You are on page 1of 48

NỀN TẢNG HÀNH VI

BEHAVIORAL FOUNDATIONS

LÊ ĐẠT CHÍ
Khoa Tài Chính, ĐH Kinh Tế Tp.HCM
The main objective
Students will be able to:

Identify the key Nhận biết những


biases that lead lệch lạc khiến nhà
menegers to make quản lý đưa ra các
faulty financial quyết định tài chính
decisions about risky sai lầm về các lựa
alternatives chọn có tính rủi ro
Students will be able to:

Explain why reliance Giải thích tại sao sự


an heuristics and phụ thuộc vào kinh
susceptibility to nghiệm và sự nhạy
framing effects cảm với hiệu ứng
render managers mô tả khiến các nhà
vulnerable to making quản lý đưa ra các
faulty decisions that quyết định sai lầm,
reduce firm value làm giảm giá trị công
ty.
Students will be able to:

Recognize that investors Nhận ra rằng các nhà


are susceptible to the đầu tư dễ mắc phải
same biases as managers các lệch lạc giống các
and that mispricing nhà quản lý và việc
stemming from investor định giá sai xuất phát
errors can cause từ sai lầm của các nhà
managers to make faulty đầu tư có thể làm cho
decisions that reduce firm các nhà quản lý ra
value quyết định sai, làm
giảm giá trị công ty.
TRADITIONAL TREATMENT OF CORPORATE FINANCIAL
DECISIONS

FIRMS RAISE FUNDS BY:


• Undertake projects
• Lines of credit
• Acquire fixed
• Issuing commercial paper
assets
• Selling corporate bonds
• Build inventory
• Issuing new equity
• Pay dividends
• and generating operating
• Engage in mergers
cash flows
and acquisitions
TRADITIONAL TREATMENT OF CORPORATE FINANCIAL
DECISIONS
TRADITIONAL TREATMENT OF CORPORATE FINANCIAL
DECISIONS
BEHAVIORAL TREATMENT OF CORPORATE FINANCIAL
DECISIONS
BEHAVIORAL TREATMENT OF CORPORATE FINANCIAL
DECISIONS

Student ???? Manager ????

Aware mitigate the


(nhận biết) impact
(giảm nhẹ những
ảnh hưởng)

The purpose of this text

Psychological pitfalls
BEHAVIORAL TREATMENT OF CORPORATE FINANCIAL
DECISIONS

Behavioral
pitfalls

Daniel Kahneman
Amos Tversky

Nobel Prize in
Economics, 2002
BEHAVIORAL TREATMENT OF CORPORATE FINANCIAL
DECISIONS

Biases
BEHAVIORAL TREATMENT OF CORPORATE FINANCIAL
DECISIONS

Biases
BEHAVIORAL TREATMENT OF CORPORATE FINANCIAL
DECISIONS

Biases
BEHAVIORAL TREATMENT OF CORPORATE FINANCIAL
DECISIONS

Biases
BEHAVIORAL TREATMENT OF CORPORATE FINANCIAL
DECISIONS

Heuristics - Tự nghiệm
Representative Choose wrong projects Reduce firm value
ness bases on biased forecasts because NPV not
Tình huống điển Chọn sai dự án do dự báo maximized
hình lệch lạc Giảm giá trị doanh nghiệp
do NPV không được tối đa
hóa

Availability Choose wrong projects Reduce firm value


bases on biased forecasts because of misjudged
priorities and risk

Sự có sẵn Chọn sai dự án do dự báo Giảm giá trị doanh nghiệp


lệch lạc do đánh giá sai ưu thế và
rủi ro
BEHAVIORAL TREATMENT OF CORPORATE FINANCIAL
DECISIONS

Heuristics - Tự nghiệm
Anchoring Become fixated on a Reduce firm value
number and adjust because of biased growth
insufficiently forecasts
Dựa vào một con số và điều Giảm giá trị doanh nghiệp
Neo
chỉnh không đầy đủ do dự báo tăng trưởng bị
lệch lạc

Affect Rely on instincts instead of Reduce firm value


formal valuation analysis because negative NPV

Cảm tính Cảm tính thay vì dựa vào projects adopted


phân tích logic Giảm giá trị doanh nghiệp
do chấp nhận các dự án
có NPV nhỏ hơn 0.
BEHAVIORAL TREATMENT OF CORPORATE FINANCIAL
DECISIONS

Framing effects - Hiệu ứng mô tả


Loss aversion Losses loom larger than Foregone tax shield
gains of the same size benefits because of

Ngại thua lỗ Thua lỗ tác động lớn hơn lời aversion to debt
với cùng độ lớn Bỏ qua lợi ích về thuế vì
sợ trả nợ

Aversion to a Throw good money after Reduce firm value


sure loss bad in losing projects because negative NPV
Ngại khoản lỗ Tiếp tục đầu tư vào dự án decision
chắc chắn thua lỗ Giảm giá trị doanh nghiệp
vì quyết định có NPV nhỏ
hơn 0.
BEHAVIORAL TREATMENT OF CORPORATE FINANCIAL
DECISIONS

Remedies
Các giải
pháp khắc
phục

Tend to
emphasize
Khuynh
hướng nhấn
mạnh:

Qui trình và đào tạo

Khuyến khích tạo động lực trong công việc


ILLUSTRATIVE EXAMPLE

SUN MICROSYSTEMS AND Scott McNealy (CEO)

• The psychological attributes of


Sun’s chief executive officer (Thái
độ tâm lý của CEO)
• The decisions made by Sun’s
managers (Những quyết định của
các nhà quản lý của Sun)
BIASES
A predisposition toward error
là khuynh hướng dẫn tới sai lầm

Four particular biases

Excessive optimism (quá lạc


quan),
Overconfidence (quá tự tin),
Confirmation bias (lệch lạc xác
nhận),
The illusion of control (ảo
tưởng về khả năng kiểm soát).
Excessive optimism – Quá lạc quan
Overestimate … favorable outcomes
Underestimate … unfavorable outcomes

By way...

Delayed cost cutting and value loss –


Trì hoãn cắt giảm chi phí và cắt lỗ
Excessively optimistic stockholders -
Sự quá lạc quan của nhà sở hữu
Excessive optimism – Quá lạc quan
Overestimate … favorable outcomes
Underestimate … unfavorable outcomes

By way...

Delayed cost cutting and value loss –


Trì hoãn cắt giảm chi phí và cắt lỗ

Thereby destroying value at his firm

Excessively optimistic stockholders -


Sự quá lạc quan của nhà sở hữu
Excessive optimism – Quá lạc quan
Overestimate … favorable outcomes
Underestimate … unfavorable outcomes

By way...

Delayed cost cutting and value loss –


Trì hoãn cắt giảm chi phí và cắt lỗ
Excessively optimistic stockholders -
Sự quá lạc quan của nhà sở hữu

Faulty decisions about investment


policy, financing and acquisitions
Overconfidence – Quá tự tin

People make mistakes more frequently than they


believe and view themselves as better than average

Show...

Overconfidence about ability –


Quá tự tin về khả năng
Overconfidence about knowledge –
Quá tự tin về kiến thức
Overconfidence – Quá tự tin

People make mistakes more frequently than they


believe and view themselves as better than average

• Cocky (tự mãn) - Cockiness is a symptom


(triệu chứng) of overconfidence
• Smart (thông minh)
Confirmation bias - lệch lạc tự xác nhận
People attach too much importance to information
that supports their views relative to information that
runs counter to their views
Người ta thường quan trọng hóa những thông tin ủng hộ cho
quan điểm của mình hơn những thông tin chống lại.
Confirmation bias – lệch lạc tự xác nhận

They spend too much time searching for reasons to


support why their views are right and too little time
searching for reasons that might lead them to conclude
that their views are wrong

Họ tốn rất nhiều thời gian tìm ra lý do để bảo vệ quan điểm


của mình là đúng và bỏ ra rất ít thời gian để tìm ra nguyên
nhân có thể đưa đến kết luận là họ sai.

• Turning a blind eye – Bỏ qua các đề nghị


Illusion of control – Ảo tưởng về khả năng kiểm soát

People overestimate the extent to which they can


control events

Khi người ta đánh giá quá cao khả năng kiểm soát tình hình
của bản thân.

Psychological studies have found that an increase in


perceived control leads to an increase in excessive optimism
Các nghiên cứu tâm lý học đã tìm thấy rằng một sự gia trong
khả năng kiểm soát được nhận thức dẫn đến sự gia tăng trong
tâm lý quá lạc quan
Illusion of control – Ảo tưởng về khả năng kiểm soát

People overestimate the extent to which they can


control events

Khi người ta đánh giá quá cao khả năng kiểm soát tình hình
của bản thân.

• Not made here – Sẽ không xảy ra với mình


HEURISTICS
A rule of thumb used to make a decision
People make judgments based on stereotypic thinking,
asking how representative an object or idea is for the
class to which it belongs.
Người ta thường đánh giá dựa vào suy nghĩ rập khuôn
bằng cách hỏi là một ý kiến hay sự vật đại diện như thế nào
cho một nhóm.

• The internet represents the overall economy


– Internet đại diện cho toàn bộ nền kinh tế
People overweight information that is readily available
and intuitive relative to information that is less salient
and more abstract, thereby biasing judgments
Con người thường đánh giá cao thông tin sẵn có và trực
giác hơn những thông tin ngầm và kém nổi bật, dẫn đến
phán đoán sai lệch.

• Out if sight, out of mind – Xao nhãng việc


quản lý
People form an estimate by beginning with an initial
number and adjusting to reflect new information or
circumstances
Con người đưa ra ước lượng dựa vào một con số ban đầu
và điều chỉnh để phản ánh thông tin và tình hình mới.
However, they tend to make insufficient adjustments
relative to that number, thereby leading to anchoring
bias
Tuy nhiên, họ thường không điều chỉnh một cách đầy đủ vì
vậy dẫn đến lệch lạc neo.
Anchored to growth – Neo theo sự tăng trưởng
Affect ... An emotional feeling (liên quan đến cảm xúc)

Most managers base their decisions on what feels right


to them emotionally
Đa phần các nhà quản lý khá cảm tính khi ra quyết định.
Affect heuristic ... Basing decisions primarily on
intuition, instinct, and gut feeling (dựa vào trực giác,
bản năng và cảm xúc

Acquisitions that feel right but destroy value –


Các vụ mua lại được cho là đúng nhưng phá
hủy giá trị

Malcolm Baker, Xin Pan, Jeffrey Wurgler, 2010, “The effect of reference point
prices on mergers and acquisitions”
FRAMING EFFECTS

A person’s decisions are influenced by described

Prospect theory … a general psychological


approach that described the way people make
choices among risky alternatives
Lý thuyết triển vọng … Một cách tiếp cận tâm lý
miêu tả cách con người lựa chọn giữa những
phương án mang tính rủi ro.
FRAMING EFFECTS

Prospect theory

Loss aversion Aversion to a sure loss


E ngại thua lỗ Ngại khoản lỗ chắc chắn
Loss aversion

-50$ ???
Loss aversion

Về mặt tâm lý,


con người trải
nghiệm cảm
xúc mạnh đối
với một khoản
-50$ ??? lỗ lớn hơn so
Sẽ gán một tỷ trọng với một khoản
lớn hơn khoản lỗ lời cùng độ lớn.

Đóng khung hẹp


(narrow framing)
Loss aversion

Loss aversion can cause debt aversion


Traditional textbooks in
corporate finance teach that….

Debt can be used … nợ có thể được


to shield investors sử dụng để tạo ra
from corporate tấm chắn thuế thu
taxes nhập doanh
nghiệp…

???
Loss aversion

Loss aversion can cause debt aversion


Traditional textbooks in
corporate finance teach that….

Managers balance the Các nhà quản lý


benefits of additional thường cân nhắc
tax shields against the lợi ích từ thuế và
costs of possible future chi phí kiệt quệ tài
financial distress chính phát sinh từ
stemming from nợ quá mức
excessive debt

Intangible assets ?
Loss aversion

Loss aversion can cause debt aversion

Intangible assets ?

•Was there some •Phải chăng ban quản


credible risk of lý đã nhìn thấy tiềm
bankruptcy that its ẩn nguy cơ phá sản
managers perceived but mà các nhà đầu tư
investors did not? không nhìn ra?
•Or was the motivation •Hay chính sách nợ
for its debt policy more của công ty đơn
psychological?
thuần xuất phát từ
tâm lý?
Aversion to a sure loss

Loss $74 ?

Face a choice 75% chance, you loss


will be $100
?
25% chance, you loss
will be $0
Aversion to a sure loss

They choose risk hoping to


breaking even

E ngại khoản lỗ chắc chắn

People choose to accept an actuarially unfair risk (rủi ro


không cân bằng) in an attempt to avoid a sure loss
DEBIASING – TRÁNH LỆCH LẠC

The psychological
phenomena

Systematic Persistent
What can be done to reduce Cần phải làm gì để giảm được các
these errors and biases? lệch lạc và sai lầm?
How can people debias? Bằng cách nào con người có thể
tránh những lệch lạc?
DEBIASING FOR BETTER DECISIONS
Sai lầm hoặc lệch lạc: Chấp nhận rủi ro không cân bằng
Tại sao sự việc xảy ra? E ngại khoản lỗ chắc chắn
Sự việc xảy ra như thế nào? Khi đối mặt với triển vọng lỗ chắc chắn,
con người cố tình loại bỏ bất lợi.
Ta có thể làm gì?
Thứ 1, nhìn toàn cục sự việc,
Thứ 2, mô tả lại tình huống bằng cách tìm các mốc tham chiếu khác
nhau để chấp nhận các khoản lỗ và coi các chi phí chìm là đã mất. Cố
gắng sử dụng các câu nói “đó là nước dưới chân cầu” và “đừng tiếc
sữa đã đổ” như là những lời khuyên hữu ích.

You might also like