gian nên
có tính oxi
các hợp chất này có tính oxi hóa
mạnh và tính khử yếu
Dung dịch HClO có màu vàng lục. HClO không bền, chỉ tồn tại
trong dung dịch loãng (nồng độ cực đại: 20 - 25% về khối lượng) và
ngay trong đó cũng dễ phân hủy thành hiđro clorua và oxi.
113
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+1)
Trong môi trường kiềm ion ClO- phân hủy chủ yếu
114
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+1)
- Axit HClO và muối chứa ClO- đều là chất oxy hoá mạnh: Trong
dung dịch, ClO- có thể oxh các ion Mn2+, Ni2+, Co2+, Fe2+ thành
hydroxit của kim loại có số oxh cao hơn, NH3 thành N2, H2O2 thành
H2O và O2.
Ví dụ:
Nước Javen
Nước Javen: là dung dịch nước của NaCl + NaClO được tạo nên
khi cho khí Cl2 phản ứng với dung dịch NaOH nguội:
Trong công nghiệp, nước javen được điều chế bằng điện phân
dung dịch NaCl 15 - 20% không có màng ngăn với điện cực âm là
Fe, điện cực dương là Ti.
117
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+3)
Axit clorơ (HClO2): là một hợp chất không bền, chỉ tồn tại ở trong
dung dịch và ngay trong đó cùng phân hủy nhanh chóng theo phản
ứng:
Bài tập: Giải thích tại sao HClO2 có tính axit mạnh hơn
HClO? HClO2 tính oxi hóa lại yếu hơn HClO?
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+3)
Muối clorit bền hơn axit clorơ nhưng cũng bị phân hủy nổ khi đun
nóng hay bị va đập mạnh.
NaClO2 = NaCl + O2
- HClO3 bền hơn HClO nhưng vẫn không tách được ở trạng thái tự
do mà chỉ tồn tại ở trong dung dịch. Trong dung dịch có nồng độ
trên 40%, chúng phân hủy:
Trong dung dịch nước HClO3 là axit một nấc mạnh, HClO3 có độ
mạnh axit tương đương với axit HCl.
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+5)
- HClO3 có tính oxi hóa mạnh nhưng kém hơn HClO2 và HClO.
Chúng tác dụng với lưu huỳnh, photpho, asen, khí sunfurơ. Giấy
hay bông bốc cháy ngay khi tiếp xúc với dung dịch HClO3 40%.
Tóm lại: Khi đi từ (trái sang phải) HClO, HClO2, HClO3 tính
axit tăng dần và tính oxi hóa giảm dần
?
- Muối của chúng đươc gọi là clorat (ClO3-).
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+5)
Cụ thể:
Kali clorat (KClO3) là chất ở dạng tinh thể hình vẩy không có
màu. Nó ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng
cho nên nó rất dễ kết tinh lại trong nước.
• Khi đun nóng đến gần 4000C kali clorat phân hủy thành peclorat và
clorua:
4KClO3 = 3KClO4 + KCl
• Ở nhiệt độ cao hơn nữa kali peclorat phân hủy clorua và oxi
2KClO3 = 2KCl + O2
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+5)
Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn khi có MnO2 hay Fe2O3
xúc tác và thường được dùng để điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm.
Khi tiếp xúc KClO3 photpho bốc cháy. Hổn hợp KClO3 với
đường, lưu huỳnh và bột nhôm sẽ nổ khi đập mạnh.
Slide 125 of 56
4.4.1. Phương pháp điều chế và ứng dụng của Hidro
• Một phần rất lớn của khí hiđro được dùng trong ngành công
nghiệp hóa học để tổng hợp amoniac, rượu metylic, axit
clohiđric, nước, oxi,…, chế hóa dầu mỏ; cón phần nhỏ để
hidro chế hóa các hợp chất hữu cơ.
- Oxy hóa khí NH3 thành NO bằng oxi tinh khiết hoặc không khí dư, chất
xúc tác là hợp kim Pt chứa 10%Rh
-Làm nguội khí NO rồi oxi hóa NO bằng oxi không khí và hòa tan sản
phẩm vào nước. 2NO + O2 = 2NO2
Khí NO sinh ra trong quá trình hòa tan được trở lại dây chuyền sản xuất.
4.4.3. Ứng dụng và phương pháp điều chế Oxi
• Trong kĩ thuật, oxi chủ yếu được dùng cùng với hiđro và nhất là
với axetilen trong việc tạo nhiệt độ cao để hàn và cắt kim loại.
Đèn xì hiđro-oxi có nhiệt độ 25000C.
• Oxi dùng để cho vào không khí tổi vào các lò luyện gang và lò
luyện thép.
• Trong công nghiệp oxi được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn
không khí lỏng.
• Trong phòng thí nghiệm, oxi thường được điều chế bằng cách nhiệt
phân những hợp chất chứa nhiều oxi và ít bền, như KClO3, KMnO4.
KClO3 + MnO2
Cho hỗn hợp khí phản ứng với nhau ở 450oC – 500oC,xúc tác
V2O5 thu được SO3.
2SO2 + O2 = 2SO3
Hòa tan khí thu được vào dung dịch H2SO4 đậm đặc (98%).
Sản phẩm thu được là ôlêum (H2SO4 đặc được hấp thụ nSO3
tạo oleum) (H2SO4.nSO3), rồi pha thành dung dịch có nồng độ
thích hợp.
Nước Javen
Nước javen là chất oxi hóa rẻ tiền được dùng làm chất tẩy trắng,
chất sát trùng, khử độc...
Tại sao?
4.4.5. Ứng dụng và Điều chế nước javen trong công nghiệp
Nước Javen
Cl2 dd NaCl
H2
Cực dương
dd NaCl
Màng ngăn xốp
dd NaOH
Cực âm
dd NaOH