You are on page 1of 65

NHÓM 2

❖ Lê Mai Linh ❖ Lê Phương Nga

❖ Nguyễn Trần Vũ Phương Anh ❖ Nguyễn Thị Thúy Ngọc


  ❖ Nguyễn Thị Thùy Trang ❖ Nguyễn Phượng Nhi
 
❖ Phùng Thị Phương Bình ❖ Đỗ Thị Anh Thư

❖ Trần Nhật Thanh ❖ Trần Minh Thư

❖ Đặng Nhật Linh ❖ Nguyễn Thúy Hồng

❖ Nguyễn Thùy Dương ❖ Ngô Thu Hương


❖ Vương Thường Nga
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
NỘI DUNG
01
PHÂN KỲ HÌNH
THÁI CỘNG SẢN 02
THỜI KỲ
CHỦ NGHĨA
QUÁ ĐỘ LÊN  

03 CNXH
Liên hệ với thời kỳ
quá độ lên CNXH ở
Việt Nam
PHÂN KỲ HÌNH THÁI
CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA
I. Hình thái kinh tế cộng sản chủ nghĩa
II. Phân kỳ hình thái cộng sản chủ nghĩa
1. Tư tưởng của C.Mác và Ph.ăng Ghen:

GĐ thấp:
CNXH
❖ Hình thái kinh tế - xã hội
GĐ cao:
CNCS
❖ Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản
chủ nghĩa là một thời kỳ quá độ từ xã hội sang xã
hội kia.
2. Tư tưởng của V.I.LÊNIN:
❖ V.I.Lênin đã cụ thể hóa và phong phú thêm tư tưởng của
C.Mác về 2 giai đoạn của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản
chủ nghĩa.
❖ Trong tác phẩm “ Chủ nghĩa Mác về vấn đề Nhà nước”,
V.I.Lênin viết:
I - Những cơn đau đẻ kéo dài
II - Giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa
III - Giai đoạn cao của xã hội cộng sản chủ nghĩa
➔ Lênin nhấn mạnh: cần phải có một thời kỳ quá độ lâu dài từ
chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
Như vậy, cả C.Mác – Ph.Ăng Ghen và V.I.Lênin đều nói đến các giai
đoạn:
❖ Thời kỳ quá độ
❖ Chủ nghĩa xã hội
❖ Chủ nghĩa cộng sản
Hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa đã bắt đầu từ thời kỳ quá
độ cho đến khi xây dựng xong giai đoạn cao của xã hội cộng sản,
trong đó xã hội chủ nghĩa được tạo ra sau khi kết thúc thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

Phong trào Lý tưởng Chế độ xã


thực tiễn, giải phóng Khoa học hội tốt đẹp,
đấu tranh NDLĐ về SMLS giai đoạn
của NDLĐ khỏi áp của giai đầu của
chống áp bức, bóc cấp công hình thái
bức, bất lột, bất nhân KT-XH
công công CSCN
XÃ ĐIỂM GIỐNG NHAU ĐIỂM KHÁC NHAU
HỘI
KINH TẾ CHÍNH TRỊ KINH TẾ CHÍNH
TRỊ
PHÂN PHỐI CÒN GIAI
XHCN CÔNG DO THEO LAO CẤP, NHÀ
HỮU NHÂN ĐỘNG NƯỚC
VỀ DÂN
LÀM GIAI CẤP
TLSX PHÂN PHỐI KHÔNG CÒN,
CSCN CHỦ THEO NHU NHÀ NƯỚC
CẦU TỰ TIÊU
VONG
Thời kỳ quá độ lên Chủ
nghĩa xã hội
Khái niệm
● Mác đã KQ: “Thời kỳ QĐ là thời kỳ cải biến cách mạng
không ngừng, triệt để và toàn diện từ PTSX này →
PTSX khác. Trong thời kỳ QĐ xét cả về mặt KT, CT,
XH đó là một thời kì có nhiều mâu thuẫn đặt ra đòi hỏi
lý luận phải giải quyết triệt để”.
● Cũng trong di sản lý luận kinh điển Mác Xít thì QĐ lên
CNXH là sự phát triển trực tiếp từ những luận chứng
khoa học về tính tất yếu lịch sử của CNXH về vai trò và
sứ mệnh lịch sử của GCCN.
Khái niệm

➔ Theo lý luận này thì “QĐ lên CNXH là sự chuyển


tiếp quá độ bằng cách mạng để phủ định một trật tự
XH cũ sang một trật tự XH mới với PTSX mới,
QHSX và chế độ sở hữu mới mang tính chất XHCN,
với Nhà nước kiểu mới mà chủ thể quyền lực là
GCCN và NDLĐ”.
CÁC KIỂU QUÁ ĐỘ

QUÁ ĐỘ TRỰC TIẾP QUÁ ĐỘ GIÁN TIẾP


● CNTB→ CNCS đối với ● CNTB → CNCS đv nước
nước đã trải qua CNTB chưa trải qua CNTB phát
phát triển. triển
● Cho đến nay thời kỳ này ● Liên Xô, nước XHCN
chưa từng diễn ra Đông Âu, Việt Nam,...
VN thuộc kiểu quá độ gián tiếp
( bỏ qua giai đoạn TBCN)

1. Từ Hội nghị TW1 Đảng Cộng sản Đông Dương đến Hội
nghị TW9 khóa VI Đảng Cộng sản Việt Nam: nửa trực tiếp

2. Đại hội VII của Đảng (năm 1991) đến nay: xác định là "bỏ
qua chế độ thời kỳ quá độ", tức là thời kỳ quá độ gián tiếp
Tính tất yếu
1. Tiền đề lý luận:
- Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng: từ chủ nghĩa tư bản
lên chủ nghĩa xã hội tất yếu phải trải qua thời kỳ quá
độ chính trị.
- Khát vọng về một chế độ chủ nghĩa xã hội tốt đẹp là
chính đáng, đòi hỏi giai cấp vô sản cần phải có thời
gian để cải tạo xã hội cũ do giai cấp bóc lột dựng lên.
“Về lí luận, không thể nghi ngờ gì được rằng
giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa cộng sản,
có một thời kỳ quá độ nhất định”.
- V.I. Lênin.
Thời kỳ quá độ là cần thiết

Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư


tồn tại sự cần thời gian không thể tự cần thời gian
khác nhau tổ chức, sắp nảy sinh các để giai cấp
lớn về bản xếp lại cơ sở quan hệ xã công nhân làm
chất giữa vật chất - kỹ hội của quen với công
CNTB và thuật mà CNXH trong cuộc xây dựng
CNXH. CNTB tạo ra lòng CNTB. CNXH.
→ Mặc dù CNXH kế thừa từ CNTB, giữa
chúng tồn tại nhiều khác biệt lớn. Nếu không có
khoảng thời gian quá độ thì không thể đi lên
Chủ nghĩa Xã hội.
2. Lý luận thực tiễn

Cách mạng mở đầu giai cách mạng


Lực
khoa học đoạn mới của trong lĩnh
lượng
và công quá trình xã hội vực
sản xuất
nghệ hóa sản xuất kinh tế

→ Đòi hỏi con người phát triển lên một xã hội mới của
nền văn minh cao hơn - nền văn minh của kinh tế tri thức.
→ Phù hợp với quy luật khách quan
NỘI DUNG, ĐẶC
ĐIỂM, THỰC CHẤT
KINH TẾ
QUAN ĐIỂM CỦA LÊNIN

Đặc điểm nổi bật:


● Nền kinh tế nhiều thành phần
● Năm thành phần kinh tế nổi bật

mâu thuẫn của thời kỳ quá độ khiến vị trí, cơ cấu, tính chất của
các giai cấp, tầng lớp thay đổi từ đó thay đổi nền kinh tế
QUAN ĐIỂM CỦA LÊNIN
✨ CRE ✨ NGA ✨ ✨ CRE ✨ NGA ✨

Xã hội chủ nghĩa


NĂM NĂM
Tư bản nhà nước
THÀNH THÀNH
Tư bản tư nhân
PHẦN PHẦN
Sản xuất hàng hóa nhỏ
KINH TẾ KINH TẾ
✨ CRE ✨ NGA ✨
Nông dân gia trưởng
✨ CRE ✨ NGA ✨
THÀNH PHẦN KINH TẾ CHỦ ĐẠO
THÀNH PHẦN KINH TẾ TƯ BẢN NHÀ NƯỚC

Khái niệm: là thành phần ✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨

kinh tế dựa trên hình


thức sở hữu hỗn hợp về
Biện pháp “quá độ đặc biệt”,
vốn giữa kinh tế nhà
là khâu “trung gian” để chuẩn
nước với tư bản tư nhân
bị vật chất đầy đủ nhất cho
trong nước hoặc với tư
chủ nghĩa xã hội.
bản nước ngoài.
THÀNH PHẦN KINH TẾ CHỦ ĐẠO
THÀNH PHẦN KINH TẾ TƯ BẢN NHÀ NƯỚC
HÌNH THỨC
● Chế độ tô nhượng
● Hợp tác xã của những người sản xuất hàng hóa
nhỏ
● Nhà nước cho một nhà kinh doanh tư bản thuê
một xí nghiệp hoặc vùng mỏ, hoặc khu đất,...
● Nhà nước lôi cuốn nhà tư bản, với tư cách là một
nhà buôn, trả hoa hồng để họ bán sản phẩm của
nhà nước và mua sản phẩm của người sản xuất
hàng hóa nhỏ.
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA - TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
➢ Nền kinh tế có tổ chức, sự lãnh ➢ Hệ thống kinh tế dựa trên quyền
đạo của Đảng Cộng sản và quản sở hữu tư nhân đối với TLSX và
lý của Nhà nước XHCN. hoạt động sản xuất.
➢ Định hướng cao về mặt xã hội, ➢ Giá cả, phân phối hàng hóa,
hạn chế tối đa khuyết điểm của dịch vụ quyết định bởi sự cạnh
tính tự phát thị trường. tranh.
Phục vụ tốt nhất lợi ích của đa số Việc điều hành và đầu tư được quyết
nhân dân và sự phát triển bền vững định bởi chủ sở hữu tài sản, tư liệu
của đất nước. sản xuất, khả năng sản xuất trong thị
trường tài chính.
GIỐNG NHAU

Xuất phát từ tính khách Chịu tác động của cơ chế thị
quan của chính nó. trường với hệ thống quy luật.

Nền kinh tế hỗn hợp: nền Không phải nền kinh tế thị
kinh tế thị trường có sự trường thuần túy chỉ vận hành
điều tiết của nhà nước. theo cơ chế thị trường.
KHÁC NHAU
CHẾ ĐỘ SỞ CƠ CHẾ VẬN PHÂN PHỐI
HỮU HÀNH THU NHẬP

TÍNH CHẤT
MỐI QUAN HỆ TĂNG TRƯỞNG GIAI CẤP CỦA
KINH TẾ VỚI SỰ CÔNG BẰNG NHÀ NƯỚC VÀ
XÃ HỘI MỤC ĐÍCH
QUẢN LÝ
CHẾ ĐỘ SỞ HỮU
TƯ BẢN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

➢ Hoạt động trên nền tảng


 
của chế độ tư hữu về tư ➢ Hoạt động trong môi trường  
liệu sản xuất. đa dạng các quan hệ sở hữu.

➢ Công ty tư bản giữ vai trò ➢ Thành phần kinh tế nhà


chi phối độc quyền nền nước giữ vai trò chủ đạo
kinh tế.
TÍNH CHẤT GIAI CẤP CỦA NHÀ NƯỚC
VÀ MỤC ĐÍCH QUẢN LÝ
TƯ BẢN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

  Sự quản lý của nhà nước mang tính Sự can thiệp của nhà nước và nền
 
tư sản trong khuôn khổ chế độ tư kinh tế bảo vệ quyền lợi chính đáng
sản. của nhân dân lao động.

❖ Thuận lợi cho sự thống trị của ❖ Thực hiện mục tiêu dân giàu,
giai cấp tư sản và sự bền vững nước mạnh; xã hội công bằng,
của chế độ TBCN. dân chủ, văn minh.
CƠ CHẾ VẬN HÀNH
TƯ BẢN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Hoạt động có sự quản lý của


Hoạt động dưới sự quản lý
  nhà nước dưới sự lãnh đạo của  
của Đảng tư sản cầm quyền.
Đảng cộng sản.

Đảm bảo hướng đến điều khiển nền kinh tế nhiều thành phần theo phương
châm nhà nước điều tiết vĩ mô.
MỐI QUAN HỆ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
VỚI SỰ CÔNG BẰNG xã hội
TƯ BẢN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Mặt trái của cơ chế thị trường Nhà nước chủ động giải quyết
làm gay gắt các vấn đề xã hội, các mối quan hệ giữa tăng trưởng
 
 
nguy cơ bùng nổ xã hội. kinh tế và công bằng xã hội.

Vấn đề công bằng là nguy cơ và Vấn đề công bằng là phương tiện


đe dọa sự tồn tại của CNTB. phát triển nền kinh tế và là mục
tiêu của chế độ xã hội mới.
PHÂN PHỐI THU NHẬP
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Nền kinh tế hài hòa 3 vấn đề:
● Kết hợp lợi nhuận - vấn đề xã
  hội.  
● Kết hợp nguyên tắc phân phối
CNXH và nguyên tắc kinh tế
hàng hóa.
● Điều tiết phân phối thu nhập. TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
Còn nhiều bất cập do sự chi phối, điều
tiết của các quy luật kinh tế CNTB.
CHÍNH
TRỊ
NỘI DUNG
Là việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản
mà thực chất của nó là việc giai cấp công nhân
nắm và sử dụng quyền lực nhà nước để cải tạo, tổ
chức xây dựng xã hội mới và trấn áp những thế
lực phản động chống phá chế độ XHCN.
ĐẶC ĐIỂM CHÍNH TRỊ VN
1.Tính nhất nguyên:
-Không có Đảng đối lập
-Nhất nguyên về tổ chức
-Nhất nguyên về tư tưởng
ĐẶC ĐIỂM
2. Tính thống nhất:
CHÍNH TRỊ VN
- Sự lãnh đạo thống nhất của một đảng duy nhất cầm quyền
là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Sự thống nhất về mục tiêu chính trị của toàn bộ hệ thống
- Sự thống nhất ở nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt
động
- Sự thống nhất của hệ thống tổ chức ở từng cấp
ĐẶC ĐIỂM CHÍNH TRỊ VN
3. Gắn bó mật thiết với nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát
của nhân dân:
+ Là quy luật tồn tại, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
Đảng cầm quyền.
+ Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
+ Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội là hình thức
tập hợp, tổ chức của chính các tầng lớp nhân dân.
+ Hệ thống chính trị là trường học dân chủ của nhân dân.
ĐẶC ĐIỂM CHÍNH TRỊ VN
4.Sự kết hợp giữa tính giai cấp và tính dân tộc của hệ thống chính trị:
- Là hệ thống chính trị đại diện cho nhiều giai cấp, tầng lớp nhân dân.
=>hệ thống chính trị nước ta mang bản chất giai cấp công nhân và tính
dân tộc sâu sắc.
- Lịch sử nền chính trị Việt Nam là cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp
- Sự kết hợp giữa tính giai cấp và tính dân tộc được khẳng định trong
bản chất của từng tổ chức thuộc hệ thống chính trị.
Văn hoá
tư tưởng
- Tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau
- Tồn tại các yếu tố văn hoá cũ và mới, chúng
thường xuyên đấu tranh với nhau.
⇒ Đảng đã lựa chọn chủ nghĩa Mác – Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và
là kim chỉ nam
CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN VÀ TƯ TƯỞNG HỒ
CHÍ MINH LÀ NỀN TẢNG VÀ LÀ CHỦ ĐẠO
● Vì lợi ích của nhân dân, mong muốn góp
phần thúc đẩy phong trào cách mạng và tiến
bộ trên thế giới.
● Giữ vai trò quan trọng nhất giúp Đảng và
Nhà nước ta phân tích, đánh giá và giải
quyết đúng đắn những vấn đề đặt ra trong
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
● Những nhận thức đúng giá trị lý luận với giá trị phương
pháp luận của chủ nghĩa Mác – Lê-nin, tư tưởng Hồ Chí
ED
AT VS
F E
DE
- Xây dựng nền văn hóa vô sản
- Xây dựng nền văn hoá mới xã hội chủ nghĩa
- Tiếp thu giá trị tinh hoa của các nền văn hóa trên
thế giới.
HỘI NHẬP MÀ KHÔNG HOÀ TAN

● Văn hóa là lĩnh vực được Chủ tịch Hồ Chí Minh và


Đảng đặc biệt coi trọng
● Bản sắc văn hóa cũng góp phần tạo dựng bản lĩnh,
nội lực, giúp chúng ta “hòa nhập mà không hòa tan”
- Bảo đảm đáp ứng nhu cầu tư tưởng - văn hóa - tinh thần
ngày càng tăng của nhân dân.

VD: Đổi mới tư duy quản lý giáo dục


● Là một trong những yếu tố có ý nghĩa quyết định đến việc
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục ở các
nhà trường.
● Một bộ phận đội ngũ các nhà quản lý giáo dục trong nhận
thức thiếu kỹ năng và năng lực thực hiện.
- Còn tồn tại những tàn tích của nền văn
hóa cũ, lối sống cũ, tư tưởng lạc hậu, thậm
chí phản động
⇒ Gây cản trở không nhỏ cho con
đường đi lên chủ nghĩa xã hội của các
dân tộc sau khi mới được giải phóng.
Thời kỳ quá độ lên
XHCN ở Việt Nam
1. Quá độ lên cnxh ở việt nam và bỏ qua tư
bản chủ nghĩa

2. Những đặc trưng của cnxh và phương


hướng xây dựng cnxh ở việt nam
a. Sự lựa chọn đi lên con đường cnxh ở
việt nam
● Cơ sở lý luận
● Cơ sở thực tiễn
- Từ nửa cuối thế kỷ XIX, Việt Nam trở thành thuộc địa của
thực dân Pháp. Nhiều nhà yêu nước đã tìm tòi các con
đường khác nhau để giành lại độc lập cho dân tộc.
- Tất cả những phong trào yêu nước đó đều bị thất bại.
=> Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập trở thành
nước thuộc địa nửa phong kiến, tồn tại vô vàn những mâu
thuẫn giai cấp trong lòng xã hội.
● Cơ sở thực tiễn

- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đang diễn ra


mạnh mẽ, cuốn hút tất cả các nước với mức độ khác
nhau.
- Đây là thời đại thế giới phẳng, do đặc điểm chính trị
của mình mà VN đóng 1 vai trò quan trọng tại châu Á.
B. thực chất của bỏ qua tbcn và quá độ lên
cnxh ở việt nam
- Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất
và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
- Tiếp thu kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt
được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học
và công nghệ.
- Thời kỳ quá độ diễn ra rất khó khăn, phức tạp và lâu dài.
C. nhữngthuận lợi và khó khăn của việt
nam khi lựa chọn xhcn (thực tiễn hiện
nay)
● Thành tựu
- Kinh tế phát triển, lực lượng sản xuất được tăng
cường; nghèo đói giảm nhanh, liên tục; đời sống
nhân dân được cải thiện.
- Qua 35 năm đổi mới, “Đất nước ta chưa bao
giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín
quốc tế như ngày nay”.
● Thách thức
- Khoảng cách giàu nghèo gia tăng; chất lượng giáo
dục, chăm sóc y tế và nhiều dịch vụ công ích khác
còn không ít hạn chế; tội phạm và các tệ nạn xã hội
diễn biến phức tạp.
- Tình trạng tham nhũng, lãng phí, suy thoái về tư
tưởng chính trị và đạo đức vẫn diễn ra trong một bộ
phận cán bộ, đảng viên.
● Dẫn chứng
2. Những
đặc trưng của cnxh và phương
hướng xây dựng cnxh ở việt nam
a. Những đặc trưng của cnxh ở Việt nam

- Dân giàu nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn
minh.
- Do nhân dân lao động làm chủ.
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp.
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
a. Những đặc trưng của cnxh ở Việt nam
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều
kiện phát triển toàn diện
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn
kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
- Có nhà nước pháp quyền chủ nghĩa xã hội của nhân dân,
do nhân dân, vì nhân dân do đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
B. Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt
Nam:
- Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức,
gắn với bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Phát triển KTTT định hướng XHCN;
- Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến
bộ, công bằng xã hội.
B. Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt
Nam:
- Bảo vệ vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia,
đồng thời chăm lo trật tự, an toàn xã hội.
- Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa
bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển, chủ động và tích
cực HNQT
B. Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt
Nam:
- Xây dựng một nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn
kết dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc
thống nhất
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân,
do nhân dân, vì nhân dân.
- Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
THANK YOU!

You might also like