Professional Documents
Culture Documents
03 CNXH
Liên hệ với thời kỳ
quá độ lên CNXH ở
Việt Nam
PHÂN KỲ HÌNH THÁI
CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA
I. Hình thái kinh tế cộng sản chủ nghĩa
II. Phân kỳ hình thái cộng sản chủ nghĩa
1. Tư tưởng của C.Mác và Ph.ăng Ghen:
GĐ thấp:
CNXH
❖ Hình thái kinh tế - xã hội
GĐ cao:
CNCS
❖ Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản
chủ nghĩa là một thời kỳ quá độ từ xã hội sang xã
hội kia.
2. Tư tưởng của V.I.LÊNIN:
❖ V.I.Lênin đã cụ thể hóa và phong phú thêm tư tưởng của
C.Mác về 2 giai đoạn của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản
chủ nghĩa.
❖ Trong tác phẩm “ Chủ nghĩa Mác về vấn đề Nhà nước”,
V.I.Lênin viết:
I - Những cơn đau đẻ kéo dài
II - Giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa
III - Giai đoạn cao của xã hội cộng sản chủ nghĩa
➔ Lênin nhấn mạnh: cần phải có một thời kỳ quá độ lâu dài từ
chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
Như vậy, cả C.Mác – Ph.Ăng Ghen và V.I.Lênin đều nói đến các giai
đoạn:
❖ Thời kỳ quá độ
❖ Chủ nghĩa xã hội
❖ Chủ nghĩa cộng sản
Hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa đã bắt đầu từ thời kỳ quá
độ cho đến khi xây dựng xong giai đoạn cao của xã hội cộng sản,
trong đó xã hội chủ nghĩa được tạo ra sau khi kết thúc thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Từ Hội nghị TW1 Đảng Cộng sản Đông Dương đến Hội
nghị TW9 khóa VI Đảng Cộng sản Việt Nam: nửa trực tiếp
2. Đại hội VII của Đảng (năm 1991) đến nay: xác định là "bỏ
qua chế độ thời kỳ quá độ", tức là thời kỳ quá độ gián tiếp
Tính tất yếu
1. Tiền đề lý luận:
- Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng: từ chủ nghĩa tư bản
lên chủ nghĩa xã hội tất yếu phải trải qua thời kỳ quá
độ chính trị.
- Khát vọng về một chế độ chủ nghĩa xã hội tốt đẹp là
chính đáng, đòi hỏi giai cấp vô sản cần phải có thời
gian để cải tạo xã hội cũ do giai cấp bóc lột dựng lên.
“Về lí luận, không thể nghi ngờ gì được rằng
giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa cộng sản,
có một thời kỳ quá độ nhất định”.
- V.I. Lênin.
Thời kỳ quá độ là cần thiết
→ Đòi hỏi con người phát triển lên một xã hội mới của
nền văn minh cao hơn - nền văn minh của kinh tế tri thức.
→ Phù hợp với quy luật khách quan
NỘI DUNG, ĐẶC
ĐIỂM, THỰC CHẤT
KINH TẾ
QUAN ĐIỂM CỦA LÊNIN
mâu thuẫn của thời kỳ quá độ khiến vị trí, cơ cấu, tính chất của
các giai cấp, tầng lớp thay đổi từ đó thay đổi nền kinh tế
QUAN ĐIỂM CỦA LÊNIN
✨ CRE ✨ NGA ✨ ✨ CRE ✨ NGA ✨
Xuất phát từ tính khách Chịu tác động của cơ chế thị
quan của chính nó. trường với hệ thống quy luật.
Nền kinh tế hỗn hợp: nền Không phải nền kinh tế thị
kinh tế thị trường có sự trường thuần túy chỉ vận hành
điều tiết của nhà nước. theo cơ chế thị trường.
KHÁC NHAU
CHẾ ĐỘ SỞ CƠ CHẾ VẬN PHÂN PHỐI
HỮU HÀNH THU NHẬP
TÍNH CHẤT
MỐI QUAN HỆ TĂNG TRƯỞNG GIAI CẤP CỦA
KINH TẾ VỚI SỰ CÔNG BẰNG NHÀ NƯỚC VÀ
XÃ HỘI MỤC ĐÍCH
QUẢN LÝ
CHẾ ĐỘ SỞ HỮU
TƯ BẢN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Sự quản lý của nhà nước mang tính Sự can thiệp của nhà nước và nền
tư sản trong khuôn khổ chế độ tư kinh tế bảo vệ quyền lợi chính đáng
sản. của nhân dân lao động.
❖ Thuận lợi cho sự thống trị của ❖ Thực hiện mục tiêu dân giàu,
giai cấp tư sản và sự bền vững nước mạnh; xã hội công bằng,
của chế độ TBCN. dân chủ, văn minh.
CƠ CHẾ VẬN HÀNH
TƯ BẢN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Đảm bảo hướng đến điều khiển nền kinh tế nhiều thành phần theo phương
châm nhà nước điều tiết vĩ mô.
MỐI QUAN HỆ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
VỚI SỰ CÔNG BẰNG xã hội
TƯ BẢN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Mặt trái của cơ chế thị trường Nhà nước chủ động giải quyết
làm gay gắt các vấn đề xã hội, các mối quan hệ giữa tăng trưởng
nguy cơ bùng nổ xã hội. kinh tế và công bằng xã hội.
- Dân giàu nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn
minh.
- Do nhân dân lao động làm chủ.
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp.
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
a. Những đặc trưng của cnxh ở Việt nam
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều
kiện phát triển toàn diện
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn
kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
- Có nhà nước pháp quyền chủ nghĩa xã hội của nhân dân,
do nhân dân, vì nhân dân do đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
B. Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt
Nam:
- Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức,
gắn với bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Phát triển KTTT định hướng XHCN;
- Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến
bộ, công bằng xã hội.
B. Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt
Nam:
- Bảo vệ vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia,
đồng thời chăm lo trật tự, an toàn xã hội.
- Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa
bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển, chủ động và tích
cực HNQT
B. Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt
Nam:
- Xây dựng một nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn
kết dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc
thống nhất
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân,
do nhân dân, vì nhân dân.
- Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
THANK YOU!