Professional Documents
Culture Documents
ü Lithium được sử dụng để điều trị rối loạn lưỡng cực (bipolar
disorder (BD))
NHẬN XÉT CHUNG
Nguyên tố Cấu hình e I1, eV I2, eV Eo, V
3Li [He] 2s1 5,39 75,6 -3,02
11Na [Ne] 3s1 5,14 47,3 -2,91
19K [Ar] 4s1 4,34 31,8 -2,92
37Rb [Kr] 5s1 4,18 27,4 -2,99
55Cs [Xe] 6s1 3,89 23,4 -2,92
87Fr [Rn] 7s1 - - -
??? Tại sao trong tất cả các ứng dụng dược phẩm của nhóm IA,
chỉ có các hợp chất muối được sử dụng??
Nhận xét:
- Cấu hình e? ns1 năng lượng ion hóa I1 thấp
- Năng lượng ion hóa I1 cao hay thấp? Tại sao?
- Tính khử hay tính oxy hóa? Tăng hay giảm ntn? tính khử tăng dần từ
trên xuống
- Tồn tại hợp chất ion hay hợp chất cộng hóa trị?
tồn tại hợp chất ion
NHẬN XÉT CHUNG
Nhận xét:
- Khối lượng riêng? Độ cứng?
- Nhiệt độ nóng chảy? Nhiệt độ sôi?
- So sánh khối lượng riêng so với nước ( =1 ) 3 cái đầu nhẹ, 2 cái sau nặng
- Độ cứng so vs kc ( =10 ) rất thấp -> kim loại mềm
Liên kết càng lỏng lẻo -> Càng dễ chảy-> Nhiệt độ sôi, nóng chảy cũng giảm
Tính chaát vaät lyù
Nguyên tố d (g/cm3) Độ cứng Tonc (oC) tos(oC)
3Li 0,53 0,6 180 1330
11Na 0,97 0,4 98 900
19K 0,85 0,5 63 766
37Rb 1,5 0,3 39 700
55Cs 1,9 0,2 29 685
87Fr - - - -
Nhận xét:
- Tính kim loại hay phi kim? tính kim loại
- Độ mạnh biến đổi ntn trong nhóm? độ mạnh tăng dần theo chiều từ trên
xuống
- Tại sao bảo quản KL nhóm IA trong dầu hỏa (trừ Li
trong khí trơ)?
Do tính chất thể hiện tính kim loại rất mạnh, để bên ngoài sẽ phản ứng với
Oxi và hơi nước trong không khí -> Bỏ vô dầu hỏa vì nó ko tác dụng với
các kim loại IA, bỏ vô chìm. Liti nhẹ hơn dầu hỏa nên ko cách li dc với ko
khí nên chọn môi trường khác -> chọn khí trơ để bảo quản
HÓA TÍNH
=> OXIT>PEOXIT>SUPEOXIT
- Phản ứng với nước? Ra BAZO và khí Hidro
Nhận xét:
- Tồn tại dạng đơn chất hay hợp chất trong TN? Tại sao?
Tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên
§ Oxit M2O
• - Ñeàu laø chaát raén ôû nhieät ñoä thöôøng.
• Li2O, Na2O, K2O: maøu traéng
• Rb2O: vaøng, Cs2O: da cam
• - Li2O phaûn öùng chaäm vôùi nöôùc, coøn caùc M2O khaùc phaûn
öùng raát maïnh vôùi nöôùc vaø toûa ra nhieàu nhieät:
• M2O + H2O ® 2MOH
§ Hydroxid
• Nhöõng chaát raén, maøu traéng, huùt aåm maïnh.
- Tính base maïnh nhaát trong soá caùc base ñaõ bieát.
- Phaûn öùng vôùi haàu heát caùc chaát coù baûn chaát acid.
- Chuùng aên moøn maïnh vaûi, da, giaáy vaø caùc chaát höõu cô khaùc.
- Hydroxid ñöôïc söû duïng roäng raõi nhaát laø NaOH.
2NaCl + 2HOH ¾ñpmnx
¾¾® 2NaOH + Cl 2 + H 2
§ Caùc muoái
• - Haàu heát deã tan trong nöôùc.
• - Coù söï caïnh tranh giöõa naêng löôïng maïng löôùi ion vaø nhieät
hydrat hoùa caùc ion cuûa muoái neân ñoä tan khaùc nhau.
• - Ñoä tan cuûa muoái vôùi anion hoùa trò moät kích thöôùc beù
(tröôùc CK 3) taêng theo chieàu:
• LiF < NaF < KF < RbF < CsF
• - Ngöôïc laïi, caùc muoái vôùi anion lôùn hoùa trò moät laïi coù ñoä
hoøa tan giaûm theo kích thöôùc cuûa ion M+:
• NaClO4>KClO4>RbClO4 > CsClO4
• - Töông töï nhö vaäy ñoä hoøa tan taêng theo caùc daõy sau:
• LiF < LiCl < LiBr
• CsI < CsBr < CsCl < CsF
Ứng dụng
Muối Li
Đồng vị của Li và ứng dụng y học
q 6Li và 7Li: cả hai hạt nhân hoạt động NMR (nuclear magnetic
resonance), có nghĩa là sự hiện diện của chúng có thể được theo
dõi thông qua công nghệ NMR. Sử dụng công cụ phân tích này,
có thể phân biệt được nồng độ Li+ trong và ngoài tế bào à do
đó có thể theo dõi sự hấp thu Li+ vào các tế bào khác nhau.
q Việc sử dụng của 6Li cho kết quả trong phổ NMR sắc nét hơn,
nhưng nó cũng có cường độ thấp hơn. Muối 6Li được sử dụng để
theo dõi sự phân bố của lithium trong mô.
Muối Li (tt)
Lịch sử phát triển
ü 1859: lần đầu tiên của Li+ được dùng điều trị bệnh thấp khớp và
bệnh gút. Lý thuyết tại thời điểm đó dựa trên khả năng của
lithium dễ hòa tan các hợp chất chứa nitơ như acid uric.
ü Tuy nhiên, FDA cấm muối Li+ sau cái chết của bốn bệnh nhân Mỹ.
Những bệnh nhân này có lượng hấp thụ trung bình 14 g lithium
chloride (LiCl) mỗi ngày để thay thế NaCl.
ü Việc điều trị phải được theo dõi chặt chẽ và nồng độ Li+ trong máu
được đo 12 h sau khi dùng để đạt nồng độ lithi huyết thanh là 0,4-1
mmol/l. Khoảng điều trị của Li+ rất hẹp, nồng độ Li+ trong huyết
tương trên 2mM gây ngộ độc.
Muối Li (tt)
Lịch sử phát triển
ü Một trở ngại khác trong quá trình sử dụng Li+ đó là phát hiện ra
chlorpromazine, thuốc chống loạn thần đầu tiên, vẫn được sử dụng
để điều trị BD.
ü Vào đầu những năm 1970, Li+ đã được FDA chấp nhận sử dụng trở
lại và hiện đang được sử dụng trong điều trị 50% bệnh nhân BD.
ü Các muối lithium được sử dụng trong dự phòng và điều trị chứng
hưng cảm, và trong dự phòng BD và trầm cảm tái phát. Muối
lithium carbonate hoặc lithium citrate được dùng bằng đường uống,
với tổng liều lên tới 30mmol/ngày.
Muối Li (tham khảo)
ü Các thí nghiệm nghiên cho thấy không có sự tích lũy đặc biệt
nào của 6Li+ trong não. 6Li+ phân phối khá đồng đều trong cơ
thể, với xương và tuyến nội tiết cho thấy nồng độ cao hơn
Hình: Sự phân bố của Li+ trong các cơ quan của chuột sau khi điều trị liều cao 6Li+
Tác dụng phụ
ü Lithium có liều trị liệu rất hẹp, nồng độ của Li+ huyết thanh
phải được theo dõi 12 giờ sau khi uống, và các chuyên gia
chăm sóc sức khỏe cũng phải biết rằng các hiệu ứng ổn định tâm
trạng của lithium mất một vài ngày mới có hiệu lực .
ü Nồng độ của Li+ trong huyết tương hơn 1,5mmol/l có thể gây ra
các tác dụng rung tay, buồn nôn, tiêu chảy, suy thận và co giật.
Ngoài ra, các vấn đề về trí nhớ là một tác dụng phụ rất phổ biến.
ü Liều trên 2mmol/l → cần điều trị khẩn cấp, vì các mức này có
thể gây tử vong.
Tác dụng phụ (tt)
ü Các muối lithium có tác dụng phụ nghiêm trọng trên hệ thống
thận. Liệu pháp lithium có thể làm hỏng cấu trúc bên trong của
thận, có thể dẫn đến đái tháo nhạt.
ü Cần phải thận trọng khi dùng lithium với các thuốc chống
viêm không steroid (NSAID). NSAID làm giảm độ thanh thải
của lithi qua thận vì vậy nó làm tăng 60% nồng độ Li+ trong
máu và có thể gây ngộ độc lithium.
ü Hơn nữa, việc sử dụng đồng thời các thuốc lợi tiểu, có thể dẫn
đến sự suy giảm natri, có thể làm cho độc tính lithi trở nên tồi tệ
hơn và có thể nguy hiểm.
Mối quan hệ đường chéo
Mối quan hệ đường chéo
ü Những nguyên tố đường chéo của chu kỳ 2 và 3 (Li/Mg, Be/Al,
B/Si ...) có sự tương đồng về kích thước ion, bán kính nguyên
tử, khả năng phản ứng và các tính chất khác.
ü Điều này giúp giải thích cho sự tương đồng về hoạt tính sinh
học của các cặp nguyên tố đường chéo này.
ü Khái niệm về mối quan hệ chéo là rất quan trọng cho hoạt tính
sinh học của các loại thuốc lithium, mà chủ yếu là do các đặc
tính của ion Li+ tương tự như ion Mg2+.
ü Kích thước của ion Li+ tương tự như của Mg2+ và do đó chúng
cạnh tranh cho các vị trí liên kết giống nhau trong protein.
Mối quan hệ đường chéo (tt)
ü Các muối Li+ và Mg2+ có độ hòa tan tương tự, ví dụ, các muối
CO32−, PO43−, F− có độ hòa tan trong nước thấp và muối
halogenua và alkyl có khả năng hòa tan trong các dung môi hữu
cơ.
ü Các hợp chất Li+ và Mg2+ thường được hydrat hóa, ví dụ,
LiCl⋅3H2O và MgCl2⋅6H2O.
→ Các điểm tương đồng về kích thước ion, độ hòa tan, độ âm điện
và độ hòa tan dẫn đến hoạt động sinh học tương tự
Na, ion cần thiết cho cơ thể
ü Kiểm soát lượng nước, cân bằng acid-base
ü Hỗ trợ truyền dẫn xung thần kinh
ü Có vai trò trong co giãn cơ bắp
Thẩm thấu
ü Các ion natri chiếm hơn 90% tất cả các ion trong huyết tương và
trong dịch kẽ. Hơn nữa, nó là cation dồi dào nhất trong dịch
ngoại bào, và do đó hàm lượng Na+ kiểm soát thể tích ngoại
bào.
ü Thận đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh lượng
chất lỏng của cơ thể cũng như lọc, tiết và tái hấp thụ Na+.
Na, ion cần thiết cho cơ thể
ü Dung dịch natri clorua thường được sử dụng khi bệnh nhân
được chẩn đoán bị suy giảm natri và mất nước.
ü Điều trị chủ yếu là tiêm tĩnh mạch. Trong điều kiện mãn tính
(mất natri nhẹ đến trung bình) natri clorua hoặc natri
bicarbonate có thể dùng đường uống. Các liệu pháp bù nước
thường sử dụng hỗn hợp các muối kim loại kiềm như NaCl, KCl
và citrat của chúng.
Na, ion cần thiết cho cơ thể
ü Sodium bicarbonate thường được dùng bằng đường uống để
điều chỉnh pH huyết thanh. Sự mất cân bằng của pH huyết
tương có thể là do các vấn đề xảy ra ở thận như nhiễm toan ống
thận. Trong nhiễm toan ống thận, thận không lọc hoặc tiết ra các
ion axit (H+) từ huyết tương, hoặc thu hồi ion bicarbonate
(HCO3-), gây mất cần cân bằng pH. Theo quan điểm này, thành
phần hoạt chất của sodium bicarbonate là anion bicarbonate,
nhưng cation Na+ chịu trách nhiệm về độ hòa tan và khả năng
tương thích.
Na, ion cần thiết cho cơ thể
ü Nguồn dinh dưỡng phổ biến nhất của NaCl là muối ăn.
ü Hầu hết mọi người bổ sung natri vượt quá số lượng cho phép
hàng ngày
Ø Mất cân bằng thẩm thấu v Rối loạn tim mạch như
Huyết áp thấp tăng huyết áp
Ø Mất nước v Tăng nguy cơ hình
Ø Chuột rút thành sỏi thận
Muối K và ứng dụng lâm sàng
Hạ kali máu
ü Trong cơ thể người, 95% K+ có thể được tìm thấy bên trong các
tế bào, với 5% còn lại chủ yếu lưu thông trong huyết tương. Sự
cân bằng này được duy trì cẩn thận bởi bơm Na+/K+
Ø Nguyên nhân:
§ Tiêu chảy và nôn mửa
§ Tăng bài tiết K + gây ra bởi lợi tiểu.
Ø Triệu chứng:
§ Suy nhược của cơ
§ ECG (điện tâm đồ) bất thường
Ø Điều trị
§ KCl là muối được ưu tiên sử dụng. Muối kali hòa tan trong
nước, có vị mặn và vị đắng khiến chúng trở nên khó sử dụng
§ Kalibicarbonate: bằng đường uống dùng cho tình trạng pH
huyết tương thấp
Muối K và ứng dụng lâm sàng
Tăng kali máu
ü Khoảng liều trị liệu cho K+ trong huyết tương là rất hẹp (3,5–5,0
mmol)
ü Tăng kali máu nặng cấp tính được đặt ra khi nồng độ kali huyết
tương vượt quá 6,5mmol/l
Ø Triệu chứng
§ Buồn nôn và ói mửa và trong những trường hợp nặng có thể
dẫn đến loét ruột nhỏ.
§ Có thể dẫn đến ngừng tim, cần điều trị ngay lập tức.
Ø Điều trị
ü Tiêm tĩnh mạch canxi gluconate, giúp giảm thiểu tác động của
tăng kali máu trên tim.
ü Tiêm tĩnh mạch insulin thúc đẩy sự chuyển đổi kali vào tế bào
ü Thuốc lợi tiểu để tăng bài tiết K+
ü Lọc máu có thể là một lựa chọn tốt nếu cần điều trị khẩn cấp
Nhoùm IIA
Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra
NHẬN XÉT CHUNG
Nguyên Cấu I1, eV I2, eV I3, eV Eo, V KL IA
tố hình e I1, eV
4Be [He] 2s2 9,32 18,21 153,85 -1,85 5,39-Li
12Mg [Ne] 3s2 7,64 15,03 80,21 -2,37 5,14-Na
20Ca [Ar] 4s2 6,11 11,87 51,21 -2,87 4,34-K
38Sr [Kr] 5s2 5,96 10,93 - -2,89 4,18-Rb
56Ba [Xe] 6s2 5,21 9,95 - -2,90 3,89-Cs
88Ra [Rn] 7s2 5,28 10,10 - -2,92
Nhận xét:
- Cấu hình e? ns2
- Năng lượng ion hóa I1, I2 cao hay thấp? So nhóm IA?
- Tính khử hay tính oxy hóa? Tăng hay giảm ntn?
- Năng lượng ion hóa I1, I2 thấp, cao hơn IA
- Tính khử
NHẬN XÉT CHUNG
Ø I2 cao, nhöng nhieät hidrat hoùa cuûa M2+ raát aâm, ñuû buø
cho nl ion hoùa cao, neân KL kieàm thoå deã maát 2e.
Cấu hình electron hóa trị: ns2 à Nhường e thể hiện tính
khử (kém hơn kim loại kiềm): X – 2e X2+
Nhận xét:
- Khối lượng riêng?
- Nhiệt độ nóng chảy?
- Nhiệt độ sôi?
Quan sát thí nghiệm đốt cháy KL xem viền của ngọn lửa
Khi chaùy Ca: maøu ñoû cam, Sr: ñoû son, Ba: luïc hôi vaøng
HÓA TÍNH
ü Khi hít phải beryllium hoặc các hợp chất của nó có thể dẫn
đến các bệnh đường hô hấp nghiêm trọng như bệnh beryllium
mãn tính
ü Các hợp chất beryllium hòa tan có thể gây kích ứng da nghiêm
trọng.
Ứng dụng - Mg
Magiê đóng vai trò quan trọng với cả
cơ thể người và thực vật
ü MgSO4: điều trị loạn nhịp tim, rối loạn tăng huyết áp
(sản giật) đe dọa tính mạng ở phụ nữ mang thai. Trong
điều trị khẩn cấp, thường được tiêm tĩnh mạch.
Lưu ý
ü Cần được theo dõi nồng độ magiê trong huyết tương, và liều
lượng phải được giảm ở bệnh nhân suy thận vì Mg2+ được bài
tiết qua thận.
ü Magnesium trisilicate làm giảm sự hấp thu các sản phẩm sắt,
một số thuốc kháng sinh (như Nitrofurantoin) hoặc thuốc chống
sốt rét (như Proguanil) à ko dùng chung.
ü Các muối magiê, mà là một phần của thuốc kháng acid, làm
giảm sự hấp thu chất ức chế ACE, aspirin và penicillamine.
Hạ magie máu Tăng magie máu
ü Calcium chloride (CaCl2) làm tan băng, kiểm soát bụi trên
đường, chất phụ gia trong cà chua đóng hộp
ü Sỏi thận:
Khoảng 20-40% sỏi thận là có liên quan đến Canxi trong
nước tiểu cao à một thời gian dài, người ta cho rằng lượng canxi
ăn vào thấp là giúp ngăn chặn sỏi thận tái phát.
>< nghiên cứu gần đây cho thấy: bổ sung hơn 1200
mg/ngày giảm 50% tát phát sỏi thận đá. Vì nếu giảm canxi à
tăng hấp thu và bài tiết oxalat trong nước tiểu à hình thành sỏi
canxi oxalat.
Canxi – Bổ sung canxi
ü Canxi citrat: dễ hấp thu hơn (gấp 2,5 lần CaCO3), ít gây táo
bón và khí
ü Canxi gluconat: dùng trong điều trị khẩn cấp, tăng kali máu
(tiêm tĩnh mạch canxi gluconat 10%) à giúp bảo vệ tạm thời
chống kích thích cơ tim, do đó tạm thời làm giảm tác dụng độc
hại của tăng kali máu.
Canxi – Tác dụng phụ
ü BaSO4 ít độc nhất, do không tan trong acid, sử dụng làm chất
cản quang trong chụp X quang thực quản, dạ dày, ruột.
HỢP CHẤT
3.1 CaCO3
v Chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.
v Khi đun sôi CaCO3 với dd NH4Cl
thì phân hủy hoàn toàn.
3.2. CaSO4
v Chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.
v Trong tự nhiên, CaSO4 tồn tại ở dạng
CaSO4.2H2O gọi là thạch cao.
CaSO4.2H2O CaSO4.0,5H2O (hay CaSO4.H2O
gọi là thạch cao nung)
→ dùng để nặn tượng, vật liệu xây dựng, bó bột trong
y học.
HỢP CHẤT
Nhận xét:
- Cấu hình e?
- Năng lượng ion hóa I3 cao hay thấp?
- Tính khử hay tính oxy hóa? Tăng hay giảm ntn?
- Tính kim loại hay phi kim? Tăng hay giảm ntn?
NHẬN XÉT CHUNG
Nguyên Cấu hình e I1, eV I3, eV Eo, V R (Å)
tố
5B [He] 2s22p1 8,30 37,92 - 0,83
13Al [Ne] 3s23p1 5,99 28,44 -1,66 1,26
31Ga [Ar] 4s24p1 6,00 30,60 -0,53 1,27
49In [Kr] 5s25p1 5,79 27,90 -0,34 1,44
81Tl [Xe] 6s26p1 6,11 29,70 +0,72 -
ü Tính kim loaïi cuûa caùc nguyeân toá Ga, In, Tl laïi giaûm hôn so vôùi Al,
do Ga, In, Tl ñöùng sau caùc ng toá chuyeån tieáp. Ga coù hieän töôïng co
d, Tl coù co f
ü B laø nguyeân toá KKL duy nhaát
ü B: nl ion hoùa cao hôn nl maïng löôùi / nl hidrat hoùa, neân B ko deã
maát e thaønh cation, maø chæ taïo lk CHT.
ü - Al coù spt 4, 6.
1. Bo
Tính chất vật lý:
- B tồn tại: vô định hình và tinh thể.
- B là chất bán dẫn, độ dẫn điện tăng lên khi tăng nhiệt độ.
- B nguyên tố có màu đen, khó nóng chảy (tnc = 23000C, ts =
25500C).
Al2S3+6H2O®2Al(OH)3¯+3H2S
Bortezomib
Ứng dụng - Al
Chất bổ trợ vacxin
ü Muối nhôm là loại chất bổ trợ duy nhất được FDA cấp phép
ü Chất bổ trợ trong vacxin bệnh than, viêm màng não B, bệnh
bạch cầu, viêm gan A, viêm gan B, bệnh Lyme, ho gà, uốn
ván.
ü Vacxin có chất bổ trợ hiệu quả hơn loại vacxin không có chất
bổ trợ. Các chất bổ trợ điển hình: phèn [KAl(SO4)2.12H2O],
Al(OH)3, AlPO4, Al2O3.
ü Các chất bổ trợ ZrO2, SiO2, Fe2O3 cũng đang được nghiên
cứu.
Ứng dụng - Al
Thuốc kháng acid
ü Thuốc kháng acid đầu tiên được sử dụng là CaCO3.
ü Ngày nay, Al(OH)3 được dùng để điều trị ợ nóng, chữa loét dạ dày,
tránh sản sinh CO2, tăng pH dạ dạy, nước tiểu kiềm từ các thuốc
kháng acid có gốc CO32- (CaCO3, NaHCO3).
ü Al(OH)3 gây táo bón, vì vậy thuốc chống acid thường kết hợp Mg2+
Ứng dụng - Al
Thuốc kháng acid. Công thức bè alginat
ü Điều trị trào ngược dạ dày thực quản, khi áp lực dạ dày cao
ü Công thức bè alginat gồm: acid alginic, NaHCO3, magie trisilicat,
Al(OH)3
ü Alginat là polysaccharid tự nhiên cô lập từ rong nâu
ü Trong dạ dày, alginat tạo thành gel có độ nhớt thấp. Hỗn hợp gel p/ứ
với HCl tạo thành CO2. Các bóng khí CO2 bị giữ lại trong gel, giúp
gel nổi lên bề mặt dạ dày (chiếc bè), như một rào cản ngăn trào
ngược dạ dày. Trong khi Al(OH)3 làm nhiệm vụ trung hòa acid dư.
Khi áp lực dạ dày giảm, chiếc bè rơi xuống và được tiêu hóa.
Ứng dụng - Al
Thuốc kháng acid - Chất kết dính phosphat
ü Al(OH)3 điều trị tăng phosphat máu ở những bệnh nhân bệnh thận
giai đoạn cuối, hoặc những bệnh nhân đang điều trị lọc máu.
ü Tại dạ dày (pH~1)Al3+ được hình thành, phần lớn di chuyển qua ruột
non. pH tăng lên ~6-8, sinh ra Al(OH)3 kết tủa keo có diện tích bề
mặt lớn à hấp thụ các ion phosphat (HPO42-) và đi ra khỏi đoạn ruột
còn lại mà không bị phân hủy khi pH tăng cao, và thải ra ngoài.
Aluminosilicat cũng được dùng như chất kết dính phosphat, tên thương
mại là Malinal®
Ứng dụng - Al
Gallium 8-quinolinolat
Nhoùm IVA
C, Si, Ge, Sn, Pb
Hình thành liên kết cộng hóa trị
NHẬN XÉT CHUNG
Nguyên tố Cấu hình e R (Å) I1, eV I4, eV Độ âm điện
Nhận xét:
- Cấu hình e?
- Năng lượng ion hóa I4 cao hay thấp? Có khả năng cho 4e ?
- Độ âm điện cao hay thấp? Có khả năng nhận 4e?
- Tính kim loại hay phi kim? Tăng hay giảm ntn?
- Tính oxy hóa, tính khử bến đổi ntn?
- Có khả năng tạo đồng mạch –E-E-E-E-…
NHẬN XÉT CHUNG
Nguyên tố Cấu hình e R (Å) I1, eV I4, eV Độ âm điện
Fulleren C60–70–80
1. Carbon
Các dạng thù hình
Chất C C C C60–70–80
T. Thái Kim cương Graphit Carbin Fulleren
1,355–
dC–C 1,545 1,415 1,284
1,467
d g/cm3 3,51 2,27
Độ cứng Mohr 10 1
10000C
C + ZnO Zn + CO ;
10500C
C + H2O CO + H2
C + 2H2SO4đặc,nóng CO2 + 2SO2 + 2H2O
t0 cao
2C + 4Al Al4C3
2. Silic
Hóa tính
Trơ về mặt hóa học, thể hiện tính khử và oxi hóa:
Si + 2F2 SiF4 (t0 thường)
Si + O2 SiO2 (6000C)
Si + C SiC (20000C)
• Không cháy và không duy trì sự cháy → dùng chữa cháy (trừ đám
cháy Mg, Al, Zn)
4Al + 3CO2 2Al2O3 + 3C
2Mg + CO2 2MgO + C
• Gây hiệu ứng nhà kính
• Độ tan vừa phải tính acid yếu
CO2 + H2O H2CO3 2H+ + CO32-
(Ka1 = 4,5.10-7, Ka2 = 4,8.10-11)
• Không độc, nhưng trên 3% trong không khí gây rối loạn thần kinh
trung ương, trên 10% gây mất trí nhớ, ngừng hô hấp
Thí nghiệm với đá khô
Carbonat
• Muối CO32- của KL kiềm (trừ Li2CO3) và muối HCO3- của KL
kiềm thổ đều tan và thủy phân cho dd kiềm.
Khi cho CO32- vào các dd :
+ Sr(II), Ba(II), Mn(II), Fe(II), Ni(II), Ag(I)
muối carbonat trung tính kết tủa
+ Be(II), Mg(II), Pb(II), Co(II), Cu(II), Zn(II), Cd(II)
Muối carbonat base (MOH)2CO3 kết tủa
+ Al(III), Fe(III), Cr(III), Ti(IV), Zr(IV), Th(IV)
M(OH)n kết tủa
• Muối CO32- đều bị nhiệt phân trừ carbonat KL kiềm
Hợp chất của gecmani, thiếc, chì
• Oxit và hydroxit MO: lưỡng tính, tính acid giảm, tính base tăng
• Chì halogenua có khả năng tạo phức
PbF2 + SiF4 Pb[SiF6]
2KF + PbF2 K2[PbF4]
2KI + PbI2 K2[PbI4]
PbCl2 + 2HCl H2[PbCl4]
ü Nhieãm ñoäc chì
- Chì khoâng coù giaù trò sinh hoïc, nhöng ñöôïc öùng duïng roäng raõi
trong nhieàu ngaønh coâng nghieäp:
- Hôïp kim duøng trong kyõ ngheä luyeän quaëng, haøn, pin, bình acquy.
- Pb3O4, PbCO3, PbCrO4, PbS duøng trong kyõ ngheä sôn, taïo maøu
treân beà maët ñoà goám.
- Chì nitrat duøng taïo dieâm, thuoác noå
- Chì silicat: kyõ ngheä thuûy tinh, men söù
- Tetraethyl chì: kyõ ngheä xaêng daàu
→ Chì duøng roäng raõi neân raát deã daây ngoä ñoäc. Ñöôøng tieáp xuùc: ñaát,
nöôùc, khoâng khí, thöïc phaåm.
→ Chì coù theå haáp thuï qua ñöôøng tieâu hoùa, hoâ haáp, da. Phaân boá chuû
yeáu vaøo, xöông, maùu, gan, thaän, qua ñöôïc nhau thai vaø haøng raøo
maùu naõo.
ü Nhieãm ñoäc chì
- Duøng quaù lieàu caùc thuoác chöùa chì
- Thöùc aên ñöïng trong hoäp baèng thieác coù pha chì, duïng cuï thuûy tinh
coù pha chì
- Treû em muùt ñoà chôi coù chì hay sôn coù chì
- Buïi chì töø töôøng nhaø sôn pha chì
- Buïi chì töø nhaø maùy saûn xuaát sôn, acquy, maï kim loaïi, kyõ ngheä in
- Xaêng daàu coù chì
→ Giaûm thò löïc, phuø naõo, thoaùi hoùa thaàn kinh, vieâm khôùp, ñau cô,
vieâm thaän, thieáu maùu, giaûm söï sinh saûn tinh truøng, saåy thai, sinh
non, ...
ỨNG DỤNG
Ứng dụng - Si
Tolperisone
ü Thuốc giãn cơ có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương (đa xơ
cứng, bệnh tủy sống, viêm não tủy)
ü Tác dụng phụ: Yếu cơ; Nhức đầu; Giảm huyết áp; Buồn nôn,
nôn mửa, khó chịu bụng.
Ứng dụng - Si
Dẫn xuất Indomethacin
ü Indomethacin là tác nhân kháng viêm không steroid, điều trị
viêm thấp khớp, rối loạn cơ xương.
ü Một loạt silicon dựa trên cấu trúc của indomethacin được sử
dụng trong điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần kinh
Indomethacin Silicon
Ứng dụng - Si
Sila-haloperido
Dùng điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần kinh.
Haloperidol là một loại thuốc chống loạn thần, được phát triển
vào những năm 1950 và sau đó được đưa vào phòng khám.
Có thể được sử dụng để kiểm soát nhanh các trạng thái tâm thần
hiếu động và điều trị bồn chồn ở người cao tuổi
Ứng dụng - Si
Sila-venlafaxine
Venlafaxine thuốc chống trầm cảm.
Ứng dụng - Ge
Germanium sesquioxide (Ge-132)
ü Bảo vệ con người từ bức xạ
ü Loại bỏ kim loại nặng, gốc tự do.
ü Điều trị khối u, ung thư biểu mô phổi, răng miệng
ü Ge-132 có thể hiệu quả trong điều trị ung thư, viêm khớp, loãng
xương
ü Ge-132 chứa liên kết Ge-C tương đối ổn định, ngăn chặn thủy
phân nhanh chóng tạo chất vô cơ độc hại GeO2. tan tốt trong
nước, bài tiết ra khỏi cơ thể trong vòng 24h
Ứng dụng - Ge
Spirogermanium
ü Ức chế tổng hợp protein, tổng hợp DNA, RNA.
ü Được thử nghiệm như là tác nhân chống ung thư buồng trứng,
cổ tử cung, thận...
BÀI 5 - PHÂN NHÓM VA
Từ N ® Bi :
Tính PK (oxi hóa), tính axit, độ bền (+5) giảm
Tính KL (khử), tính bazo, độ bền (+3) tăng
I ĐƠN CHẤT_
P hoạt động hơn N2, thể hiện tính oxi hóa và khử:
P + O2 P2O3 (thiếu O2) p
P + O2 P2O5 (dư O2)
P + Mg ® Mg3P2 p
8000 C
4NH3 + 5O2 = 4NO + 4H2O
- Phản ứng thế H trong NH3 bởi kim loại tạo amidua,
imidua, nitrua
2NH3 + 2 Na = 2NaNH2 + H2
SX NH3 Trong CN:
Trước đây, được điều chế bằng cách có canxi xianamit tác dụng
hơi nước trong nồi áp suất:
CaCN2 + 3H2O → CaCO3 + NH3
-Ngày nay, tổng hợp NH3 từ N2 (nguồn N2 từ nguồn chưng cất
phân đoạn kk lỏng, nguồn H2 từ khí than hoặc khí thiên nhiên
N2 + 3H2 → 2NH3
Phương pháp tổng hợp NH3 này với xúc tác Fe, do F. Haber đưa
ra năm 1904, và nhận giải Nobel năm 1919. Công nghệ sản xuất
NH3 được C. Bosch phát triển và nhận giải Nobel năm 1931.
Ngày nay, do kĩ thuật áp suất cao phát triển, có thể tổng hợp NH3
ở 850oC, 4500atm, với hiệu suất 97% mà không cần xúc tác.
2. Muối amoni: tan tốt trong nước, kém bền nhiệt
t0
NH4Cl ® NH3 + HCl
t0
NH4NO3 ® N2O + H2O
t0
NH4NO2 ® N2 + 2H2O
Các muối (NH4)2CO3, NH4HCO3 phân hủy ở ngay nhiệt độ
thường
(NH4)2CO3 = NH3 + NH4HCO3
NH4HCO3 = NH3 + CO2 + H2O
=> NH4HCO3 dùng làm chất tạo độ xốp cho các loại bánh
3. Phosphin PH3
-Khí, không màu, mùi trứng thối, rất độc. Thuốc diệt chuột
Zn3P2.
-Phân tử N2O có cấu tạo đường thẳng, tương tự CO2 nhưng không đối
xứng.
- Khí không màu, mùi tương đối dễ chịu.
- Khi hít phải 1 lượng ít khí N2O, có cảm giác say và hay cười (khí gây
cười/ khí vui).
- Hít 1 lượng nhiều thì bị mê.
- Dùng hỗn hợp 20% O2 và 80% N2O để gây mê trong các ca mổ nhẹ.
Ưu điểm, nhanh chóng được loại ra khỏi cơ thể, ít gây cảm giác khó
chịu
Khí NO
NO có trong các cơ quan quan trọng: não, tim, gan, thận và có liên
quan đến nhiều chức năng sinh học.
- Khí NO được tạo nên khi có sấm sét, khi đốt các nhiên liệu hóa
thạch: xăng, dầu, than, như khí xả oto, nhà máy lọc dầu, nhà máy
nhiệt điện.
Tác hại:
Ø Gây mưa acid
Ø Gây khói mù quang hóa: NO cùng với các HC chưa cháy của
nhiên liệu, dưới tác dụng tia tử ngoại gây khói mù quang hóa.
Ø Sương mù quang hóa có hại đối với sức khỏe của dân đô thị.
III. Các hợp chất oxit và acid của N
N2O3
N2O3 + H2O ® 2HNO2
- HNO2 có Ka = 5.10-4. Là acid yếu.
- Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử:
O 1 1 4o O
H 102 o N 130 o
116 o
O
H ìn h 6.2 . C a áu h ìn h c uûa p h aân tö û H N O 3
- Là acid mạnh, ít bền. Có tính oxi hóa mạnh
4HNO3 ® 4NO2 + O2 + 2H2O
to
2KNO 3 ¾¾® 2KNO 2 + O2
to
2Cu(NO 3 )2 ¾¾® 2CuO + 4NO 2 + O2
to
2Pb(NO 3 )2 ¾¾® 2PbO + 4NO 2 + O2
to
2AgNO 3 ¾¾® 2Ag + 2NO 2 + O2
Hg(NO 3 )2 ¾¾® Hg + 2NO 2 + O2
21
4. Acid phosphoric
- Phân tử H3PO4 bền hơn phân tử HNO3 nhiều vì liên kết P-
O bền hơn liên kết N-O.
- Cũng do tính bền lớn mà acid này không thể hiện tính oxy
hóa.
- Là acid trung bình
H3PO4 + H2O D H3O+ + H2PO4- K1 = 7,6.10-3
H2PO4- + H2O D H3O+ + HPO42- K2 = 6,2.10-8
HPO42- + H2O D H3O+ + PO43- K3 = 4,4.10-13
Muối photphat
- Hầu như không màu.
- Chỉ có photphat kim loại kiềm dễ tan, thủy phân cho môi trường kiềm
mạnh:
- Muối hidrophotphat của KL kiềm dễ tan, thủy phân cho mt kiềm yếu
hơn:
- Tất cả muối dihidrophotphat đều tan, thủy phân cho môi trường acid
yếu:
- Khi có mặt Mg2+ , NH4+ , trong dung dịch NH3, ion PO43- tạo kết tủa
trắng không tan trong NH3 nhưng tan trong acid
IV. Các hợp chất của As, Sb, Bi ở số oxi hóa + 3
Thủy phân mạnh
AsCl3 + 4H2O Û H[As(OH)4] +3HCl
SbCl3 + 2H2O D Sb(OH)2Cl + 2HCl
Sb(OH)2Cl ® SbOCl¯ + H2O
Antymonyl clorua, trắng
Bi(NO3)3 + 2H2O D Bi(OH)2NO3 + 2HNO3
Bi(OH)2NO3 ® BiONO3 ¯ + H2O
Bitmutyl nitrat, trắng
V. Các hợp chất của As, Sb, Bi ở số oxi hóa + 3
Tính oxy hóa mạnh và tăng dần từ As – Bi