You are on page 1of 40

KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

SAU HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU


Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG ĐOẠN GIỮA VÀ THẤP
TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT NĂM 2022 - 2023

Giảng viên hướng dẫn: ThS. BS. Đào Minh Nhật


Sinh viên thực hiện: Trần Lê Quỳnh Như
Lê Thiện Nhân
Trần Lê Quy
Trịnh Thị Như Quỳnh
Lê Đình Tuấn

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
TỔNG QUAN VỀ UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG

The Global Cancer Observatory (2021), truy cập ngày 10/06/2023, tại trang web https://gco.iarc.fr/today/data/factsheets/populations/900-world-factsheets.pdf.
M. E. Del Giudice và các cộng sự. (2014), "Systematic review of clinical features of suspected colorectal cancer in primary care", Can Fam Physician. 60(8), tr. e405-15.
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khoá 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG

Benson AB, Venook AP, Al-Hawary MM, et al. Rectal Cancer, Version 2.2022, NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology. J Natl Compr Canc Netw. Oct 2022;20(10):1139-
1167. doi:10.6004/jnccn.2022.0051
medvnu.edu.vn |20/06/2023
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khoá 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG
• Hóa xạ trị dài ngày: 50,4 Gy kết
hợp hóa chất Capecitabine liều
825 mg/m2 x 2 lần/ngày vào các
ngày xạ trị, phẫu thuật sau kết thúc
Các phác đồ hóa xạ trị đồng thời 4 – 6 tuần
• Xạ trị ngắn ngày: 25 Gy trong 5
chu kì sau đó phẫu thuật sau 1
tuần.

• Xạ trị ngoài
Các phương pháp
• Xạ trị áp sát
xạ trị • Xạ trị chuyển hóa

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khoá 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG

Mệt mỏi

Các vấn đề về da

Rụng tóc

Giảm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu

Tác dụng không mong muốn của xạ trị


Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khoá 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu của Trương Thu Hiền và cộng sự Các tác dụng không mong muốn n (%)
năm 2021: "Đánh giá hiệu quả hóa xạ trị đồng Buồn nôn độ 1 7 (14,6)
thời trước phẫu thuật điều trị ung thư trực Tiêu chảy độ 1 3 (6,3)
tràng giai đoạn II, III”.
Viêm niêm mạch ống hậu môn,
5 (10,4)
Triệu chứng được trực tràng độ 1
Tỷ lệ %
cải thiện Loét hậu môn, trực tràng độ 1 2 (4,2)
Hết đại tiện phân Viêm bàng quang độ 1 10 (20,8)
37/46 (80,4)
nhầy máu
Viêm âm đạo độ 1 1 (4,8)
Đại tiện phân thành
17/24 (70,8) Viêm da do xạ trị độ 1 18 (37,5)
khuôn
Số lần đại tiện giảm Viêm da do xạ trị độ 2 2 (4,2)
29/38 (76,3)
xuống < 3 lần/ ngày Loét da độ 1 3 (6,3)
Hết táo bón 10/19 (52,6) Loét da độ 2 1 (2,1)
Thu Hiền T, Văn Ba N, Văn Thái P, Thùy Linh D, Văn Tôn T. Đánh giá hiệu quả hóa xạ trị đồng thời trước phẫu thuật điều trị ung thư trực
tràng giai đoạn II, III. Tạp chí Y học Việt Nam. 07/21 2021;501(2)doi:10.51298/vmj.v501i2.481
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khoá 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu của Võ Quốc Hưng năm 2022: "Kết quả điều trị ung thư trực tràng thấp
trung bình giai đoạn tiến triển tại chỗ bằng xạ trị gia tốc trước phẫu thuật kết hợp
với capecitabine“.
Trước điều trị Sau điều trị
Đặc điểm
n % n %
Triệu chứng cơ năng
Rối loạn lưu thông ruột 74 87,1 41 48,2
Đi ngoài nhầy máu 81 95,3 0 0,0
Tiêu lỏng 59 69,4 56 65,9
Thay đổi khuôn phân 70 82,4 12 14,1
Bán tắc ruột 8 9,4 1 1,2
Triệu chứng toàn thân
Thiếu máu 20 23,5 14 16,5
Gầy sút 34 40,0 18 21,2
Suy nhược 20 23,5 2 2,4
Hưng VQ. Kết quả điều trị ung thư trực tràng thấp trung bình giai đoạn tiến triển tại chỗ bằng xạ trị gia tốc trước phẫu thuật kết hợp với
capecitabine. Luận án Tiến sĩ Y học. Đại học Y Hà Nội; 2022.
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khoá 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu của Klara Hammarström và cộng sự năm 2020: " A Comprehensive
Evaluation of Associations Between Routinely Collected Staging Information and
The Response to (Chemo)Radiotherapy in Rectal Cancer“.

Xạ trị ngắn
Hóa xạ trị kết
Xạ trị ngắn ngày sau đó Tổng dân số
hợp dài ngày
(scRT) kết hợp hóa trị lấy mẫu
(CRT)
(scRT+CT)

Đáp ứng
hoàn toàn 12/155 (8%) 17/94 (18%) 36/134 (27%) 65/383 (17%)
(CR)

Hammarström K, Imam I, Mezheyeuski A, Ekström J, Sjöblom T, Glimelius B. A Comprehensive Evaluation of Associations Between Routinely Collected Staging Information and
The Response to (Chemo)Radiotherapy in Rectal Cancer. Cancers (Basel). Dec 22 2020;13(1) doi:10.3390/cancers13010016

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khoá 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Yếu tố ảnh hưởng CR
Kích thước khối u
5 cm 42/193 (22%)
> 5 cm 22/184 (12%)
Giai đoạn
Nghiên cứu của Klara Hammarström
và cộng sự năm 2020: cT1-3a 16/52 (31%)
cT3b-4b 48/324 (15%)
Cách rìa hậu môn
0-5 cm 31/150 (21%)
6-10 cm 17/143 (12%)
11- 15 cm 17/90 (19%)

Hammarström K, Imam I, Mezheyeuski A, Ekström J, Sjöblom T, Glimelius B. A Comprehensive Evaluation of Associations Between Routinely Collected Staging Information and The
Response to (Chemo)Radiotherapy in Rectal Cancer. Cancers (Basel). Dec 22 2020;13(1) doi:10.3390/cancers13010016

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khoá 2017-2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu của Joseph M.Herman, Amol K.Narang và cộng sự năm 2013: "The Quality-
of-Life Effects of Neoadjuvant Chemoradiation in Locally Advanced Rectal Cancer“.

Joseph M. Herman., et al. (2013), "The Quality-of-Life Effects of Neoadjuvant Chemoradiation in Locally Advanced Rectal Cancer",
International Journal of Radiation Oncology, Biology, Physics. 85(1), pp. e15-e19.
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khoá 2017-2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

1. Dân số nghiên cứu

Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán ung thư trực tràng đoạn giữa và thấp
được chỉ định hóa xạ trị tiền phẫu tại Bệnh viện Thống Nhất Từ tháng
01/2019 đến tháng 03/2023.

Khoa Ngoại tiêu hóa và khoa Ung bướu Bệnh viện Thống Nhất, số 1, đường
Lý Thường Kiệt, phường 7, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khoá 2017-2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2. Tiêu chuẩn chọn vào:
- Bệnh nhân ung thư trực tràng đoạn giữa và thấp: u cách rìa hậu môn dưới 10cm.
- Có giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô tuyến trực tràng.
- Có chỉ định hóa xạ trị tiền phẫu theo NCCN và với phương pháp xạ trị dài ngày.
3. Tiêu chuẩn loại ra:
- Bệnh nhân ung thư trực tràng cao: u cách rìa hậu môn trên 10cm.
- Có giải phẫu bệnh không phải là ung thư biểu mô tuyến trực tràng.
- Bệnh nhân không còn chỉ định hóa xạ trị tiền phẫu: giai đoạn IV.
- Bệnh nhân không tuân thủ quy trình điều trị.

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khoá 2017-2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
CỠ MẪU

Cỡ mẫu để ước tính tỷ lệ được xác định với sai số d = 0.1, p = 0.17
n = 1.962 x = 54
Trong đó:
n: cỡ mẫu
d: sai số lựa chọn là 10%
p = 0.17, là tỉ lệ đáp ứng bệnh lí và lâm sàng sau hóa xạ trị tiền
phẫu theo nghiên cứu của Klara Hammarström và cộng sự

Hammarström K, Imam I, Mezheyeuski A, Ekström J, Sjöblom T, Glimelius B. A Comprehensive Evaluation of Associations Between Routinely Collected Staging Information and The
Response to (Chemo)Radiotherapy in Rectal Cancer. Cancers (Basel). Dec 22 2020;13(1)doi:10.3390/cancers13010016
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khoá 2017-2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khoá 2017-2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU

Công cụ thu thập dữ liệu: Sử dụng bảng biểu được thiết kế sẵn.

Thu thập dữ liệu:

₋ Từ thăm khám trực tiếp và hồ sơ bệnh án.

₋ Bệnh nhân được phỏng vấn bằng bảng câu hỏi đã chuẩn bị sẵn để đánh giá
tình trạng lâm sàng của bệnh nhân trước khi bắt đầu hóa xạ trị và sau khi kết
thúc quá trình hóa xạ trị trong vòng 1 tuần.

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khoá 2017-2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
XỬ LÝ SỐ LIỆU

- Nhập liệu bằng phần mềm Excel.


- Các dữ liệu được kiểm tra lại toàn bộ và sửa sai sót được phát hiện.
- Mã hóa và xử lí số liệu bằng phần mềm SPSS phiên bản 22.
- Thống kê mô tả tần số, tỉ lệ phần trăm (biến định danh, định tính, không liên tục),
giá trị trung bình (biến liên tục).
- Đánh giá liên quan giữa các yếu tố với triệu chứng lâm sàng trước và sau hóa xạ
trị bằng phép kiểm chi bình phương, với độ tin cậy là 0.05.

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khoá 2017-2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
HẠN CHẾ ĐỀ TÀI

₋ Thiếu sự đánh giá về giai đoạn hạch cũng như CRM trước khi tiến hành hóa xạ
trị.
₋ Thiếu sự đánh giá về đáp ứng khối u sau hóa xạ trị trên mô bệnh học, sự giảm
kích thước trên MRI.
₋ Chưa đánh giá chi tiết về các tác dụng không mong muốn do hóa xạ trị, tiên
lượng sau phẫu thuật, cũng như tiên lượng sống lâu dài của bệnh nhân.

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khoá 2017-2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
Đặc điểm đối tượng nghiên cứu

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
ĐẶC ĐIỂM CHUNG BỆNH NHÂN

Đặc điểm tuổi (n=29) Đặc điểm giới tính (n=29)

44,8% 41,4%
55,2% 58,6%

< 70 tuổi > 70 tuổi Nam Nữ

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 - 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ TRƯỚC HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU

Kích thước khối u (n=29) Giai đoạn T khối u (n=29)

55,2%
34%
44,8%
55,2%
44,8%

< 50mm ≥ 50mm cT2 cT3 cT4

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 - 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
Sự thay đổi triệu chứng lâm sàng trước và
sau hóa xạ trị tiền phẫu

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
TẦN SUẤT CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRƯỚC HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU
Số Tần suất Số Tần suất
bệnh nhân (%) bệnh nhân (%)

Triệu chứng tại chỗ Chảy máu trực tràng 23 79,3 Triệu chứng toàn thân Mệt mỏi 19 65,5
Tiêu phân nhỏ dẹt 20 69,0 Thiếu máu 19 65,5
Đại tiện nhiều lần 15 51,7 Chán ăn 16 55,2
Mót rặn 14 48,3 Sụt cân 14 48,3
Đau bụng 13 44,8 Buồn nôn/ nôn 0 0,0
Táo bón 12 41,4
Tiêu chảy 10 34,5
Tiêu phân nhầy 8 27,6
Đau rát hậu môn 8 27,6
Đại tiện không tự chủ 2 6,9
RLCN đi tiểu 1 3,4
RLCN tình dục 0 0,0

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 - 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
TẦN SUẤT CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
SAU HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU
Số bệnh Tần suất Số bệnh Tần suất
nhân (%) nhân (%)
Triệu chứng tại chỗ Chảy máu trực tràng 14 48,3 Triệu chứng toàn thân Thiếu máu 65,5
19
Kích ứng da 9 31,0
Mệt mỏi 15 51,7
Tiêu phân nhỏ dẹt 7 24,1
Chán ăn 14 48,3
Đau bụng 7 24,1
Táo bón 4 13,8 Sụt cân 7 24,1

Đại tiện nhiều lần 3 10,3 Buồn nôn/ nôn 5 17,2


Đau rát hậu môn 3 10,3
Mót rặn 2 6,9
Tiêu chảy 1 3,4
Đại tiện không tự chủ 1 3,4
Tiêu phân nhầy 1 3,4
RLCN đi tiểu 1 3,4
RLCN tình dục 0 0,0

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 - 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
SỰ THAY ĐỔI TẦN SUẤT CÁC TRIỆU CHỨNG
TRƯỚC VÀ SAU HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU

Chảy máu trực tràng 79.3


48.3

Tiêu phân nhỏ dẹt 69.0


24.1

Đại tiện nhiều lần 51.7


10.3

Mót rặn 48.3


6.9

Đau bụng 44.8


24.1
Táo bón 41.4
13.8

Tiêu chảy 34.5


3.5

Tiêu phân nhầy 27.6


3.5

Đau rát hậu môn 27.6


10.3

Đại tiện không tự chủ 6.9


3.5

RLCN đi tiểu 3.5


3.5

Kích ứng0.0
da 31.0

Mệt mỏi 65.5


51.7

Thiếu máu 65.5


65.5

Chán ăn 55.2
48.3

Sụt cân 48.3


24.1
0.0
Buồn nôn/ nôn 17.2

Tần suất trước hóa xạ trị tiền phẫu (%) Tần suất sau hóa xạ trị tiền phẫu (%)

Biểu đồ so sánh tần suất các triệu chứng lâm sàng trước và sau hóa xạ trị tiền phẫu (n=29)

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 - 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
SỰ CẢI THIỆN TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
SAU HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU
Tỉ lệ cải thiện (%) Triệu chứng được cải thiện Tỷ lệ %
Triệu chứng tại chỗ Tiêu chảy 90,0
Hết đại tiện phân nhầy máu 37/46 (80,4)
Tiêu phân nhầy 87,5
Mót rặn 85,7 Đại tiện phân thành khuôn 17/24 (70,8)
Đại tiện nhiều lần 80,0
Táo bón 66,7 Số lần đại tiện giảm xuống <
29/38 (76,3)
3 lần/ ngày
Tiêu phân nhỏ dẹt 65,0
Đau rát hậu môn 62,5 Hết táo bón 10/19 (52,6)
Đại tiện không tự chủ 50,0
Đau bụng 46,2 Nghiên cứu của Trương Thu Hiền
Chảy máu trực tràng 39,1
RLCN đi tiểu 0,00
Triệu chứng toàn thân Sụt cân 57,1
Chán ăn 37,5
Mệt mỏi 36,8
Thiếu máu 15,8

Nghiên cứu của chúng tôi


Thu Hiền T, Văn Ba N, Văn Thái P, Thùy Linh D, Văn Tôn T. Đánh giá hiệu quả hóa xạ trị đồng thời trước phẫu thuật điều trị ung thư trực tràng giai đoạn II, III. Tạp chí Y học Việt Nam. 07/21
2021;501(2)doi:10.51298/vmj.v501i2.481
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 - 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
SAU HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU

Triệu chứng Số bệnh nhân Tần suất xuất hiện (%) Các tác dụng không mong muốn n (%)

Buồn nôn độ 1 7 (14,6)


Kích ứng da 9 31,0
Tiêu chảy độ 1 3 (6,3)
Buồn nôn/ nôn 5 17,2
Viêm niêm mạch ống hậu môn, trực tràng độ 1 5 (10,4)
Chán ăn 4 30,8 Loét hậu môn, trực tràng độ 1 2 (4,2)

Mệt mỏi 3 30,0 Viêm bàng quang độ 1 10 (20,8)


Viêm âm đạo độ 1 1 (4,8)
Thiếu máu 3 30,0
Viêm da do xạ trị độ 1 18 (37,5)
Sụt cân 1 6,7
Nghiên cứu của chúng tôi Viêm da do xạ trị độ 2 2 (4,2)
Loét da độ 1 3 (6,3)
Loét da độ 2 1 (2,1)

Nghiên cứu của Trương Thu Hiền

Thu Hiền T, Văn Ba N, Văn Thái P, Thùy Linh D, Văn Tôn T. Đánh giá hiệu quả hóa xạ trị đồng thời trước phẫu thuật điều trị ung thư trực tràng giai đoạn II, III. Tạp chí Y học Việt Nam. 07/21
2021;501(2)doi:10.51298/vmj.v501i2.481
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 - 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự cải thiện các
triệu chứng lâm sàng
sau hóa xạ trị tiền phẫu

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
LIÊN QUAN GIỮA TUỔI VÀ SỰ CẢI THIỆN TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
SAU HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU (N=29)
100.0%
Đại tiện nhiều lần
40.0%
41.7%
Chảy máu trực tràng
36.4%
75.0%
Tiêu chảy
100.0%
66.7%
Táo bón
66.7%
0.0%
Đại tiện không tự chủ
50.0%
70.0%
Tiêu phân nhỏ dẹt
60.0%
80.0%
Tiêu nhầy máu
100.0%
75.0%
Mót rặn
100.0%
75.0%
Đau rát hậu môn
50.0%
57.1%
Đau bụng
33.3%
57.1%
Chán ăn
22.2%
57.1%
Sụt cân
57.1%
50.0%
Mệt mỏi
22.2%
0.0%
Thiếu máu
27.3%

Dưới 70 tuổi Trên 70 tuổi

Nghiên cứu của chúng tôi Nghiên cứu của De Nes LCF và cs.
De Nes LCF, Heil TC, Verhoeven RHA, et al. Impact of Age on Multimodality Treatment and Survival in Locally Advanced Rectal Cancer Patients. Cancers. 2022;14(11):2741.
medvnu.edu.vn |11/11/2021
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
LIÊN QUAN GIỮA GIỚI TÍNH VÀ SỰ CẢI THIỆN TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
SAU HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU (N=29)
90.9%
Đại tiện nhiều lần
50.0%
46.7%
Chảy máu trực tràng
25.0%
83.3%
Tiêu chảy
100.0%
85.7%
Táo bón
40.0%
0.0%
Đại tiện không tự chủ
50.0%
66.7%
Tiêu phân nhỏ dẹt
62.5%
83.3%
Tiêu nhầy máu
100.0%
77.8%
Mót rặn
100.0%
80.0%
Đau rát hậu môn
33.3%
62.5%
Đau bụng
20.0%
66.7%
Chán ăn
20.0%
71.4%
Sụt cân
42.9%
62.5%
Mệt mỏi
18.2%
20.0%
Thiếu máu
11.1%

Nam Nữ

medvnu.edu.vn |11/11/2021
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
LIÊN QUAN GIỮA KÍCH THƯỚC KHỐI U TRƯỚC XẠ TRỊ VÀ SỰ CẢI THIỆN
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG SAU HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU (N=29)
Đại tiện nhiều lần
87.5% 100 0%
71.4%
46.2%
Chảy máu trực tràng
30.0% 90
75.0%
Tiêu chảy
100.0%
80
80.0%
Táo bón
57.1%
0.0% 70
Đại tiện không tự chủ
50.0%
75.0%
Tiêu phân nhỏ dẹt
58.3%
60 81.8% 85.4%
100.0%
Tiêu nhầy máu
66.7% 50 100%
87.5%
Mót rặn
83.3%
100.0%
40
Đau rát hậu môn
0.0%

Đau bụng
50.0% 30
42.9%
50.0%
Chán ăn
33.3% 20
100.0%
Sụt cân
33.3%
10 18.2%
Mệt mỏi
50.0% 14.6%
27.3%
20.0% 0
Thiếu máu
11.1% <3 cm 3 - 5 cm >5 cm

Dưới 50mm Trên hoặc bằng 50mm Đáp ứng hoàn toàn Không đáp ứng hoàn toàn

Nghiên cứu của chúng tôi Nghiên cứu của Hammarström K. và cs.
Hammarström K, Imam I, Mezheyeuski A, Ekström J, Sjöblom T, Glimelius B. A Comprehensive Evaluation of Associations Between Routinely Collected Staging Information and The
Response to (Chemo)Radiotherapy
medvnu.edu.vn |11/11/2021 in Rectal Cancer. Cancers (Basel). Dec 22 2020;13(1) doi:10.3390/cancers13010016
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
LIÊN QUAN GIỮA GIAI ĐOẠN T KHỐI U TRƯỚC XẠ TRỊ VÀ SỰ CẢI THIỆN
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG SAU HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU (N=29)
0.0% 100
Đại tiện nhiều lần 72.7%
100.0%
0.0%
Chảy máu trực tràng 46.7% 90
28.6%
0.0% 33.3%
Tiêu chảy 88.9%
100.0% 80
0.0%
Táo bón 75.0%
50.0%
0.0% 70
Đại tiện không tự
0.0%
chủ
100.0%
100.0%
Tiêu phân nhỏ dẹt 70.0% 60
55.6%
100.0%
87.1%
Tiêu nhầy máu 100.0%
66.7% 50
100.0%
Mót rặn 90.0%
66.7%
100.0% 40
Đau rát hậu môn 66.7%
0.0%
0.0% 66.7%
Đau bụng 50.0% 30
40.0%
50.0%
Chán ăn 37.5%
33.3% 20
100.0%
Sụt cân 62.5%
40.0%
100.0% 10
Mệt mỏi
12.5%
44.4% 12.9%
50.0%
Thiếu máu 15.4% 0
0.0% cT1 - T3a cT3 - T4b

cT2 cT3 cT4 Đáp ứng hoàn toàn Không đáp ứng hoàn toàn

Nghiên cứu của chúng tôi Nghiên cứu của Hammarström K. và cs.
Hammarström K, Imam I, Mezheyeuski A, Ekström J, Sjöblom T, Glimelius B. A Comprehensive Evaluation of Associations Between Routinely Collected Staging Information and The
Response to (Chemo)Radiotherapy
medvnu.edu.vn |11/11/2021 in Rectal Cancer. Cancers (Basel). Dec 22 2020;13(1) doi:10.3390/cancers13010016
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
KẾT LUẬN

Ung thư trực tràng là khá phổ biến và thường phát hiện khi bệnh đã ở
giai đoạn tiến triển. Qua nghiên cứu về sự thay đổi các triệu chứng
trước và sau xạ trị tiền phẫu 1 tuần trên 29 bệnh nhân ung thư trực
tràng đoạn giữa và thấp, chúng tôi đưa ra một số kết luận sau:

medvnu.edu.vn |11/11/2021
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
KẾT LUẬN
1. Đặc điểm lâm sàng trước hoá xạ trị tiền phẫu

• Trước hoá xạ trị tiền phẫu, các triệu chứng tại chỗ và toàn thân đều có tỉ lệ xuất hiện tương đối cao thể hiện
các đặc điểm đặc trưng của ung thư trực tràng giai đoạn tiến triển.

• Trong các triệu chứng tại chỗ, chảy máu trực tràng chiếm tỉ lệ cao nhất 79,3%, tiêu phân nhỏ dẹt 69,0%, đại
tiện nhiều lần 51,7%, mót rặn 48,3%, đau bụng 44,8%, táo bón 41,4%, tiêu chảy 34,5%, tiêu phân nhầy
27,6%, đau rát hậu môn 27,6%, các triệu chứng còn lại có tỉ lệ khá thấp như đại tiện không tự chủ, RLCN đi
tiểu, RLCN tình dục.

• Đối với nhóm triệu chứng toàn thân, mệt mỏi và thiếu máu có tỉ lệ cao nhất 65,5%, chán ăn 55,2%, sụt cân
48,3%.

medvnu.edu.vn |11/11/2021
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
KẾT LUẬN
2. Sự thay đổi triệu chứng lâm sàng sau hóa xạ trị tiền phẫu

• Đa số các triệu chứng lâm sàng sau hóa xạ trị tiền phẫu đều có tỉ lệ thấp hơn trước hóa xạ trị tiền phẫu. Trong
đó, tất cả các triệu chứng tại chỗ đều giảm và có sự chênh lệch rõ rệt về tỉ lệ giữa trước và sau hóa xạ trị tiền
phẫu.

• Hóa xạ trị tiền phẫu là phương pháp điều trị có hiệu quả cho bệnh ung thư trực tràng đoạn giữa và thấp tiến
triển tại chỗ giúp cải thiện triệu chứng lâm sàng bao gồm các triệu chứng tại chỗ và các triệu chứng toàn thân.
Trong đó, các triệu chứng tại chỗ có tỉ lệ cải thiện cao, các triệu chứng toàn thân có tỉ lệ thấp hơn.

• Sau hóa xạ trị tiền phẫu, có các triệu chứng mới xuất hiện do tác dụng không mong muốn của hóa xạ trị tiền
phẫu như kích ứng da, buồn nôn, chán ăn, sụt cân, thiếu máu. Nhìn chung, tỉ lệ xuất hiện các triệu chứng mới
tương đối thấp, ảnh hưởng không đáng kể tới kết quả cải thiện chung hoặc cần phải ngừng phương pháp hóa
xạ trị tiền phẫu trên bệnh nhân.

medvnu.edu.vn |11/11/2021
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
KẾT LUẬN
3. Các yếu tố ảnh hưởng tới tỉ lệ cải thiện triệu chứng lâm sàng sau hóa xạ trị tiền phẫu

• Sự cải thiện các triệu chứng lâm sàng trước và sau hóa hóa xạ trị tiền phẫu còn ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố
như tuổi, giới tính, kích thước u và giai đoạn u. Tuy nhiên chưa tìm được mối liên quan giữa các yếu tố này
với tỉ lệ cải thiện các triệu chứng sau hóa xạ trị tiền phẫu.

medvnu.edu.vn |11/11/2021
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
KIẾN NGHỊ
1. Nghiên cứu cung cấp những thông tin về sự thay đổi các triệu chứng trước và sau hoá xạ trị tiền phẫu ở
bệnh nhân ung thư trực tràng giữa và thấp cũng như những yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ cải thiện triệu
chứng lâm sàng.

2. Cần có những nghiên cứu tiến cứu với cỡ mẫu lớn hơn, thời gian theo dõi dài hơn để đánh giá sự thay đổi
triệu chứng lâm sàng trước và sau xạ trị, sự ảnh hưởng của tuổi, giới tính, kích thước u, giai đoạn bệnh lên
tỉ lệ cải thiện các triệu chứng. 

3. Cần theo dõi thêm sau xạ trị bằng các cận lâm sàng để đánh giá sự cải thiện triệu chứng thiếu máu, kích
thước u để đánh giá chính xác hơn vai trò của hóa xạ trị tiền phẫu lên các triệu chứng này.

medvnu.edu.vn |11/11/2021
Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023
CẢM ƠN QUÝ HỘI ĐỒNG ĐÃ LẮNG NGHE

Bảo vệ Khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2017 – 2023 medvnu.edu.vn |20/06/2023

You might also like